Top 13 # Giờ Học Tiếng Nhật Là Gì Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Giờ/Phút/Giây/? Tiếng Nhật Là Gì?→時,分,秒 Cách Đọc【Ngữ Pháp N5】

Câu ví dụ

VD1:

今いまは12時じです。

(Bây giờ là 12 giờ)

Giải thích

Đây là mẫu ngữ pháp đơn giản nhất khi nói về thời gian.

Về cấu trúc câu khi nói về thời gian cũng tương tự như cách nói trong tiếng Việt hoặc tiếng Anh nên cũng không có điều gì đặc biệt cần phải chú ý.

 「今いまのベトナムは13時じです。」 

( Bây giờ ở Việt Nam là 13 giờ)

「明日あしたの集合しゅうごう時間じかんは7時じです。」 

(Thời gian tập trung ngày mai là 7 giờ)

Cách sử dụng của người bản xứ

Khi muốn hỏi thời gian của một nơi nào đó ta sử dụng mẫu câu sau

【Địa điểm】+「は」+「今」+「Thời gian」ですか?

Tuy nhiên 【Địa điểm】và 「今いま」 ở đây cũng có thể thay đổi vị trí cho nhau.

Ví dụ:

ベトナムは今いま14時じです。Hoặc 今いま、ベトナムは14時じです。

Cả hai đều có nghĩa như nhau.

Trong giao tiếp hay trong văn viết người Nhật đều sử dụng cả hai cách trên nên bạn phải nhớ là

VD2:

昨日きのう、寝ねた時間じかんは23時じでした。

(Hôm qua tôi đã ngủ lúc 23 giờ)

Giải thích

VD1 Ở đây không phải là 「今いまは」 mà thay vào đó là 「昨日きのう、寝ねた時間じかんは」

Chính vì thế nên câu khẳng định kết thúc với 「です」 cũng sẽ chuyển sang câu khẳng định kết thúc bằng 「でした」

Tôi muốn các bạn chú ý một điểm đó là

Quá khứ →「でした」

Hiện tại, tương lai →「です」

Hình thức kết thúc câu ở thì tương lai cũng sẽ giống với thì hiện tại đúng không nào.

VD3:

明日あしたの集合しゅうごう時間じかんは何時なんじですか?

(Thời gian tập trung ngày mai lúc mấy giờ?)

Giải thích

Trường hợp hỏi về thời gian thì ta chỉ cần viết【Câu khẳng đinh】+「か」 là được.

Nếu muốn hỏi thời gian ở quá khứ thì ta sẽ sử dụng 「でしたか?」 thay cho 「ですか?」

VD4:

私わたしのフルマラソンのタイムは4時間じかん12分ふん34秒びょうです。

(Tổng thời gian chạy Maraton của tôi là 4 giờ 12 phút 24 giây.)

Giải thích

Trường hợp muốn nói cả giờ, phút, giây thì ta sẽ nói theo trình tự sau 「〇giờ 〇phút 〇giây」

Về cơ bản trong tiếng Nhật người ta sẽ có xu hướng giải thích thời gian theo【thứ tự từ lớn đến nhỏ】

Có thể hiểu tương tự như ví dụ bên dưới

「2020年ねん4月がつ1日にち15時じ40分ふん35秒びょう」

Trường Học Tiếng Nhật Là Gì? Cao Đẳng Nghề Tiếng Nhật Là Gì

Xin chào các bạn! Chắc hẳn khi mới học tiếng Nhật hoặc mới sang Nhật thì các bạn sẽ có rất nhiều thắc mắc trong việc chuyển đổi ngôn ngữ. Có nhiều trường hợp từ gốc Việt mà các bạn không biết nên dịch thế nào trong tiếng Nhật nên gây ra rất nhiều rắc rối trong cuộc sống bên Nhật Bản . Vậy, để giúp các bạn trong vấn đề này, Ngữ pháp tiếng Nhật xin giới thiệu bài viết: Trường học tiếng Nhật là gì

Trường học tiếng Nhật là gì

学校(がっこう, gakkou): Trường học nói chung.

幼稚園(ようちえん, youchien): Trường mẫu giáo

小学校(しょうがっこう, shougakkou): Trường tiểu học

中学校(ちゅうがっこう, chuugakkou): Trường trung học (cấp 2)

高校(こうこう, koukou): Trường cấp 3.

大学(だいがく, daigaku): Trường đại học. Trong nhiều tài liệu sẽ ghi “trường đại học” là 学部(がくぶ, gakubu)

大学院(だいがくいん, daigakuin): Cao học. Sau khi học xong đại học thì mới có thể học lên cao học

短期大学(たんきだいがく, tankidaigaku): Trường đại học ngắn hạn. Những trường này sẽ cung cấp các khóa học ngắn hạn (trong khoảng 2 -3 năm)

私立学校(しりつがっこう, shiritsu gakkou): Trường tư lập

公立学校(こうりつがっこう, kouritsu gakkou): Trường công lập.

専門学校(せんもんがっこう, senmongakkou): Trường chuyên môn. Nhiều nơi sẽ ghi “trường đại học chuyên môn” là 専修大学(せんしゅうだいがく, senshuudaigaku)

高等専門学校(こうとうせんもんがっこう, koutou senmon gakkou): Trường trung cấp. Người sau khi tốt nghiệp cấp 2 nếu không có nguyện vọng học lên tiếp thì có thể vào trường này.

日本語学校(にほんごがっこう, nihongo gakkou): Trường học tiếng Nhật.

夜学校(やがっこう, yagakkou): Trường học buổi tối

国家大学(こっかだいがく, kokka daigaku): Trường quốc lập

Các loại trường đại học trong tiếng Nhật

芸術大学(げいじゅつだいがく, geijutsu daigaku): Trường đại học nghệ thuật

美術大学(びじゅつだいがく, bijutsu daigaku): Trường đại học mỹ thuật

経済大学(けいざいだいがく, keizai daigaku): Trường đại học kinh tế

人文社会科学大学(じんぶんしゃかいかがくだいがく, jinbun shakai kagaku daigaku): Trường đại học nhân văn xã hội

外国語大学(がいこくごだいがく, gaikokugo daigaku): Trường đại học ngoại ngữ

自然科学大学(しぜんかがくだいがく, shizen kagaku daigaku): Trường đại học tự nhiên

師範大学(しはんだいがく, shihan daigaku): Trường đại học sư phạm

財政学院(ざいせいがくいん, zaisei gakuin): Trường đại học tài chính

情報工学大学(じょうほうこうがくだいがく, jouhou kougaku daigaku): Trường đại học công nghệ thông tin

交通運輸大学(こうつううんゆだいがく, koutsuu unyu daigaku):Trường đại học giao thông vận tải

農林大学(のうりんだいがく, nourin daigaku): Trường đại học nông lâm

貿易大学(ぼうえきだいがく, boueki daigaku): Trường đại học ngoại thương

法科大学(ほうかだいがく, houka daigaku): Trường đại học luật

水利大学(すいりだいがく, suiri daigaku): Trường đại học thủy lợi

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Bạn Có Bao Giờ Tự Hỏi Học Tiếng Nhật Để Làm Gì?

Bạn có bao giờ tự hỏi học tiếng Nhật để làm gì?

Học tiếng Nhật để làm gì? – Câu hỏi không hề dễ với nhiều người.

Xu hướng phát triển của xã hội khiến người ta chạy theo những trào lưu mà đối với họ chỉ mang tính nhất thời. Việc học tiếng Nhật cũng vậy. Tại Nhật ngữ SOFL chúng tôi luôn hi vọng các bạn đến với chúng tôi bằng tình yêu với tiếng Nhật, bằng tương lai được các bạn gửi gắm chứ không phải bằng những phút giây nông nổi. Nhật ngữ luôn được coi là ngôn ngữ khá khó, tuy nhiên ngày nay cơ hội phát triển với nó khi bạn học xong một khóa học tiếng Nhật thì chắc khó có thứ tiếng nào so sánh được. Vì thế nếu đã quyết định học tiếng Nhật cho mình, bạn nên có một mục tiêu rõ ràng cho những bước đi sau này. Bạn mong muốn làm việc ở một công ty Nhật, để được thăng tiến trong tương lai và vì bạn thực sự khao khát đạt được thành công nhờ tiếng Nhật.

Học tiếng Nhật để làm gì? – Để có mức thu nhập cao ngất ngưởng.

Bạn có ngoại ngữ bạn đã có phần trăm thành công nhiều hơn người khác, nhất là khi có thể giao tiếp Tiếng Nhật. Bạn có biết mức lương khởi điểm các trình độ tiếng Nhật tại Việt Nam hiện nay là bao nhiêu không ?. Những con số khủng sau sẽ cho bạn biết học tiếng Nhật để làm gì:

+ Trình độ tiếng Nhật N1: từ 700 USD đến 800 USD/ tháng + Trình độ tiếng Nhật N2: từ 350 USD đến 550 USD/tháng + Trình độ N2 có bằng Đại học về ngành kĩ thuật điện tử: từ 700USD đến 900USD /tháng + Trình độ N1 có chuyên môn cao : khoảng 1000USD/tháng

Học tiếng Nhật để có mức thu nhập cao ngất ngưởng

Học tiếng Nhật để mở ra cơ hội cho nhiều đối tượng.

Trường Âm Trong Tiếng Nhật Là Gì?

Nếu có ý định du học Nhật Bản thì chắc chắc các bạn phải biết trường âm trong tiếng Nhật là một trong những điều mà bất cứ ai quan tâm đến ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản đều nên biết đến. Nhiều người đánh giá trường âm chính là “đặc sản” của đất nước hoa anh đào vì nó không có trong tiếng Anh và trong tiếng Việt cũng không có.

Khái niệm trường âm trong tiếng Nhật

Điều quan trọng trước khi bắt đầu tìm hiểu từ vựng tiếng Nhật hay về trường âm là chúng ta nên chuẩn bị cho mình một bảng chữ cái Hiragana và một bảng chữ cái Katakana, vì 2 bảng chữ cái này có mối quan hệ mật thiết với điều mà chúng ta muốn biết.

Trường âm là gì?

Trường âm được định nghĩa là những nguyên âm kéo dài, có độ dài 2 âm tiết của 5 nguyên âm [あ] [い] [う] [え] [お] (a i u e o). Chẳng hạn, nếu chữ あ(a) được phát âm bằng một âm tiết thì ああ được phát âm gấp đôi và có độ dài là 2 âm tiết. (Nguồn Wikipedia)

Trường âm sẽ làm thay đổi nghĩa của từ.

Trường âm trong bảng chữ cái Hiragana

Với bảng chữ cái Hiragana, trường âm của cột [い] [う] chúng ta thêm [い] [う] vào ngay sau đó.

Trong khi đó, trường âm của cột [え] chúng ta thêm [い] vào ngay sau [え]. Có một số trường hợp đặc biệt trong trường âm của cột [え], thay vì thêm [い] chúng ta sẽ phải thêm [え] vào sau [え]. Chẳng hạn ええ có nghĩa là vâng/ ừ.

Trường âm của cột [お] chúng ta sẽ thêm [う] vào sau, chẳng hạn こうこう (koukou- trường cấp 3). Đối với một số trường hợp đặc biệt chúng ta sẽ thêm [お] vào ngay sau đó. Chẳng hạn おおきい (ookii- to lớn).

Trường âm của cột [あ] thêm [あ] sau chữ Kana cột [あ]

Trường âm cột [い] và [え] thêm [い] vào sau chữ Kana. Trường hợp ngoại lệ: ええ: Vâng, ねえ:Này,  あねえさん:chị gái

Trường âm cột [う] thêm [う] vào sau chữ Kana

Trường âm cột [お] thêm [う], một số trường hợp ngoại lệ: おおきい、おおい、とおい、…

Trường âm trong bảng chữ cái Katakana

Với bảng chữ cái Katakana thì trường âm được ký hiệu bằng – ở phía sau các nguyên âm hoặc âm ghép.