Top 4 # Giáo Án Dạy Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Giáo Trình Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật

Giáo Trình Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật, Bài Thuyết Trình Về Món ăn Nhật Bằng Tiếng Nhật, Trình Bày Lí Do Nghỉ Học Bằng Tiếng Nhật, Bài Thuyết Trình Mẫu Bằng Tiếng Nhật, Bài Thuyết Trình Cảm ơn Bằng Tiếng Nhật, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Tốt Nhất, Giáo Trình Học Tiếng Hàn Tốt Nhất, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Sơ Cấp Pdf, Giáo Trình Học Tiếng Nhật, Giáo Trình Tiếng Anh Hay Nhất Cho Trẻ Em, Giáo Trình Tiếng Anh Hay Nhất, Giáo Trình Tiếng Nhật Mới Bài Học 3, Giáo Trình Tiếng Nhật, Giáo Trình Tiếng Anh Giao Tiếp Hay Nhất, Download Giáo Trình Học Tiếng Nhật Sơ Cấp, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Cho Người Mới Bắt Đầu, Giáo Trình Học Kaiwa Tiếng Nhật, Giáo Trình Tiếng Anh Mới Nhất Hiện Nay, Giáo Trình Học Tiếng Anh Hiệu Quả Nhất, Giáo Trình Tiếng Anh Tốt Nhất Hiện Nay, Giáo Trình Học Tiếng Trung Tốt Nhất, Giáo Trình Tiếng Anh Hay Nhất Hiện Nay, Giáo Trình Học Từ Vựng Tiếng Nhật, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Hiệu Quả, Giáo Trình Ngữ Pháp Tiếng Anh Hay Nhất, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Minano Nihongo, Giáo Trình Học Tiếng Việt Cho Người Nhật, Giáo Trình Học Tiếng Anh Bằng B, Giáo Trình Tiếng Anh Bằng B, Giáo Trình Tiếng Anh Bằng A, Giáo Trình Kinh Tế Bằng Tiếng Việt, Giáo Trình Tự Học Ruby Bằng Tiếng Việt, Giáo Trình E-learning Office 2007 Bằng Tiếng Việt, Bảng Kiểm Điểm Bằng Tiếng Nhạt, Mẫu Hợp Đồng Tư Vấn Xây Dựng Bằng Tiếng Anh Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật Cao Nhất, Mẫu Đơn Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật N1, Bằng Tiếng Nhật N2, Bằng Tiếng Anh Nào Cao Nhất, Bài Văn Mẫu Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật N4, Mẫu Thư Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật N3, Mẫu Thư Cảm ơn Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Anh Nào Có Giá Trị Nhất, Có Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật N5, Bảng Cam Kết Tiếng Nhật, Mẫu Cv Bằng Tiếng Anh Hay Nhất, Mẫu Cv Bằng Tiếng Nhật, Thư Cảm ơn Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Thư Xin Lỗi Bằng Tiếng Nhật, Bản Cam Kết Bằng Tiếng Nhật, Cv Mẫu Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Hợp Đồng Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Email Bằng Tiếng Nhật, Bài Luận Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Câu Chào Hỏi Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Thư Mời Sinh Nhật Bằng Tiếng Anh, Mẫu Hồ Sơ Xin Việc Bằng Tiếng Nhật, Hợp Đồng Bằng Tiếng Nhật, Sách Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật, Mẫu Sơ Yếu Lý Lịch Bằng Tiếng Anh Hay Nhất, Mẫu Sơ Yếu Lý Lịch Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Xin Việc Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Câu Chúc Bằng Tiếng Nhật, Download Mẫu Cv Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Câu Phỏng Vấn Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Viết Thư Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Thư Xin Việc Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Cv Xin Việc Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Đơn Xin Việc Bằng Tiếng Anh Hay Nhất, Thư Gửi ông Già Noel Bằng Tiếng Anh Hay Nhất, Mẫu Đơn Xin Việc Bằng Tiếng Nhật, Xin Mẫu Cv Và Mẫu Đơn Xin Việc Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật Quốc Tế, Bảng Điểm Tiếng Nhật, Mẫu Câu Xin Việc Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Cv Chuyên Nghiệp Bằng Tiếng Nhật, Kiểm Điểm Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Đơn Xin Việc Viết Tay Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Câu Phỏng Vấn Xin Việc Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật Có Thời Hạn Không, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Đơn Xin Thôi Việc Bằng Tiếng Anh Hay Nhất, Mẫu Đơn Xin Thôi Việc Bằng Tiếng Nhật, Luận Văn Tốt Nghiệp Bằng Tiếng Nhật, Truyện Doremon Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Đơn Xin Việc Hay Nhất Bằng Tiếng Việt, Mẫu Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật, 136 Bài Tiểu Luận Mẫu Bằng Tiếng Anh Hay Nhất, Mẫu Thiệp Sinh Nhật Bằng Tiếng Anh, Bảng Kiểm Điểm Tiếng Nhật, Đơn Xin Nghỉ Việc Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Hợp Đồng Kinh Tế Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Bản Kiểm Điểm Bằng Tiếng Nhật, Bản Kiểm Điểm Bằng Tiếng Nhật, Mẫu Thiệp Mời Sinh Nhật Bằng Tiếng Anh, Đơn Xin Thôi Việc Bằng Tiếng Nhật,

Giáo Trình Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật, Bài Thuyết Trình Về Món ăn Nhật Bằng Tiếng Nhật, Trình Bày Lí Do Nghỉ Học Bằng Tiếng Nhật, Bài Thuyết Trình Mẫu Bằng Tiếng Nhật, Bài Thuyết Trình Cảm ơn Bằng Tiếng Nhật, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Tốt Nhất, Giáo Trình Học Tiếng Hàn Tốt Nhất, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Sơ Cấp Pdf, Giáo Trình Học Tiếng Nhật, Giáo Trình Tiếng Anh Hay Nhất Cho Trẻ Em, Giáo Trình Tiếng Anh Hay Nhất, Giáo Trình Tiếng Nhật Mới Bài Học 3, Giáo Trình Tiếng Nhật, Giáo Trình Tiếng Anh Giao Tiếp Hay Nhất, Download Giáo Trình Học Tiếng Nhật Sơ Cấp, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Cho Người Mới Bắt Đầu, Giáo Trình Học Kaiwa Tiếng Nhật, Giáo Trình Tiếng Anh Mới Nhất Hiện Nay, Giáo Trình Học Tiếng Anh Hiệu Quả Nhất, Giáo Trình Tiếng Anh Tốt Nhất Hiện Nay, Giáo Trình Học Tiếng Trung Tốt Nhất, Giáo Trình Tiếng Anh Hay Nhất Hiện Nay, Giáo Trình Học Từ Vựng Tiếng Nhật, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Hiệu Quả, Giáo Trình Ngữ Pháp Tiếng Anh Hay Nhất, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Minano Nihongo, Giáo Trình Học Tiếng Việt Cho Người Nhật, Giáo Trình Học Tiếng Anh Bằng B, Giáo Trình Tiếng Anh Bằng B, Giáo Trình Tiếng Anh Bằng A, Giáo Trình Kinh Tế Bằng Tiếng Việt, Giáo Trình Tự Học Ruby Bằng Tiếng Việt, Giáo Trình E-learning Office 2007 Bằng Tiếng Việt, Bảng Kiểm Điểm Bằng Tiếng Nhạt, Mẫu Hợp Đồng Tư Vấn Xây Dựng Bằng Tiếng Anh Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật Cao Nhất, Mẫu Đơn Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật N1, Bằng Tiếng Nhật N2, Bằng Tiếng Anh Nào Cao Nhất, Bài Văn Mẫu Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật N4, Mẫu Thư Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật N3, Mẫu Thư Cảm ơn Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Anh Nào Có Giá Trị Nhất, Có Bằng Tiếng Nhật, Bằng Tiếng Nhật N5, Bảng Cam Kết Tiếng Nhật, Mẫu Cv Bằng Tiếng Anh Hay Nhất,

Cách Dạy Bảng Chữ Cái

Bảng chữ cái thường được giảng dạy cho trẻ nhỏ qua việc lồng ghép các trò chơi thú vị, bài hát sôi động hoặc những hình ảnh, thẻ dạy học bắt mắt. Tuy nhiên, đối với người lớn thì các hình thức, kỹ thuật giảng dạy này không phù hợp. Nếu giáo viên không cẩn thận sẽ dễ nhầm lẫn, áp dụng những phương pháp dạy trẻ nhỏ lên người lớn dẫn đến hiệu quả học không được cao.

Nếu nội dung học quá đơn giản như cho trẻ nhỏ, người lớn sẽ dễ từ bỏ vì nhanh chóng chán. Vì vậy, Edu2Review sẽ đưa ra cho bạn các phương pháp tối ưu về cách dạy bảng chữ cái trong tiếng Anh căn bản cho người lớn.

Chương trình “VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH”. Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher

#1. Xác định trình độ

Khi dạy tiếng Anh cho người lớn, thử thách mà bạn sẽ gặp phải là học viên thuộc đủ mọi trình độ. Vì vậy, bạn cần xác định, kiểm tra đúng trình độ, năng lực tiếng Anh của người học.

Bên cạnh đó, người lớn đòi hỏi mọi thứ cần phải rõ ràng bởi vì họ đang đầu tư cả tiền bạc và thời gian để học tiếng Anh. Họ muốn nhận thấy rõ sự tiến bộ qua từng ngày và được hệ thống kiến thức.

Bảng chữ cái tiếng Anh đầy đủ (Nguồn: Youtube)

#2. Kiểm tra kiến thức về bảng chữ cái

Một ý tưởng hay là trước khi dạy hãy kiểm tra xem người học đã biết các chữ cái nào chưa. Sử dụng các dụng cụ học tập phù hợp với người lớn hơn thay vì dùng flashcard, bạn có thể thuyết trình bằng PowerPoint với máy chiếu sẽ khiến người học cảm thấy thoải mái hơn. Đây là loại công nghệ rất phổ biến ở nơi làm việc giúp cho quá trình học tập, kiểm tra gần gũi với thực tế hơn. Yêu cầu người học đoán tên các chữ cái được xuất hiện ngẫu nhiên trên màn hình nhằm xác định được trình độ của họ.

#3. Nhận diện các mặt chữ

Nếu như trong các lớp dạy trẻ em giáo viên sẽ cho cả lớp đồng thanh đọc theo bạn nhưng khi dạy người lớn thì khác. Bạn hãy phát cho họ các tờ giấy có in chữ cái bởi vì người lớn thường có xu hướng nắm quyền kiểm soát việc học của bản thân, từ đó sẽ thúc đẩy việc tự học. Sau đó có thể vừa phát giấy vừa lặp lại các chữ cái, đọc đi đọc lại ngữ âm cho cả lớp nghe.

Có một điểm cần chú ý là người lớn thường cảm thấy ngại ngùng khi phải lặp lại phát âm của giáo viên và đọc to theo vì vậy không nên ép buộc họ. Sau khi đã cảm thấy thực sự thoải mái trong môi trường học tập mới và quen với các phương pháp học, họ sẽ bắt đầu lặp lại phát âm của giáo viên và có những phản ứng khả quan hơn.

#4. Giới thiệu thẻ dạy học Flashcard

Học viên đã cảm thấy tự tin hơn khi giáo viên liên tục cho lặp lại và nhận diện mặt chữ. Đây mới là lúc áp dụng thẻ dạy học truyền thống. Người học trưởng thành thường cần thời gian để cảm thấy thoải mái và thả lỏng trong môi trường học tập mới, sau đó mới có thể hòa mình vào các hoạt động trong lớp. Sẽ cần nhiều thời gian để thích nghi trong lần đầu tiên học ngoại ngữ.

Hãy mời người học gọi tên chữ cái bằng nụ cười và ngôn ngữ hình thể, không trang trí cầu kì mà chỉ giơ lên các thẻ bảng chữ cái đơn giản. Sau một vài lượt đoán, học viên sẽ sẵn sàng tham gia vào các hoạt động của lớp và tự tin hơn, bạn sẽ dễ dàng nhận thấy qua giọng nói lớn dần.

#6. Phát huy tác dụng của gương cầm tay

Khi người lớn đã quá quen với tiếng mẹ đẻ nên việc tiếp thu ngoại ngữ và học ngữ âm sẽ càng nan giải hơn. Rất khó phát âm chính xác khi học và mỗi ngôn ngữ đều có cách phát âm khác nhau. Ngoài ra, người lớn cũng rất dễ nản lòng và cảm thấy ngại ngùng khi phải phát âm lặp đi lặp lại.

Gương cầm tay hỗ trợ việc phát âm (Nguồn: myphamhalo)

Sử dụng gương cầm tay để người học kiểm tra được cách đặt môi lưỡi khi phát âm. Giáo viên nên làm mẫu trước rồi yêu cầu học viên tự luyện khẩu hình miệng qua gương cầm tay.

#7. Luyện đọc sách

Đọc sách là một cách hữu hiệu để nhận mặt các nguyên âm, chữ cái, cách phát âm. Sử dụng những từ trọng tâm để việc phát âm dễ dàng hơn khi đó người lớn sẽ có cảm giác mình đang tiến bộ và hứng thú học hơn.

Bích Diệp tổng hợp

Mẹo Nhớ Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật

Ba bảng chữ cái tiếng Nhật bạn cần biết

– Bảng chữ Hiragana: bảng chữ cái đầu tiên và cơ bản nhất cần phải học khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Nhật. Đây cũng là bảng chữ cái đầu tiên trẻ em Nhật Bản cần làm quen khi bắt đầu học chữ.– Bảng chữ Katakana: bảng chữ cái khó thứ hai, được sử dụng để phiên âm những từ mượn từ nước ngoài sang tiếng Nhật.– Kanji – Hán tự: là một trong những bảng chữ cái nổi tiếng với độ khó và phức tạp bậc nhất trên thế giới, được viết dưới dạng chữ tượng hình vì vậy để học thuộc hết bảng chữ Kanji cần tới sự nỗ lực rất lớn ở bản thân người học.

Với những bạn lần đầu tiên làm quen với tiếng Nhật thì bảng chữ cái Kanji thực sự là một thử thách lớn, bạn nên học thuộc trước hai bảng Hiragana và Katakana rồi mới tới Kanji.

Các học bảng chữ cái Hiragana, Katakana và Kanji

1. Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana

Bảng chữ Hiragana gồm tất cả 47 chữ cái, chỉ cần học thuộc hết toàn bộ 47 chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana là bạn đã có thể giao tiếp thông thường bằng tiếng Nhật rồi. Đây là bảng chữ cái nhất định phải học vì nếu không thuộc bạn sẽ không thể nào nói được tiếng Nhật về sau.

Cách nhớ bảng chữ cái Hiragana tối ưu nhất hiện nay đó là học bằng Flashcard. Phương pháp học này đã được rất nhiều bạn học viên của SOFL áp dụng và thành công. Chỉ cần sử dụng một tấm bìa cứng, một cây kéo, một cây bút là xong, bạn hãy cắt tấm bìa này thành hình những ô vuông nhỏ sau đó ghi từng chữ cái Hiragana lên mặt bìa, mặt sau ghi cách đọc tương ứng. Nhiệm vụ của bạn bây giờ chỉ còn là học thuộc hết từng tấm bìa là xong.

Cách viết và phát âm bảng chữ cái Hiragana

2. Cách học bảng chữ Katakana

Xếp thứ 2 chỉ sau Hiragana, bảng chữ cái Katakana cũng đóng một vai trò quan trọng trong tiếng Nhật. Nó được dùng để phiên âm sang tiếng Nhật các từ vay mượn từ tiếng nước ngoài. Bên cạnh đó Katakana cũng được dùng để viết các từ tượng thanh cũng như một số tên công ty ở Nhật Bản.

Cách học bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana nhanh nhất cũng áp dụng theo phương pháp học Flashcard. Bạn có thể kết hợp ôn lại chữ Hiragana với việc học mới chữ Katakana bằng cách một mặt của tấm bìa ghi chữ Katakana, mặt còn lại ghi chữ Hiragana có cách phát âm tương ứng. Điều này cũng giúp bạn có thể phân biệt rõ ràng và tránh nhầm lẫn giữa hai bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản này.

Cách viết và phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật katakana

Nhắc tới chữ Kanji khiến không ít học viên cảm thấy hoang mang bởi ai cũng nghe nói tới độ phức tạp đau đầu của bảng chữ cái này. Tuy nhiên Kanji chỉ khó khi bạn không có phương pháp học cụ thể, còn nếu đã nắm được cách học thì Kanji cũng chỉ như hai bảng chữ cái trên mà thôi.

Phương pháp học khoa học hiệu quả nhất mà SOFL muốn chia sẻ với bạn đó là học bảng chữ cái Kanji thông qua các bộ thủ. Chúng ta đều biết mỗi một chữ cái Kanji đều được cấu tạo gồm các bộ thủ, vì vậy chỉ cần nhớ chữ Kanji đó được ghép từ bộ thủ nào bạn sẽ nhớ ngay được cách viết. Hơn thế nữa số lượng bộ thủ chỉ gồm có 214 bộ, ít hơn rất nhiều so với số lượng chữ Kanji lên tới gần 2000 chữ, thay vì dành cả đống thời gian để học lần lượt từng chữ một trong 2000 chữ Kanji thì học thuộc 214 bộ thủ quả thật là đơn giản hơn rất nhiều phải không?

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Kanji Chuẩn 2022

Phân loại chữ Kanji

Đây là những chữ Kanji của tiếng Nhật không có chữ Hán tương đương trong tiếng Trung. Ngoài những từ được dùng với nghĩa khác, những từ có cùng nghĩa nhưng viết khác và cũng có những từ là của riêng tiếng Nhật chính là Kokuji (国字).

Hiện nay có hàng trăm chữ Quốc tự, ví dụ một số từ quốc tự:

峠 tōge (đỉnh đèo)

榊 sakaki (cây sakaki, chi Cleyera)

畑 hatake (cánh đồng)

辻 tsuji (ngã tư đường)

働 dō, hatara(ku) (làm việc)

Quốc huấn (Kokkun)

Chữ quốc huấn Kokkun (国訓) là những chữ Kanji có nghĩa trong tiếng Nhật khác với nghĩa gốc trong tiếng Trung. Ví dụ:

沖 oki (ngoài khơi; tiếng Trung: chōng rửa)

椿 tsubaki (Camellia japonica, cây sơn trà Nhật Bản; tiếng Trung: chūn cây xuân Toona).

Cách đọc On’yomi (cách đọc kiểu Hán)

On’yomi (音読み), đây là cách đọc Hán-Nhật, Hán tự vào thời điểm nó được du nhập vào Nhật đã được Nhật hóa cách phát âm tiếng Hán.

Một số ký tự Kanji được du nhập từ các vùng khác nhau của Trung Quốc vào các thời điểm khác nhau, dẫn đến có nhiều cách đọc on’yomi, và thường có nhiều ý nghĩa. Hầu hết những Kanji được phát minh thêm ở Nhật không có on’yomi, nhưng có một số ngoại lệ như:

Ký tự 働 (động) “làm việc”, có kun’yomi là hataraku và on’yomi là dō.

Ký tự 腺 (tuyến), chỉ có cách đọc on’yomi là sen.

On’yomi được chia làm 4 kiểu: cách đọc Go-on (呉音 – “Ngô âm”); cách đọc Kan-on (漢音 – “Hán âm”); cách đọc Tō-on (唐音 – “Đường âm”); cách đọc Kan’yō-on (慣用音 – “Quán dụng âm”).

Cách đọc Kun’yomi (cách đọc kiểu Nhật)

Kun’yomi là cách đọc kiểu Nhật hay chính là cách đọc bản địa (訓読み), đây là cách đọc một chữ Kanji lấy nghĩa dựa trên cách phát âm của một từ tương đương tiếng Nhật.

Cách đọc này chuyển nghĩa của Kanji sang một chữ tương xứng nhất trong tiếng Nhật. Hầu hết các ký tự Kanji do người Nhật tự tạo ra chỉ có cách đọc Kun mà không có cách đọc On. Cũng có trường hợp Kanji đó chỉ có cách đọc On mà không có Kun.

Quy tắc dùng cách đọc On và Kun

Mặc dù có nhiều quy tắc để chỉ khi nào dùng cách đọc On khi nào dùng cách đọc Kun, nhưng trong tiếng Nhật vẫn còn rất nhiều trường hợp không theo quy tắc.

Quy tắc đơn giản nhất là đối với những Kanji độc lập như một ký tự biểu diễn một từ đơn sẽ thường được đọc bằng cách đọc kun’yomi. Chúng có thể được viết cùng với okurigana (các hậu tố kana theo sau các ký tự Kanji).

Ví dụ: 情け nasake “sự cảm thông”, 赤い akai “đỏ”, 新しい atarashii “mới”, 見る miru “nhìn”, 必ず kanarazu “nhất định, nhất quyết”.

Các từ ghép Kanji được đọc bằng on’yomi trong tiếng Nhật gọi là 熟語 jukugo (thục ngữ).

Ví dụ: 情報 jōhō “thông tin”, 学校 gakkō “trường học”, và 新幹線 shinkansen “tàu tốc hành”.

Quy tắc trên cũng có rất nhiều ngoại lệ, số lượng những từ ghép đọc bằng Kun không lớn như cách đọc On nhưng cũng không phải hiếm.

Ví dụ: 手紙 tegami “thư”, 日傘 higasa “cái ô”, hay một từ khá nổi tiếng 神風 kamikaze “ngọn gió thần thánh”.

Một số ký tự có cách đọc On cũng có thể được dùng như một từ khi đứng độc lập.

Ví dụ: 愛 ai “tình yêu”, 禅 Zen “thiện”, 点 ten “dấu chấm”.

Nhiều tên địa danh nổi tiếng như Tokyo (東京 Tōkyō) hay ngay cả tên Nhật Bản (日本 Nihon) được đọc bằng On, tuy nhiên đại đa số tên địa danh ở Nhật được đọc bằng Kun. Ví dụ: 大阪 Ōsaka, 青森 Aomori, 箱根 Hakone.

Tên họ của người Nhật thường được đọc bằng Kun, ví dụ: 山田 Yamada, 田中 Tanaka, 鈴木 Suzuki. Mặc dù vậy nhưng cách đọc tên riêng thường không theo quy tắc nào.