Top 4 # Đề Thi Tiếng Anh Lớp 10 Giữa Học Kì 1 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Đề Thi Giữa Kì Môn Tiếng Anh Lớp 10

SỞ GD & ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ NĂM HỌC 2011- 2012 Môn : Tiếng Anh lớp 10 ( Thời gian làm bài: 45 phút)

Full name:………………………………Class:………..

Tìm từ được phát âm khác với các từ còn lại(1p): a. game b. start c. far d. star a. dinner b. since c. begin d. fine a. child b. shirt c. night d. fine a. house b. hour c. hat d. handChọn đáp án đúng để hoàn thành câu(3ps):The……………are people who can not hear anythingDeaf B. dumb C. blind D. mentally retardedThere ………a library in our school.Are B. is C. was D. has been…………was Mr Nam born? – In 1945Where B. When C. What D. How longI am always chúng tôi to recognize the different species of plants.At B. for C. on D. inShe chúng tôi school by bike today.Went B. goes C. go D. has goneLan…………….her homework last night.Finished B. has finished C. had finished D. finishChia động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp(2ps):Peter ……………( sleep) well last night.My little boy often……………..(watch) cartoon film.Would you mind……………….(buy) me a newspaper.I enjoy …………..(listen) to classical music.Đặt câu hỏi cho phần gạch chân (2ps):Mary usually has sandwich and apple for lunch.……………………………………………………Ann’s father always goes to work by car.…………………………………………………….He is a worker.…………………………………………………….She lives on Tran Hung Dao street.………………………………………………………Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới(2ps):Louis Braille was born in 1809 in Coupvray. He was a French teacher of the blind. He himself was blind from the age of three , and in 1818 he went as a foundling to the National Institute for the Young Blind in Paris. Soon showing marked ability in both science and music, he became famous in Paris as an organist and violloncellist. In 1826 Braille began teaching the blind in the institute. Braille is known for his idea of modifying the Barbier ” point writing” system , used for coded army messages, to enable the blind to read. Point waiting consists of embossed dots and dashes on cardboard; the Braille system derived from it is used successfully today, in slightly modified form, and many countries.

When and where was Louis Braille born?……………………………………………………………..Was he a teacher of the blind?……………………………………………………………..Where did he go in 1818?………………………………………………………………When did he begin teaching the blind in the institute?……………………………………………………………….

SỞ GD & ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ NĂM HỌC 2011- 2012 Môn : Tiếng Anh lớp 10 ( Thời gian làm bài: 45 phút)

Full name:………………………………Class:………..

Tìm từ được phát âm khác với các từ còn lại(1p):1. a. thanks b. through c. those d. thing 2. a. dinner b. since c. begin d. fine 3. a. child b. shirt c. night d. fine 4. a. ear b. clear c. idea d. headChọn đáp án đúng để hoàn thành câu(2ps):1. chúng tôi people who can not hear anythingA.deaf B. dumb C. blind D. mentally retarded2. There ………a library in our school.A. are B. is C. was D. has been 3. chúng tôi Mr Nam born? – In 1945A.Where B. When C. What D. How long4. I am always chúng tôi to recognize the different species of plants.A.at B. for C. on D. in chúng tôi ………….games every afternoon.played B. plays C. play D. playingChia động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp(2ps):Peter …………………(finish) his homework before 9 p.m last night.My little boy often……………..(watch) cartoon film.Would you like……………….(have) a dance with me ?I dislike ……………………(listen) to classical music.Sắp xếp những từ sau thành một câu hoàn chỉnh(3ps)Mary/ England/ from/comes.…………………………………………………… Bac Giang city/was/in/I/ born.…………………………………………………….old/he/years/16/is.……………………………………………………. on/she/ Tran Hung Dao street

Đề Thi Giữa Học Kì 1 Tiếng Anh Lớp 10 Thpt Nguyễn Trãi

I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Câu 1: A. plough ed B. photograph ed C. laugh ed D. cough ed

Câu 2: A. st ays B. p ays C. pl ays D. s ays

Câu 3: A. ch ildren B. bl ind C. f inger D. p i ty

Câu 4: A. t each B. d eaf C. sl eep D. r ea d

Câu 5: A. cook s B. love s C. spend s D. join s

A. has built B. had built C. built D. builds

A. how to change B. how changing C. how change D. how you changed

A. had paid B. paid C. had been paying. D. were paying

A. photographer B. photography C. photograph D. photographic

A. mentally retarded B. mentally alert C. mentally ill D. mentally restricted

A. has been wearing B. am wearing C. have worn D. wear

A. used to B. is used to C. has used to D. was used to

A. played B. is playing C. were playing D. play

A. drive B. to drive C. driving D. drove

A. see B. do C. try D. make

A. demonstrative B. demonstration C. demonstrate D. demonstratively

A. photograph B. photography C. photogenic D. photo

A. which B. who C. that D. whose

A. Photos B. Photograph C. Photo D. Photography

A. blinded / sighted B. blind / sight C. sighted / blinded D. sight / blind

A. likely B. capable C. able D. possible

A. head B. face C. hands D. eyes

A. interests B. interesting C. interest D. interested

A. changes B. was changing C. changed D. has changed

A. tire B. tired C. tiredness D. tiring

A. in B. on C. from D. at

A. was built B. were built C. is built D. has been built

A. go away B. go up C. go on D. go off

A. Thank you B. Have a good day C. Cheers D. You are welcome

…………

Đề Thi Giữa Học Kì 1 Lớp 3 Toán, Tiếng Việt

Doctailieu.com Đề thi giữa học kì 1 lớp 3 Toán, Tiếng Việt- Tiểu học Gia Hòa năm 2012 – 2013, Sở GD ĐT Hải Dương bao gồm đề thi giữa học kì 1 môn Toán 3 và môn Tiếng Việt 3, có đáp án đi kèm. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh tự luyện tập để củng cố kiến thức, ôn thi giữa học kì 1 hiệu quả.

Đề thi giữa học kì 1 lớp 3 Toán, Tiếng Việt- Tiểu học Gia Hòa

ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆT

A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: ( …./5 điểm)

II. Đọc hiểu: (…./5 điểm) (20 phút) – Đọc thầm bài đọc sau:

Đường bờ ruộng sau đêm mưa Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng.

Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ.

Bạn Hương cầm lấy tay cụ:

– Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã.

Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ:

– Cụ để cháu dắt em bé.

Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nói:

– Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu.

Các em vội đáp:

– Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.

(Theo Đạo đức lớp 4, NXBGD – 1978)

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập sau:

Câu 1 (0,5 điểm): Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hoàn cảnh nào?

A. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đổ mỡ. B. Bà đi trên mặt đường trơn còn em bé đi ở bờ cỏ. C. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ.

Câu 2 (0,5 điểm): Hương và các bạn đã làm gì?

A. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội. B. Nhường đường cho hai bà cháu. C. Không nhường đường cho hai bà cháu.

Câu 3 (1 điểm): Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

A. Phải chăm học, chăm làm. B. Đi đến nơi, về đến chốn. C. Biết giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.

Câu 4 (1 điểm):

a) Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu: “Tay cụ dắt một em nhỏ.”

b) Từ chỉ đặc điểm trong câu “Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ.” là:

A. đổ. B. mỡ. C. trơn.

Câu 5 (1 điểm): Câu “Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ” được cấu tạo theo mẫu câu:

A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?

Câu 6 (1 điểm): Ghi lại câu trong bài có hình ảnh so sánh.

B – KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả: (5 điểm) – 15 phút

Nghe – viết: Bài Vầng trăng quê em (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 142)

2. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút.

Đề 1: Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.

ĐỀ THI MÔN: TOÁN

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng và hoàn thành tiếp các bài tập sau:

Câu 1 (0,5 điểm): 1kg = … g? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 10 B. 100 C. 1000

Câu 2 (0,5 điểm): Cho số bé là 4, số lớn là 32. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?

A. 8 lần B. 28 lần C. 36 lần

Câu 3 (0,5 điểm): Chu vi của hình vuông có cạnh 7cm là:

A. 28 B. 14cm C. 28cm

Câu 4 (0,5 điểm): Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:

A. 100 B. 102 C. 123

Câu 5 (0,5 điểm): Có 15 con gà mái và 5 con gà trống. Hỏi số gà trống kém số gà mái mấy lần?

A. 3 lần B. 20 lần C. 5 lần

a. 28 – (15 – 7) ………. 28 – 15 + 7 b. 840 : (2 + 2) ………… 120

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 7 (3 điểm): Đặt tính rồi tính

532 + 128 728 – 245 171 x 4 784 : 7

Câu 8 (1,5 điểm): Tìm X biết:

a. 900 : X = 6 b. X : 9 = 73

Câu 9 (2 điểm):

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 96m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi khu vườn đó.

Câu 10 (0,5 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Đề Thi Giữa Học Kì 1 Lớp 11 Môn Tiếng Anh Năm 2022

Đề thi môn tiếng Anh lớp 11 giữa kì 1

Đề kiểm tra môn tiếng Anh lớp 11 gồm những dạng bài tập tiếng Anh 11 thường xuất hiện trong đề thi giữa học kì 1 môn tiếng Anh lớp 11 mới như: Chọn đáp án đúng, Đọc đoạn văn tiếng Anh tìm trả lời đúng, Viết lại câu tiếng Anh sao cho nghĩa không thay đổi, … giúp các em học sinh lớp 11 cải thiện 4 kỹ năng tiếng Anh cơ bản hiệu quả. Mời thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo, download tài liệu.

A. off

B. out

C. up

D. of

A. watching

B. to watch

C. watch

D. watched

A. travel

B. travelling

C. travelled

D. to travel

A. has gone

B. go

C. goes

D. had gone

A. decoration

B. anniversary

C. cake

D. clothes

A. to take

B. to be taking

C. to be taken

D. taking

A. Yes, I’d love to

B. No, I don’t like

C. Yes, I do

D. I’m glad you like it

A. was happening

B. happened

C. to happen

D. happening

A. have already left

B. had already left

C. were already leaving

D. already left

A. ceremony

B. memory

C. honor

C. READING (2.5p) Part 1. Choose the correct answer Part 2. Read the passage and choose the correct answer

D. celebration

PREPARING A DINNER PARTY

Giving a dinner party is a wonderful way of entertain people. You can also make new friends and give others the chance to get to know each other better.

It needs planning, though. First, make a guest list, with different kinds of people and a mixture ofwomen and men. Don’t invite couples because they aren’t so much fun.

When you know who can come, find out what they like to eat and drink. Note down any who arevegetarians, or who can’t eat or drink certain things for religious seasons.

Then plan their menu. Include a first course, a choice of main courses and a dessert, plus lots of people’s favorite drinks.

The next thing to do is the shopping. Make sure buy more than enough of everything, and thatsomeone can help you carry it!

On the day, start cooking early. Give people appetizers like Greek mezzo or Spanish tapas, so they don’t get hungry if they have to wait. Serve the delicious meal, sit down with your guests and have a good time – you’ve earned it!

26. Which of the following is NOT mentioned as the purpose of giving a dinner party?

A. to entertain people.

B. to get people to know more about their host and hostess.

C. to make new friends.

D. to help people to know each other better.

A. husbands and wives.

B. those who are vegetarians.

C. both women and men.

D. those who can’t eat or drink certain things.

A. a first course

B. a supper

C. a dessert

D. main courses

A. because the guests want to have a good time together

B. because the guests like eating them

C. because the guests want to eat them while having to wait

D. because the guests may be hungry while having to wait

30. What should you do while the guests are having their evening meal?

A. Stand beside the guests without doing anything.

B. Sit down with the guests to show your politeness.

C. Sit down with the guests and have a good time.

D. WRITING (2.5p) I. Rewrite the sentences without changing the meaning (0.5p)

D. Only serve the guests with the food.

31. The monitor told Judy to give him her homework.

32. The children talked about their coming exam. (WH- question)

33. They had a good meal and then went to dance.

34. First she called her family and then she went to sleep.

II. Imagine you are Minh. You are going to have a birthday party next weekend. In 80-100 words, write a letter to invite Jack, one of your classmates, to come to your party. Your letter should include the following information:

Time and place of the party

Food and drinks

Activities