Dạy Tiếng Dân Tộc Tày
Tổng hợp các bài viết thuộc chủ đề Dạy Tiếng Dân Tộc Tày xem nhiều nhất, được cập nhật mới nhất ngày 22/01/2021 trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung Dạy Tiếng Dân Tộc Tày để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, chủ đề này đã đạt được 4.752 lượt xem.
Có 28 tin bài trong chủ đề【Dạy Tiếng Dân Tộc Tày】
【#1】Chú Trọng Dạy Tiếng Dân Tộc Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Tây Nguyên
Những năm gần đây, các tỉnh Tây Nguyên đã tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh là người dân tộc thiểu số cho con em mình tự nguyện tham gia học tiếng dân tộc thiểu số do các trường tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông dân tộc nội trú, bán trú tổ chức.
Các tỉnh Tây Nguyên cũng đã sử dụng các bộ sách giáo khoa tiếng Êđê, Jrai, Bahnar, K’ho… bậc tiểu học từ lớp 3, 4 và lớp 5 đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Riêng việc dạy tiếng dân tộc thiểu số tại các trường phổ thông dân tộc nội trú được thực hiện ở các lớp 6, 7 và 8 theo chương trình, tài liệu của địa phương.
Các tỉnh Tây Nguyên cũng tổ chức dạy 2 tiết/tuần, bố trí phòng học học, giáo viên, mua sắm đồ dùng dạy học, hỗ trợ sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập và vở viết cho học sinh dân tộc phục vụ tốt yêu cầu dạy và học cho các cháu.
Từ đầu năm học 2021-2019 đến nay, tỉnh Đắk Lắk đã cấp sách giáo khoa mới tiếng Êđê miễn phí cho 13.170 học sinh dân tộc Êđê thuộc 3 khối lớp 3,4, 5 và 133 giáo viên dạy tiếng dân tộc Êđê ở 106 trường tiểu học trên địa bàn.
Các tỉnh Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng cũng đã trích ngân sách địa phương hàng trăm tỷ đồng để in sách giáo khoa bằng tiếng dân tộc thiểu số tại chỗ, sách bài tập, mua sắm trang thiết bị đồ dùng dạy học phục vụ tốt yêu cầu dạy và học.
Hầu hết, các giáo viên dạy tiếng dân tộc của đồng bào các dân tộc thiểu số ở các tỉnh Tây Nguyên cũng đã được đào tạo nghiệp vụ sư phạm tại các trường Đại học, Cao đẳng và đã được học qua các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo về chuyên ngành dạy tiếng dân tộc nên góp phần nâng cao chất lượng dạy học bằng tiếng dân tộc thiểu số cho học sinh dân tộc.
【#2】Phương Pháp Mới Dạy Tiếng Việt Cho Học Sinh Dân Tộc
Phương pháp “Dạy học theo tài liệu Tiếng Việt lớp 1 Công nghệ giáo dục” cho học sinh dân tộc thiểu số của giáo sư-tiến sỹ Hồ Ngọc Đại đã được huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn thí điểm tại 2 trường Tiểu học Bộc Bố và Xuân La trong năm học 2011-2012, bước đầu đã mang lại hiệu quả đáng mừng.
Thầy Lê Anh Tuấn, Hiệu phó Trường tiểu học Bộc Bố, cho biết sau một thời gian triển khai, phương pháp dạy học học mới này cho thấy học sinh tiếp thu ngữ âm tiếng Việt nhanh hơn, phát âm chuẩn hơn, đọc-viết chính tả cũng chắc hơn; chất lượng đọc, viết tiếng Việt được nâng cao hơn so với trước khi áp dụng phương pháp này.
Với phương pháp mới, các giáo viên khi lên lớp không phải soạn giáo án cho bài giảng, mà chỉ ghi nhật ký từng ngày dựa theo hướng dẫn sẵn có của công nghệ.
Với những em học sinh lớp 1 là dân tộc thiểu số phần lớn chưa nói sõi tiếng Kinh thì việc được học ngữ âm ngay từ đầu, biết cách phân tích ngữ âm đã giúp cho các em nhanh chóng hiểu được bài giảng, đọc thông viết thạo, nắm chắc các quy tắc chính tả; đồng thời, những bài giảng sinh động, dễ nghe dễ hiểu giúp các em ghi nhớ bài hơn, không còn hiện tượng tái mù chữ như trước.
Cô giáo Chu Thị Thi, giáo viên trường Tiểu học Bộc Bố, cho biết phương pháp dạy học này giúp giáo viên nắm vững phương pháp và dạy học theo hướng tích cực, hình thành ở học sinh kỹ năng tự học. Tiến trình giờ dạy nhẹ nhàng, dễ thực hiện. Giáo viên không phải soạn bài nên có thời gian nghiên cứu , thiết kế bài dạy và quy trình dạy các mẫu.
Đối với học sinh lớp 1, phương pháp dạy học này giúp các em nhận diện tiếng trước rồi mới đến phân tích phụ âm và vần, ngược lại các phương pháp dạy học trước đây. Trong quá trình học các em được sử dụng các hoạt động phụ trợ như vỗ tay để phân tích tiếng, qua đó tạo được sự hứng khởi, giúp các em tiếp thu bài nhanh hơn.
Mặt khác, học Tiếng Việt lớp 1 theo Công nghệ giáo dục học sinh là hình thức học mà chơi, chơi mà học, các em cảm thấy tự tin , mạnh dạn hơn khi tham gia các hoạt động học tập.
Chương trình đã phát huy được khả năng tư duy của học sinh, giúp học sinh nắm chắc được cấu tạo ngữ âm của tiếng nên đều đọc được và đọc tốt, qua thời gian nghỉ hè không quên chữ . Học sinh có thể nắm chắc được luật chính tả và có kỹ năng nghe để viết chính tả tốt.
Một điểm khác với phương pháp dạy học trước đây, khi áp dụng phương pháp dạy học Tiếng Việt lớp 1 theo công nghệ giáo dục, các giáo viên không phải cầm tay giúp học sinh tập viết, mà mỗi học sinh sẽ tự tư duy bài giảng. Quy trình giảng dạy của các giáo viên sẽ được tiến hành theo bốn bước đó là: nhận diện ngữ âm, tập viết, đọc và luật chính tả.
Trao đổi về khả năng tiếp thu của các em, thầy giáo Lê Anh Tuấn cho biết khó khăn nhất là việc hầu hết học sinh dân tộc thiểu số vẫn chưa thông thuộc tiếng phổ thông, cộng thêm sự nhút nhát nên sẽ khó tiếp thu bài giảng. Đây là những rào cản lớn nhất cho phương pháp dạy học này. Do đó, đòi hỏi đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy cần phải nỗ lực không ngừng trong việc hướng dẫn, truyền đạt cho các em.
Ông Hứa Đình Chú, Phó Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Pác Nặm, nhận định những kết quả đạt được từ phương pháp này đang mở ra một bước tiến mới hứa hẹn nâng cao hơn nữa chất lượng dạy và học của ngành giáo dục huyện Pác Nặm. Đây sẽ là tiền đề giúp cho sự nghiệp giáo dục của huyện vùng cao Pác Nặm sớm theo kịp với các địa phương trong cả nước./.
【#3】Sổ Tay Người Học Tiếng Anh Y Khoa
SỔ TAY NGƯỜI HỌC TIẾNG ANH Y KHOA
(Chương I: Các Thuật Ngữ Y Học Cơ Bản)
A HANDBOOK FOR MEDICAL ENGLISH LEARNERS
Nguyễn Phước Vĩnh Cố
Tôn Nữ Thanh Thảo
Tôn Nữ Hải Anh
Bảo Nguyên
Chương I: Các thuật ngữ y học căn bản
1.Bác sĩ
2.Bác sĩ chuyên khoa
3.Các chuyên gia ngành y tế tương cận
4.Các chuyên khoa
5.Bệnh viện
6.Phòng/ban trong bệnh viện
7.Các từ ngữ chỉ các bộ phận trên cơ thể người
8.Các từ ngữ chỉ cơ quan ở bụng
9.Các gốc từ chỉ bộ phận trên cơ thể người
10.Bằng cấp y khoa
1. Bác sĩ
Doctor: bác sĩ
Attending doctor: bác sĩ điều trị
Consulting doctor: bác sĩ hội chẩn; bác sĩ tham vấn. đn. consultant
Duty doctor: bác sĩ trực. đn. doctor on duty
Emergency doctor: bác sĩ cấp cứu
ENT doctor: bác sĩ tai mũi họng
Family doctor: bác sĩ gia đình
Herb doctor: thầy thuốc đông y, lương y. đn. herbalist
Specialist doctor: bác sĩ chuyên khoa
Consultant: bác sĩ tham vấn; bác sĩ hội chẩn. đn. consulting doctor
Consultant in cardiology: bác sĩ tham vấn/hội chẩn về tim. đn. consultant cardiologist
Practitioner: người hành nghề y tế
Medical practitioner: bác sĩ (Anh)
General practitioner: bác sĩ đa khoa
Acupuncture practitioner: bác sĩ châm cứu. đn. acupuncturist
Specialist: bác sĩ chuyên khoa
Specialist in plastic surgery: bác sĩ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình
Specialist in heart: bác sĩ chuyên khoa tim. đn. cardiac/heart specialist
Eye/heart/cancer specialist: bác sĩ chuyên khoa mắt/chuyên khoa tim/chuyên khoa ung thư
Fertility specialist: bác sĩ chuyên khoa hiếm muộn và vô sinh. đn. reproductive endocrinologist
Infectious disease specialist: bác sĩ chuyên khoa lây
Surgeon: bác sĩ khoa ngoại
Oral maxillofacial surgeon: bác sĩ ngoại răng hàm mặt
Neurosurgeon: bác sĩ ngoại thần kinh
Thoracic surgeon: bác sĩ ngoại lồng ngực
Analyst (Mỹ): bác sĩ chuyên khoa tâm thần. đn. shrink
Medical examiner: bác sĩ pháp y
Dietician: bác sĩ chuyên khoa dinh dưỡng
Internist: bác sĩ khoa nội. đn. Physician
Quack: thầy lang, lang băm, lang vườn. đn. charlatan
Vet/veterinarian: bác sĩ thú y
Lưu ý: – Tính từ (medical, herbal…)/danh từ (eye/heart…) + doctor/specialist/surgeon/practitioner.
A specialist/consultant in + danh từ (cardiology/heart…).
2. Bác sĩ chuyên khoa
Allergist: bác sĩ chuyên khoa dị ứng
Andrologist: bác sĩ nam khoa
An(a)esthetist/an(a)esthesiologist: bác sĩ gây mê
Cardiologist: bác sĩ tim mạch
Dermatologist: bác sĩ da liễu
Endocrinologist: bác sĩ nội tiết. đn. hormone doctor
Epidemiologist: bác sĩ dịch tễ học
Gastroenterologist: bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa
Gyn(a)ecologist: bác sĩ phụ khoa
H(a)ematologist: bác sĩ huyết học
Hepatologist: bác sĩ chuyên khoa gan
Immunologist: bác sĩ chuyên khoa miễn dịch
Nephrologist: bác sĩ chuyên khoa thận
Neurologist: bác sĩ chuyên khoa thần kinh
Oncologist: bác sĩ chuyên khoa ung thư
Ophthalmologist: bác sĩ mắt. đn. oculist
Orthopedist: bác sĩ ngoại chỉnh hình
Otorhinolaryngologist/otolaryngologist: bác sĩ tai mũi họng. đn. ENT doctor/specialist
Pathologist: bác sĩ bệnh lý học
Proctologist: bác sĩ chuyên khoa hậu môn – trực tràng
Psychiatrist: bác sĩ chuyên khoa tâm thần
Radiologist: bác sĩ X-quang
Rheumatologist: bác sĩ chuyên khoa bệnh thấp
Traumatologist: bác sĩ chuyên khoa chấn thương
Obstetrician: bác sĩ sản khoa
Paediatrician: bác sĩ nhi khoa
Lưu ý: – Tên của bác sĩ chuyên khoa thường tận cùng bằng hậu tố sau:
Occupational therapist: chuyên gia liệu pháp lao động
Chiropodist/podatrist: chuyên gia chân học
Chiropractor: chuyên gia nắn bóp cột sống
Orthotist: chuyên viên chỉnh hình
Osteopath: chuyên viên nắn xương
Prosthetist: chuyên viên phục hình
Optician: người làm kiếng đeo mắt cho khách hàng
Optometrist: người đo thị lực và lựa chọn kính cho khách hàng
Technician: kỹ thuật viên
Laboratory technician: kỹ thuật viên phòng xét nghiệm
X-ray technician: kỹ thuật viên X-quang
Ambulance technician: nhân viên cứu thương
4. Các chuyên khoa
Surgery: ngoại khoa
Internal medicine: nội khoa
Neurosurgery: ngoại thần kinh
Plastic surgery: phẫu thuật tạo hình
Orthopedic surgery: ngoại chỉnh hình. đn. orthopedics
Thoracic surgery: ngoại lồng ngực
Nuclear medicine: y học hạt nhân
Preventative/pventive medicine: y học dự phòng
Allergy: dị ứng học
An(a)esthesiology/an(a)esthetics: chuyên khoa gây mê
Andrology: nam khoa
Cardiology: khoa tim
Dermatology: chuyên khoa da liễu
Dietetics (and nutrition): khoa dinh dưỡng
Endocrinology: khoa nội tiết
Epidemiology: khoa dịch tễ học
Gastroenterology: khoa tiêu hóa
Geriatrics: lão khoa. đn. gerontology
Gyn(a)ecology: phụ khoa
H(a)ematology: khoa huyết học
Immunology: miễn dịch học
Nephrology: thận học
Neurology: khoa thần kinh
Odontology: khoa răng
Oncology: ung thư học
Ophthalmology: khoa mắt
Orthop(a)edics: khoa chỉnh hình
Traumatology: khoa chấn thương
Urology: niệu khoa
Outpatient department: khoa bệnh nhân ngoại trú
Inpatient department: khoa bệnh nhân ngoại trú
Lưu ý: – Tên các chuyên khoa thường tận cùng bằng những hậu tố sau:
-logy -iatry-iatrics-ics5. Bệnh viện
Hospital: bệnh viện
Cottage hospital: bệnh viện tuyến dưới, bệnh viện huyện
Field hospital: bệnh viên dã chiến
General hospital: bệnh viên đa khoa
Mental/psychiatric hospital: bệnh viện tâm thần
Nursing home: nhà dưỡng lão
Orthop(a)edic hospital: bệnh viện chỉnh hình
6. Phòng/ban trong bệnh viện
Accident and Emergency Department (A&E): khoa tai nạn và cấp cứu. đn. casualty
Admission office: phòng tiếp nhận bệnh nhân
Admissions and discharge office: phòng tiếp nhận bệnh nhân và làm thủ tục ra viện
Blood bank: ngân hàng máu
Canteen: phòng/ nhà ăn, căn tin
Cashier’s: quầy thu tiền
Central sterile supply/services department (CSSD): phòng/đơn vị diệt khuẩn/tiệt trùng
Coronary care unit (CCU): đơn vị chăm sóc mạch vành
Consulting room: phòng khám. đn. exam(ination) room
Day surgery/operation unit: đơn vị phẫu thuật trong ngày
Diagnostic imaging/X-ray department: khoa chẩn đoán hình ảnh
Delivery room: phòng sinh
Dispensary: phòng phát thuốc. đn. pharmacy
Emergency ward/room: phòng cấp cứu
High dependency unit (HDU): đơn vị phụ thuộc cao
Housekeeping: phòng tạp vụ
Inpatient department: khoa bệnh nhân nội trú
Intensive care unit (ICU): đơn vị chăm sóc tăng cường
Isolation ward/room: phòng cách ly
Laboratory: phòng xét nghiệm
Labour ward: khu sản phụ
Medical records department: phòng lưu trữ bệnh án/ hồ sơ bệnh lý
Mortuary: nhà vĩnh biệt/nhà xác
Nursery: phòng trẻ sơ sinh
Nutrition and dietetics: khoa dinh dưỡng
On-call room: phòng trực
Outpatient department: khoa bệnh nhân ngoại trú
Operating room/theatre: phòng mổ
Pharmacy: hiệu thuốc, quầy bán thuốc. đn. drugstore (Mỹ)
Sickroom: buồng bệnh
Specimen collecting room: buồng/phòng thu nhận bệnh phẩm
Waiting room: phòng đợi
Lưu ý:
– Operations room: phòng tác chiến (quân sự)
– Operating room: phòng mổ
7. Các từ ngữ chỉ các bộ phận trên cơ thể người (parts of the body)
1. Jaw : hàm (mandible)
2. Neck: cổ
3. Shoulder: vai
4. Armpit: nách (axilla)
5. Upper arm: cánh tay trên
6. Elbow: cùi tay
7. Back: lưng
8. Buttock: mông
9. Wrist: cổ tay
10. Thigh: đùi
11. Calf: bắp chân
12. Leg: chân
13. Chest: ngực (thorax)
14. Breast: vú
15. Stomach: dạ dày (abdomen)
16. Navel: rốn (umbilicus)
17. Hip: hông
18. Groin: bẹn
19. Knee: đầu gối
Lưu ý: – Các bác sĩ thường sử dụng tiếng Anh thông thường để chỉ các bộ phận trên cơ thể người; tuy nhiên, khi cần dùng các tính từ chỉ bộ phận trên cơ thể người, họ dùng các tính từ có nguồn gốc La-tin/Hy lạp. Ví dụ, ta có thể nói “disease of the liver” hoặc “hepatic disease”, “heart attack” hoặc “cardiac attack”…
8. Các từ ngữ chỉ các cơ quan ở bụng (abdominal organs)
1. Pancreas: tụy tạng
2. Duodenum: tá tràng
3. Gall bladder: túi mật
4. Liver: gan
5. Kidney: thận
6. Spleen: lá lách
7. Stomach: dạ dày
9. Các gốc từ (word roots) chỉ các bộ phận trên cơ thể người
1. Brachi- (arm): cánh tay
2. Somat-, corpor- (body): cơ thể
3. Mast-, mamm- (breast): vú
4. Bucca- (cheek): má
5. Thorac-, steth-, pect- (chest): ngực
6. Ot-, aur- (ear): tai
7. Ophthalm-, ocul- (eye): mắt
8. Faci- (face): mặt
9. Dactyl- (finger): ngón tay
10. Pod-, ped- (foot): chân
11. Cheir-, man- (hand): tay
12. Cephal-, capit- (head): đầu
13. Stom(at)-, or- (mouth): miệng
14. Trachel-, cervic- (neck): cổ
15. Rhin-, nas- (nose): mũi
10. Bằng cấp y khoa
16. Carp- (wrist): cổ tay
Bachcelor: Cử nhân
Bachelor of Medicine: Cử nhân y khoa
Bachelor of Medical Sciences: Cử nhân khoa học y tế
Bachelor of Public Health: Cử nhân y tế cộng đồng
Bachelor of Surgery: Cử nhân phẫu thuật
Doctor of Medicine: Tiến sĩ y khoa
【#4】Gia Sư Tiếng Trung Quận 4 Nhận Dạy Giao Tiếng Hoa Tại Nhà Quận 4
Gia Sư Tiếng Trung Quận 4
Gia sư tiếng trung quận 4 với chương trình đào tạo tiếng Hoa giao tiếp và luyện thi năng lực tiếng Hoa dành cho các bạn học viên tại quận 4. Khóa học đảm bảo giúp các bạn học viên giao tiếp và sử dụng tiếng Hoa thành thạo, đạt được các chứng chỉ tiếng Hoa trong thời gian sớm nhất.
Gia sư tiếng trung quận 4 xin giới thiệu các chương trình đào tạo dành cho các bạn học viên như:
– Chương trình giảng dạy tiếng Hoa giao tiếp cho các bạn học viên đang chuẩn bị kinh doanh với người Trung Quốc, xuất khẩu lao động sang Trung Quốc hay kết hôn với người Trung Quốc.
– Khóa học vừa rèn luyện kỹ năng giao tiếp vừa rèn luyện kỹ năng đọc và viết cho các bạn học viên đang làm việc với đối tác kinh doanh Trung Quốc hay đang làm việc tại công ty có vốn đầu tư Trung Quốc.
– Chương trình luyện thi chứng chỉ tiếng Hoa theo chuẩn của Trung Quốc như: HSK, TOCFL.
– Khóa học tiếng Hoa dành cho các bé có bố hoặc mẹ là người Trung Quốc muốn sử dụng thành thạo ngôn ngữ tiếng Trung.
– Khóa học tiếng Trung dành cho các em học sinh đang học tăng cường ngoại ngữ thứ hai tại các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông của khu vực chúng tôi
– Gia sư tiếng Trung quận 4 xin chia sẻ một vài phương pháp giúp học tập tiếng Hoa được hiệu quả.
Trước tiên, các bạn nên xác định mục tiêu chính xác của việc học tiếng Trung để có động lực theo đuổi đến cùng vì khi học bất kỳ ngoại ngữ nào cũng cần có mục tiêu cụ thể và rõ ràng.
Các bạn nên xác định nhu cầu học tiếng Trung bao gồm: chỉ học nghe và nói, hay rèn luyện cả bốn kỹ năng và thời gian cần thiết cho quá trình học tập là bao lâu.
Khi xác định rõ mục tiêu và nhu cầu các bạn hãy trình bày cụ thể để giáo viên nắm rõ. Giáo viên sẽ lựa chọn giáo án phù hợp với nhu cầu của các bạn.
Khi bắt đầu học tiếng Trung các bạn nên cố gắng học các quy tắc cơ bản để hỗ trợ cho quá trình học giao tiếp và đọc viết như:
Quy tắc phát âm chuẩn phụ âm và nguyên âm, để phát âm tốt các bạn phải chú ý cách phát âm của giáo viên và tìm hiểu thêm từ các video trên mạng và luyện tập thường xuyên để đạt được âm điệu tương đồng với người bản xứ.
Gia sư tiếng Trung quận 4 sẽ hướng dẫn các bạn các quy tắc viết tiếng Hoa gồm cách viết 8 nét cơ bản, 7 quy tắc viết tiếng Trung theo quy tắc tay thuận, các bạn học 214 danh bộ thủ trong tiếng Hán. Các bạn nắm vững các quy tắc trên sẽ viết hoàn chỉnh và không bị sai sót.
Muốn sử dụng tiếng Trung thành thạo các bạn phải rèn luyện theo từng kỹ năng như:
– Học từ vựng tiếng Trung thông qua hệ thống sách báo, phim ảnh, xem các chương trình về tiếng Trung trên các đài truyền hình.
– Luyện ngữ pháp tiếng Trung thông qua thực hành nhiều dạng câu, các bạn phải rèn luyện nhiều lần để vừa bổ sung vốn từ vựng vừa sử dụng cấu trúc ngữ pháp chính xác.
– Đọc hiểu tiếng Trung các bạn có thể tìm đọc những mẩu truyện ngắn, các bài báo, các đoạn hội thoại về đời sống, xã hội, về các lĩnh vực mà mình yêu thích.
– Các bạn khi tham gia khóa học tiếng Trung tại trung tâm gia sư Đức Việt sẽ được các thầy cô chú trọng vào kỹ năng luyện nghe và luyện nói để các bạn có thể ứng dụng nhanh để giải quyết công việc.
– Các bạn cần kết hợp việc luyện tập nhiều kỹ năng kèm theo dành nhiều thời gian để rèn luyện các kỹ năng đó sẽ giúp các bạn tiến bộ nhanh chóng.
Đội ngũ giáo viên dạy kèm tại nhà môn tiếng Trung tại trung tâm là các thầy cô đã tốt nghiệp chuyên ngành tiếng Trung tại các trường đại học uy tín và có nhiều năm kinh nghiệm dạy kèm chương trình tiếng Hoa nên sẽ hỗ trợ cho các bạn học viên có nhu cầu học tập tại nhà thực hiện được mục tiêu của mình trong thời gian ngắn nhất.
Hotline: 09 02 30 50 78 – 09 03 60 50 88 (Thầy Minh, Cô Nhật) .
Website: chúng tôi – chúng tôi – chúng tôi
– Trần Hưng Đạo, P. Cầu Ông Lãnh, Quận 1
– Trần Não, P. An Phú, Quận 2.
– Khánh Hội, Phường 4, Quận 4.
– Hậu Giang, Phường 11, Quận 6.
– Huỳnh Tấn Phát, P. Tân Thuận Đông, Quận 7.
– Xa lộ Hà Nội, P. Phước Long B, Quận 9.
– Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 10.
– Lê Đại Hành, Phường 7, Quận 11.
– Lê Văn Khương, P. Hiệp Thành, Quận 12.
– Nguyễn Trọng Tuyển, P,7, Quận Phú Nhuận.
– Chu Văn An, Phường 12, Quận Bình Thạnh.
– Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình.
– Phan Anh, P. Hiệp Tân, Quận Tân Phú.
– Nguyễn Thái Sơn, Phường 3, Quận Gò Vấp.
– Kha Vạn Cân, P. Linh Đông, Thủ Đức.
– Tên Lửa, P. Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân.
– Phạm Hùng, Bình Hưng, Huyện Bình Chánh.
– Võ Văn Vân, Vĩnh Lộc B, Bình Chánh
【#5】Nguồn Gốc Một Số Từ Vựng Tiếng Anh Thú Vị
“Điều gì ẩn chứa trong một cái tên?
Hoa hồng, dù có gọi bằng một cái tên khác
Vẫn sẽ cũng thơm ngát như hoa hồng.”
― William Shakespeare, Romeo và Juliet
Yup, cuối cùng thì điều gì ẩn chứa trong một cái tên?
Các bạn có biết là một đặc điểm của ngôn ngữ là có tính võ đoán (arbitrary), nghĩa là từ ngữ và ngữ nghĩa của chúng không có mối liên hệ gì với nhau. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là mọi tên của sự vật, hiện tượng đều không có ý nghĩa gì. Trái lại, nguồn gốc của nhiều từ vựng trong tiếng Anh lại có cả một “lịch sử”.
– Bắt nguồn từ thời trung cổ để chỉ “lính đánh thuê” (mercenary warrior).
– Được gọi là ” free-lance ” vì những kỵ sĩ / hiệp sĩ này chưa thề trung thành với bất cứ ai nên cây thương, vũ khí của họ, vẫn còn “rảnh” để thuê.
⇒ Hiện nay dùng để chỉ những người hành nghề tự do mà không bị trói buộc vào một cá nhân hay tổ chức nào.
– Có nguồn gốc từ cụm SHAH MAT trong tiếng Ba Tư.
– Cụm này có nghĩa là ” the king is dead ” – “xong đời nhà vua”
– Nghĩa là chim (hoàng / bạch) yến.
– Loài chim này được đặt tên theo Đảo Canary thuộc nước Tây Ban Nha. Điều thù vị là tên hòn đảo này lại được đặt theo tên một loài động vật khác là…chó :))
– Nghĩa tiếng Việt là “ngân hàng” và “Phá sản.”
– Gốc từ chữ BANCO trong tiếng Ý, nghĩa là “ghế dài”. Thời xưa, khi những chủ nhà băng đầu tiên “làm việc” (là cho vay mượn tiền), họ sẽ “làm việc” trên các băng ghế dài. Và khi một chủ nhà băng, vì một lý do nào đó mà không thể tiếp tục “hành nghề”, những người từng giao dịch với hắn sẽ đến phá các băng ghế mà hắn “hành sự”. Từ đó nên ta có từ “bankrupt” ⇒ BANCA ROTTA ( broken bench), nghĩa là “ghế bị gãy”
– Nghĩa là “đô đốc hải quân”
– Có nguồn gốc từ cụm AMIR AL BAHR trong tiếng Ả Rập.
– Cụm này có nghĩa là ” Lord of the Sea” – “Chúa tể biển cả” hay “Người trị vì biển cả”
– Gốc từ chữ “Champna” trong tiếng Ấn Độ.
– Nghĩa là ” to pss” – “ấn, xoa, làm dịu”
– Gốc từ chữ “Robota” trong tiếng Cộng hòa Séc.
– Nghĩa là “lao động bị bắt buộc”, “công việc phải làm” – ” forced work” hay ” compulsory work“.
【#6】5 Phương Pháp Học Tiếng Anh Giao Tiếp Công Sở Chỉ Với 10 Phút Mỗi Ngày
Việc học tiếng Anh hay được ví von như “Có công mài sắt có ngày nên kim”. Học tiếng Anh đòi hỏi bạn có kiên trì luyện tập hay không. Bên cạnh đó, học tiếng Anh không có phương pháp cụ thể sẽ khiến bạn nhàm chán hơn trong việc học tiếng Anh. Vì thế, hôm nay UNI Academy gợi ý bạn 5 phương pháp học tiếng Anh giao tiếp công sở sẽ giúp bạn dễ dàng học tiếng Anh hơn đó.
1. Một số phương pháp học tiếng Anh giao tiếp công sở
1.1. Có kế hoạch cụ thể cho bản thân
1.2. Tận dụng tối đa kiến thức từ các website học miễn phí
1.3. Đọc thật nhiều sách
1.4. Học tiếng Anh qua các bộ phim, bài hát
Sau một ngày dài làm việc mệt mỏi, một bộ phim hay bài hát ưa thích sẽ giúp bạn thư giãn, thoải mái ngay. Vậy thì, hãy tìm cho mình một bộ phim tiếng Anh hoặc một bài hát tiếng Anh mà bạn thích. Bằng cách mỗi ngày sau khi đi làm về, bạn chỉ cần bật nó lên, vừa có thể thư giãn lại vừa học tiếng Anh. Bạn cũng có thể áp dụng cách trên bất cứ ở đâu và bất cứ khi nào bạn thích. Vì vậy, có thể nói đây là phương pháp được khá nhiều người chọn vì tính tiện lợi của nó.
1.5. Luyện nói thật nhiều
“Học đi đôi với hành” vì vậy, bạn không thể học tốt tiếng Anh nếu bạn không thực hành nó. Đừng lo ngại bản thân sẽ nói sai hay sợ bị người khác chê cười. Lấy đó làm mục tiêu để cố gắng. Vì nói càng nhiều bạn mới biết mình sai ở đâu và khắc phục nó. Một cách khá là hay có thể giúp bạn luyện nói là: hãy đứng trước gương, tự đặt cho mình câu hỏi và tự mình trả lời hoặc là đọc lại một câu nào đấy mà bạn vừa học được rồi xem khẩu hình miệng của mình có chuẩn chưa.Ngoài ra, bạn còn có thể ghi âm một bài đọc tiếng Anh mà bạn đọc hay ghi âm một câu thoại ngắn rồi nghe lại. Có như thế, việc nói tiếng Anh sẽ không còn là điều khiến bạn thiếu tự tin nữa.
2. Một số mẫu câu giao tiếp thông dụng nơi công sở
2.1. Vắng mặt tại cơ quan
- He’s off sick today. – Anh ấy hôm nay bị ốm.
- He’s not in today. – Anh ấy hôm nay không có ở cơ quan.
- She’s on holiday. – Cô ấy đi nghỉ lễ rồi.
- I’m afraid I’m not well and won’t be able to come in today. – Tôi e là tôi không được khỏe nên hôm nay không thể đến cơ quan được.
2.2. Làm việc với khách hàng
- He’s with a customer at the moment. – Anh ấy hiện giờ đang tiếp khách hàng.
- I’ll be with you in a moment. – Một lát nữa tôi sẽ làm việc với anh/chị.
- Sorry to keep you waiting. – Xin lỗi tôi đã bắt anh/chị phải chờ.
- Can I help you? – Tôi có thể giúp gì được anh/chị?
- Do you need any help? – Anh/chị có cần giúp gì không?
- What can I do for you? – Tôi có thể làm gì giúp anh chị?
2.3. Trong văn phòng
- He’s in a meeting. – Anh ấy đang họp.
- What time does the meeting start? – Mấy giờ thì cuộc họp bắt đầu?
- What time does the meeting finish? – Mấy giờ thì cuộc họp kết thúc?
- The reception’s on the first floor. – Quầy lễ tân ở tầng một.
- I’ll be free after lunch. – Tôi rảnh sau bữa trưa.
- She’s having a leaving-do on Friday. – Cô ấy sắp tổ chức tiệc chia tay vào thứ Sáu.
- She’s resigned . – Cô ấy xin thôi việc rồi.
- This invoice is overdue. – Hóa đơn này đã quá hạn thanh toán.
- He’s been promoted. – Anh ấy đã được thăng chức.
- Can I see the report? – Cho tôi xem bản báo cáo được không?
- I need to do some photocopying. – Tôi cần phải đi photocopy.
- Where’s the photocopier? – Máy photocopy ở đâu?
- The photocopier’s jammed. – Máy photocopy bị tắc rồi.
- I’ve left the file on your desk. – Tôi đã để tập tài liệu trên bàn anh/chị.
2.4. Những câu nói chung chung
- How long have you worked here? – Anh đã làm ở đây bao lâu rồi?
- I’m going out for lunch. – Tôi sẽ ra ngoài ăn trưa.
- I’ll be back at 1.30. – Tôi sẽ quay lại lúc 1:30.
- How long does it take you to get to work? – Anh đi đến cơ quan mất bao lâu?
- The traffic was terrible today. – Giao thông hôm nay thật kinh khủng.
- How do you get to work? – Anh đến cơ quan bằng gì?
- Here’s my business card. – Đây là danh thiếp của tôi.
【#7】Những Mẫu Câu Tiếng Anh Giao Tiếp Công Sở Mới Nhất 2021
How long have you worked here? – Anh đã làm ở đây bao lâu rồi?
I’m going out for lunch. – Tôi sẽ ra ngoài ăn trưa
I’ll be back at 1.30. – Tôi sẽ quay lại lúc 1:30
How long does it take you to get to work? – Anh đi đến cơ quan mất bao lâu?
The traffic was terrible today. – Giao thông hôm nay thật kinh khủng
How do you get to work? – Anh đến cơ quan bằng gì?
Here’s my business card. – Đây là danh thiếp của tôi.
ABSENCE FROM WORK – VẮNG MẶT TẠI CƠ QUAN
She’s on maternity leave. – Cô ấy đang nghỉ đẻ.
He’s off sick today. – Anh ấy hôm nay bị ốm.
He’s not in today. – Anh ấy hôm nay không có ở cơ quan.
She’s on holiday. – Cô ấy đi nghỉ lễ rồi.
I’m afraid I’m not well and won’t be able to come in today. – Tôi e là tôi không được khỏe nên hôm nay không thể đến cơ quan được.
%CODE9%
DEALING WITH CUSTOMERS – LÀM VIỆC VỚI KHÁCH HÀNG
He’s with a customer at the moment. – Anh ấy hiện giờ đang tiếp khách hàng.
I’ll be with you in a moment. – Một lát nữa tôi sẽ làm việc với anh/chị.
Sorry to keep you waiting. – Xin lỗi tôi đã bắt anh/chị phải chờ.
Can I help you? – Tôi có thể giúp gì được anh/chị?
Do you need any help? – Anh/chị có cần giúp gì không?
What can I do for you? – Tôi có thể làm gì giúp anh chị?
IN THE OFFICE – TRONG VĂN PHÒNG
He’s in a meeting. – Anh ấy đang họp.
What time does the meeting start? – Mấy giờ thì cuộc họp bắt đầu?
What time does the meeting finish? – Mấy giờ thì cuộc họp kết thúc?
The reception’s on the first floor. – Quầy lễ tân ở tầng một.
I’ll be free after lunch. – Tôi rảnh sau bữa trưa.
She’s having a leaving-do on Friday. – Cô ấy sắp tổ chức tiệc chia tay vào thứ Sáu.
She’s resigned . – Cô ấy xin thôi việc rồi.
This invoice is overdue. – Hóa đơn này đã quá hạn thanh toán.
He’s been promoted. – Anh ấy đã được thăng chức.
Can I see the report? – Cho tôi xem bản báo cáo được không?
I need to do some photocopying . – Tôi cần phải đi photocopy.
Where’s the photocopier? – Máy photocopy ở đâu?
The photocopier’s jammed. – Máy photocopy bị tắc rồi.
I’ve left the file on your desk. – Tôi đã để tập tài liệu trên bàn anh/chị.
IT PROBLEMS – CÁC VẤN ĐỀ VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
There’s a problem with my computer. – Máy tính của tôi có vấn đề.
The system’s down at the moment. – Hiện giờ hệ thống đang bị sập.
The internet’s down at the moment. – Hiện giờ mạng đang bị sập.
I can’t access my email. – Tôi không thể truy cập vào email của tôi.
The printer isn’t working. – Máy in đang bị hỏng.
333 Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp theo tình huống cho người đi làm (Phần 1)
【#8】Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 9: Communication, Skill 1, Skill 2, Looking
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK – PROJECT Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 9: CITIES OF THE WORLD
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK – PROJECT – Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 9: CITIES OF THE WORLD cung cấp các câu trả lời gợi ý cho các phần: Looking Back – Project Unit 9 Lớp 6 Trang 34 SGK, Communication Unit 9 Lớp 6 Trang 31 SGK, Skills 1 Unit 9 Lớp 6 Trang 32 SGK, Skills 2 Unit 9 Lớp 6 Trang 33 SGK.
Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 9: Cities of the World
Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: CITIES OF THE WORLD
Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: CITIES OF THE WORLD
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
COMMUNICATION EXTRA VOCABULARY
design (v) thiết kế
symbol (n) biểu tượng
landmarks (n) các tòa nhà cao tầng
creature (n) sinh vật
UNESCO World Heritage (n) Di sản thế giới được UNESCO công nhận
World Heritage (n) di sản thế giới
UNESCO (n) United Nations Educational Scientific and Cultural Organization: Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa liên hợp quốc
1. Match the words in the box with the landmarks. Which cities are they in? What do you know about them? (Nối các từ trong khung với những địa danh nổi tiếng trong tranh. Chúng ở thành phố nào? Em biết gì về chúng?)
a. Merlion – Singapore b. Big Ben – London
c. Temple of Literature – Ha Noi d. Sydney Opera House – Sydney
e. Eiffel Tower – Paris
2. Read about the landmarks. Can you guess which landmark from 1 they are? (Đọc thông tin về các công trình nổi tiếng. Em có đoán đuợc công trình nổi tiếng nào có trong phần 1 không?).
1. Big Ben 2. Sydney Opera House
3. Temple of Literature 4. Eiffel Tower 5. Merlion
Bài dịch:
1. Đó là tòa tháp nổi tiếng nhất ở Anh. Tên của nó thường được dùng để miêu tả tòa tháp, đồng hồ và quả chuông trên tháp. Quả chuông đó là quà chuông lớn nhất từng được làm ở Anh.
2. Kiến trúc sư người Đan Mạch Jorn Utzon đã thiết kế và nó được khánh thành bởi nữ hoàng Elizabeth II vào năm 1973. Nó là một tòa nhà di sản thế giới được UNESCO công nhận.
3. Một trong những công trình nổi tiếng nhất của Hà Nội, nó được xây dựng năm 1070. Nó gần Quốc Tử Giám, đại học đầu tiên của Việt Nam.
4. Gustave Eiffel đã thiết kế tháp này vào năm 1889. Bây giờ gần 7 triệu du khách thăm quan nó mỗi năm. Điều này làm cho nó trở thành nơi được viếng thăm nhiều nhất trên thế giới.
5. Một sinh vật có đầu sư tử và thân cá, nó là một biểu tượng của Singapore.
3. Tick (✔) True (T) or False (F). (Đánh dấu chọn ✔ cho câu đúng hoặc câu sai).
1. F 2. F 3. T
4. F 5. F 6. F
4. Think of a city, a country, or a landmark. Give clues. Your classmates guess. (Nghĩ về một thành phố, một đất nước hay một biểu tượng. Đưa ra gợi ý. Các bạn trong lớp bạn sẽ đoán).
Ví dụ:
A: Đó là một thành phố. Nó rất nóng và đông đúc.
B: Đó có phải là Tokyo không?
A: Không. Không phải. Nó ở Nam Mĩ. Người dân ở đó yêu bóng đá lắm.
C: Đó có phải là Rio de Janeiro không?
A: Đúng, đúng rồi.
SKILL 1 CÁC KỸ NĂNG 1 (Tr. 32 SGK) READING LOVE FROM SWEDEN (TÌNH YÊU CỦA NGƯỜI DÂN THỤY ĐIỂN)
1. Look at the postcard. (Nhìn vào tấm bưu thiếp)
1. The photo is of Stockholm, Sweden
2. The writer tell her friends about his/her holiday it Stockholm.
3. We send postcards to tell friends/ relatives that we are having a good time at an interesting place. We want to share our feelings with them and let them know more about us.
2. Read the postcard and answer the questions. (Đọc bưu thiếp và trả lời câu hỏi)
1. Mai is in Stockholm City.
2. She is there with her family.
3. The weather has been perfect. It’s sunny.
4. She’s staying in the hotel.
5. She has visited the Royal Palace and had fika in a café in the Old Town.
6. Fika means a leisure break when one drinks tea/ coffee.
7. She will cycle to discover the city.
8. She is felling happy. Because she use a lot of positive words in her letter such as: “fantastic, perfect”, “amazing”, “beautiful”
3. Read the text again and match the headings with the numbers. (Đọc lại đoạn văn và nối các tiêu đề với các con số)
1 – i 2 – c 3 – h 4 – b 5 – d
6 – g 7 – f 8 – e 9 – a
SPEAKING
4. Choose a city. Imagine you have just arrived in that city and want to tell your friends about it. Make notes below. (Chọn một thành phố. Hãy tưởng tượng em vừa đến thành phố đó và muốn kể cho bạn bè về nó. Tham khảo ghi chú bên dưới).
– When did you arrive? (Bạn đến đó khi nào?)
– Who are you with? (Bạn sống với ai?)
– Where are you staying? (Bạn ở cùng ai?)
– What have you done? (Bạn đã làm gì?)
– What are you doing tomorrow? (Bạn định làm gì vào ngày mai?)
– How are you feeling? (Bạn cảm thấy thế nào?)
5. In pairs, use your notes to tell your partner about your city. Then, listen and write down notes about your partner’s city in the space below. (Làm việc theo cặp, sử dụng những ghi chú của em để kể cho bạn bè về thành phố của em. Sau đó nghe và ghi chú về thành phố của bạn em).
SKILL 2 KỸ NĂNG 2 (Tr. 33 SGK) LISTENING
1. Look at the pictures. What do you see? (Nhìn vào tranh, em nhìn thấy gì)
2. Listen and tick (✔) True (T) or False (F). (Nghe và đánh dấu ✔ vào câu đúng hoặc câu sai)
1. T 2. F 3. F 4. F 5. F
3. Listen again to the talk and fill in the gaps. (Nghe lại và điền vào chỗ trống).
1. 14 2. 700 3. 3000
4. 10 December 5. 10 million
Tapescript (Lời ghi âm)
Sweden’s capital city is built on 14 islands and has a 700 year old history.
The oldest part of Stockholm is the Old Town. Here you can visit the Royal Palace, one or Billope’s largest and mist dynamic palaces.
I here are about 3000 people living in the Old Town today and it’s a place with café, restaurants, shops and fnuseums, including Nobel Museum.
Stockholm is also the city where Nobel Prizes, except for the Nobel peace Prize, are awarded each year. On the 10 December, the day when Alfre Nobel died, the Nobel Prize winners receive their awards from the Swedish King – a Nobel diploma, a medal, and 10 million Swedish crowns per prize.
WRITING
A holiday postcard (Một tấm bưu thiếp về kỳ nghỉ)
Study skills (kỹ năng học)
Think about the 5Ws and 1H and include the answers in your postcard. (Nghĩ về 5 câu hỏi bắt đầu bằng W và 1 câu hỏi bắt đầu bằng H và ghi câu trả lời trong tấm bưu thiếp của bạn).
Who? Where?
What? Why?
When? How?
4. Rearrange the words to make sentences. (Sap xếp lại các từ để hoàn thành câu).
1. Stockholm is fantastic! 2. We’re in Da Lat.
3. We’re having a good time here! 4. I love Disneyland!
5. You must come! 6. I wish you were here
【#9】Xây Dựng Lộ Trình Học Tiếng Anh Như Thế Nào Hiệu Quả?
6 bước đơn giản để xây dựng lô trình tự học tiếng anh
Chuẩn bị nền tảng tiếng anh
Từ vựng: Bạn nên xây dựng dựng từ vựng một cách từ từ, vừa xây dựng vốn từ vừa áp dụng thì sẽ tốt hơn. Bạn cũng không nên học dồn hay học các từ khó vì bạn sẽ dễ chán và rất cũng sẽ rất dễ quên nếu không được áp dụng. Quá trình học từ vựng sẽ được xây dựng hằng ngày và trong suốt quá trình bạn học tiếng Anh.
Ngữ âm: Sẽ càng tệ hại nếu như bạn nói nhanh mà lại phát âm sai. Người đối diện sẽ không hiểu được bạn nói gì và ngược lại bạn cũng không nghe được người đối diện nói. Bạn cần nói chuẩn các âm, các từ rồi tới các câu trước khi bạn học nói và giao tiếp.
Hình thành phản xạ khi giao tiếp tiếng anh
Phản hồi ngay lại tác nhân kích thích bằng việc diễn đạt ý của mình bằng lời nói tiếng Anh. Bạn sẽ bắt đầu với những câu với những từ vựng và ngữ điệu đơn giản trước. Bạn sẽ không thể nói được ngay những câu dài, yêu cầu cao về ngữ âm như: Nói âm, chia đoạn….
Để luyện tập phản xạ bạn có thể sử dụng một số phương pháp luyện tập đơn giản như: Nói theo phim, mô tả ảnh hay question & answer. Đây là những phương pháp sẽ giúp bạn nâng cao khả năng phản xạ của mình rất nhanh và không gây nhàm chán trong quá trình học.
Nói các câu tiếng anh phức tạp trôi chảy
Sau khi bạn đã nói những câu tiếng Anh đơn giản trôi chảy thì bạn hãy chuyển sang các câu dài và phức tạp hơn. Luyện từng câu tới khi thật nhuần nhuyễn rồi mới chuyển sang câu khác.
Bạn sẽ phải chú ý tới trọng âm câu nhấn vào những từ nào (thường sẽ là những từ mang tính chất diễn đạt ý nghĩa như: Động từ, danh từ, tính từ, các từ để hỏi….), chia đoạn trong câu ra sao và các từ nào sẽ được nối âm với nhau.
Rèn luyện tư duy bằng tiếng Anh
Tư duy bằng tiếng việt rồi dịch sang tiếng Anh là lỗi sai cơ bản và khó sửa chữa nhất của người Việt khi học tiếng Anh. Điều này khiến quá trình giao tiếp của bạn bị gián đoạn và bạn sẽ đứng ngây người ra mỗi khi muốn diễn đạt một ý nào đó cho người nước ngoài hiểu.
Khi mới tập tư duy tiếng Anh thì bạn có thể tư duy và suy nghĩ cũng như diễn đạt ý mà bạn muốn thể hiện bằng các câu đơn giản, những từ vựng mà bạn thường dùng. Sau một thời gian, khi bạn đã bắt đầu quen thì sẽ triển khai mức độ cao hơn. Sử dụng nhiều ý kiến, đánh giá cá nhân cũng như cảm xúc mà bạn muốn thể hiện vào trong tư duy và lời nói.
Có 2 phương pháp rất hữu hiệu giúp bạn hình thành tư duy và diễn đạt ý bằng tiếng Anh rất tốt đó là: Phương pháp rèn luyện qua ảnh và tự tưởng tượng.
Phương pháp thứ nhất: Bạn sẽ mô tả 1 bức ảnh và sử dụng thật nhiều những đánh giá, cảm nhận và cảm xúc của bản thận. Bạn đừng quan tâm tới việc bạn mô tả đúng hay sai, hay hoặc không hay. Hãy nói bất kỳ điều gì bạn thấy trong đầu mình.
Phương pháp thứ hai: Bạn hình dung ra các tình huống giao tiếp hoặc một câu chuyện nào đó. Bạn tự nói bất kỳ điều gì mà bạn nghĩ trong đầu. Đừng quan tâm nếu nó có điên khùng tới đâu. Bạn có thể đứng trước gương để nói sẽ giúp bạn vừa tăng khả năng tư duy vừa luyện khẩu hình miệng.
Luyện tập và áp dụng thường xuyên
Kiên trì và có lịch trình cụ thể:
(1) Bạn có thể tự xây dựng các tình huống để luyện tập.
(2) Nên có một lịch trình học cụ thể hằng ngày và hằng tuần. Không nên học theo cảm hứng, lúc này thích thì học lúc khác không thích thì lại thôi.
【#10】Từ Điển Tiếng Anh Chuyên Ngành Xây Dựng Kiến Trúc
7 wire strand
Cáp xoắn 7 sợi
A/C – Air Conditioning
máy lạnh
Abraham’s cones
Khuôn hình chóp cụt để đo độ sụt
Abrasion Damage
Hư hỏng do mài mòn
Abrasive action
Tác động mài mòn
Abrasive paper
Giấy nhám
Abutment, end support
Mố cầu
Accelerant
Phụ gia làm tăng nhanh quá trình
Accelerated test
Gia tốc thí nghiệm
Accelerating Admixture
Phụ gia tăng tốc, phụ gia làm tăng nhanh quá trình đông kết
Acceleration due to gravity
Gia tốc trọng trường
Accelerator, Earlystrength admixture
Phụ gia làm tăng nhanh quá trình đông kết bê tông
Acceptance
Nghiệm thu, cho phép
Access flooring
Sàn lối vào
Accessible
Có thể tiếp cận được
Accidental air
Khí độc, khí có hại
Accidental combination
Tổ hợp tai nạn ( tổ hợp đặc biệt)
Accuracy (of test)
Độ chính xác của thí nghiệm
Acid-resisting concrete
Bê tông chịu axit
ACMV & ventilation
Điều hòa không khí và thông gió
Acoustical treatment
Xử lí tiếng ồn
Action
Tác động, tác dụng
Activator
Chất hoạt hóa
Active carbon
Than hoạt tính
Active crack
Vết nứt hoạt động
Activity og cement
Độ hoạt hóa xi măng
Actual construction time effectif
Thời hạn thi công thực tế
Actual load
Tải trọng thực
Additional
Bổ sung, thêm vào, phát sinh
Additional dead load
Tĩnh tải bổ sung vào
Additional load
Tải trọng phụ thêm
Addressable Fire Alarm
Hệ thống báo cháy địa chỉ, Hệ thống báo cháy tự động có chức năng thông báo địa chỉ của từng đầu báo cháy
Addtive
Chất độn, chất phụ gia thêm vào
Adjudication; Bidding
Đấu thầu
Adjustment
Điều chỉnh, cân chỉnh cho đúng
Adsorbed water
Hấp thụ nước
Advanced composite material
Vật liệu composite tiên tiến
Aerated concrete
Bê tông xốp
Aercdynamic Stability of bridge
Ổn định khí động học của cầu
Aerial ladder
Thang có bàn xoay
AFL – Above Finished Level
Phía trên cao độ hoàn thiện
AFL – Above Floor Level
Phía trên cao trình sàn
After anchoring
Sau khi neo xong cốt thép dự ứng lực
After cracking
Sau khi nứt
After sale service
Dịch vụ sau bán hàng
Age of loading
Tuổi đặt tải
Agency consulting
Cơ quan tư vấn
Agency consulting review/approval
Cơ quan tư vấn/ xem xét /duyệt
Agglomerate-foam conc
Bê tông bọt thiêu kết/ bọt kết tụ
Aggregate blending
Trộn cốt liệu
Aggregate content
Hàm lượng cốt liệu
Aggregate gradation
Cấp phối cốt liệu
Aggregate interlock
Sự cài vào nhau của cốt liệu
Aggregate; crusher-run
Cốt liệu sỏi đá
Aggregate-cement ratio
Tỉ lệ cốt liệu trên xi măng
AGL – Above Ground Level
Phía trên Cao độ sàn nền
Agressivity
Tính ăn mòn
Agressivity, Agressive
Xâm thực
Agressivity; Agressive
Xâm thực
Agricultural equipment
Thiết bị nông nghiệp
Agitating speed
Tốc độ khuấy trộn
Agitating truck
Xe trộn và xe chuyên chở
Agitation
Sự khuấy trộn
Agitator Shaker
Máy khuấy
AHU – Air Handling Unit
Thiết bị xử lý khí trung tâm
Air barrier
Tấm ngăn không khí
Air caisson
Giếng chìm hơi ép
Air content
Hàm lượng không khí
Air distribution
Phân phối không khí
Air distribution system
Hệ thống điều phối khí
Air entraining
Sự cuốn khí
Air entrainment
Hàm lượng cuốn khí
Air handling
Xử lý không khí
Air inlet
Lỗ dẫn không khí vào
Air meter
Máy đo lượng khí
Air temperature
Nhiệt độ không khí
Air-cooled blast-furnace slag
Xỉ lò cao để nguội trong không khí
Air-entrained concrete
Bê tông có phụ gia tạo bọt
Air-entraining agent
Phụ gia cuốn khí
Air-permeability test
Thí nghiệm độ thấm khí
Air-placed concrete
Bê tông phun
Air-supported structure
Kết cấu bơm, khí nén
Air-water jet
Vòi phun nước cao áp
Alarm – Initiating device
Thiết bị báo động ban đầu
Alarm bell
Chuông báo tự động
Alignment wire
Sợi thép được nắn thẳng
Alkali-aggregate reaction
Phản ứng kiềm cốt liệu
Alkali-silica reaction
Phản ứng kiềm silicat
Allowable load
Tải trọng cho phép
Allowable Load;
Tải trọng cho phép
Allowable stress design
Thiết kế theo ứng suất cho phép
Allowable stress, Permissible stress
Ứng suất cho phép
Allowable stress; Permissible stress
Ứng suất cho phép
Allowance
Các điều khoản cho phép
Allowavle bearing capacity
Khả năng chịu lực cho phép
Alloy steel
Thép hợp kim
Alloy(ed) steel
Thép hợp kim
Alloy(ed) steel
Thép hợp kim
Alluvial soil
Đất phù sa bồi tích
Altenative,Option
Phương án
Altenative;Option
Phương án
Alternate load
Tải trọng đối đầu
Alternate setbacks
Độ lùi
Alternates
Các vấn đề ngoài dự kiến
Alternates/alternatives
Các vấn đề ngoài dự kiến/các phương án thay đổi
Alternatives
Các vấn đề ngoài dự kiến
Altitude
Cao trình, cao độ công trình
Alumiante concrete
Bê tông aluminat
Aluminate cement
Xi măng aluminat
Aluminous cement
Xi măng aluminat
Aluminum bridge
Cầu bằng nhôm
Ambulance attendant
Nhân viên cứu thương
Ambulance car /ambulance
Xe cứu thương
Ambulance man
Nhân viên cứu thương
Amount of mixing
Khối lượng trộn
Amplitude of stress
Biên độ biến đổi ứng suất
Amphibious backhoe excavator
Máy xúc gầu ngược, làm việc trên cạn và đầm lầy
Analyse (US: analyze)
Phân tích, giải tích
Analysis of alaternates/substitution
Phân tích các biện pháp thay đổi/thay thế
Anchor and injection hole drilling machine
Máy khoan nhồi và neo
Anchor by adherence
Neo nhờ lực dính bám
Anchor plate
Bản mã của mấu neo
Anchor sliding
Độ tụt của nút neo trong lỗ neo
Anchor slipping
Tụt lùi của mấu neo
Anchorage block
Khối neo, đầu neo, có lỗ chêm vào
Anchorage bond stress
Ứng suất dính bám của neo
Anchorage deformation or seating
Biến dạng của neo khi dụ ứng lực từ kích truyền vào mấu neo
Anchorage Device
Thiết bị neo
Anchorage length
Chiều dài neo
Anchorage loss
Mất mát dự ứng lực tại neo
Anchorage Loss ,
Mất mát ứng suất tại neo
Anchorage region
Khu vực neo
Anchorage seating
Biến dạng của neo khi dự ứng lực từ kích truyền vào mấu neo
Anchorage spacing
Khoảng cách giữa các mấu neo
Anchorage zone
Vùng đặt mấu neo, vùng neo
Anchored bulkhead abutment
Mố neo
Anchoring device
Thiết bị để neo giữ
Anchoring plug
Nút neo(chêm trong mấu neo dự ứng lực)
Annual ambient relative humidity
Độ ẩm tương đối bình quân hàng năm
Antisymmetrical load
Tải trọng phản đối xứng
angle beam
xà góc; thanh giằng góc
Angle brace/angle tie in the scaffold
Thanh giằng góc ở giàn giáo
Angle of interior friction
Góc ma sát trong
Angle of repose
Góc nghỉ
Angular aggregate
Cót liệu nhiều góc cạnh
Angular coarse aggregate
Cốt liệu thô nhiều góc cạnh
Apex load
Tại trọng ở nút giàn
Apparent defect
Khuyết tật lộ ra, trông thấy được
Application field
Lĩnh vực áp dụng
Application of live
Xếp hoạt tải
Application of live load
Xếp hoạt tải
Application of lived load on deck slab
Đặt hoạt tải lên mặt cầu
Approach embankment
Đường dẫn lên đầu cầu
Approach road
Đường dẫn
Approach roadway
Đường dẫn vào cầu
Approach viaduct
Cầu dẫn
Approaches, appwoch road
Đường dẫn vào cầu
Approval
Thỏa thuận, chuẩn y
Approved total investment cost
Vốn đầu tư tổng cộng đã được chấp thuận
APPROX – Approximately
xấp xỉ, gần đúng
Approximate analysis
Phân tích theo phương pháp gần đúng
Approximate cost
Giá thành ước tính
Approximate formular
Công thức gần đúng
Approximate load
Tải trọng gần đúng
Approximate value
Trị số gần đúng
Aquatic
Thuộc về thủy lực
Aquatic facilities
Tiện ích thủy
Arch action
Tác động vòm, hiệu ứng vòm
Arch axis
Đường trục vòm
Arched cantilerver bridge
Cầu vòm hẫng + B298
Architectural concrete
Bê tông kiến trục
Architectural design
Thiết kế kiến trúc
Architectural design/ documentation
Thiết kế kiến trúc / tư liệu
Architectural woodwork
Công tác gỗ kiến trúc
Area of cross section (cross sectional area)
Diện tích mặt cắt
Area of nominal
Diện tích danh định
Area of reinforcement
Diện tích cốt thép
Area of steel
Diện tích thép
Areh axis
Đường trục vòm
Argillaceous
Sét, đất pha sét
Armband (armlet; brassard)
Băng tay
Armoured concrete
Bê tông cốt thép
Arrangement of longitudinales renforcement cut-out
Bố trí các điểm cắt đứt cốt thép dọc của dầm
Arrangement of reinforcement
Bố trí cốt thép
Articulated girder
Dầm ghép
Artificially graded aggregate
Cốt liệu đã được phân cỡ hạt
Artwork
Tác phẩm mĩ thuật
AS – Australian Standard
tiêu chuẩn Úc
Asbestos-cement product
Sản phẩm ximang amiang
ASCII – American Standard Code for Information Interchange
mã thy đổi thông
Askew bridge
Cầu xiên, cầu chéo góc
Aspiring pump, Extraction pump
Bơm hút
Aspiring pump; Extraction pump
Bơm hút
Asphal overlay
Lớp phủ nhựa đường
Asphalt
Nhựa đường Asphan
Asphalt compactor
Máy lu đường nhựa asphalt
Asphalt pave finisher
Máy rải và hoàn thiện mặt đường asphalt
Asphaltic concrete
Bêtông nhựa, bêtông asphal
Assumed load
Tải trọng giả định, tải trọng tính toán
Assumed temperature at the time of erection
Nhiệt độ giả định lúc lắp ráp
ASTM
Tiêu chuẩn Hoa Kì về thí nghiệm vạt liệu
At quarter point
Ở 1/4 nhịp
ATF – Along Top Flange
dọc theo mặt trên cánh dầm
Atmospherec-pssure steam curing
Bảo dưỡng hơi nước ở áp lực khí quyển
Atmospheric corrosion resistant steel
Thép chống rỉ do khí quyển
Attachment
Cấu kiện liên kết
Atterberg limits
Các giới hạn Atterberg của đất
Atterberg test
Thí nghiệm các chỉ tiêu Atterberg
Athletic; recreational; and therapeutic equipment
Tập thể hình, giải trí và chữa bệnh
Audiovisual equipment
Thiết bị nghe nhìn
Auditorium
Đại giảng đường
Auger-cast piles
Cọc khoan nhồi
Autoclave curing
Bảo dưỡng trong thiết bị chưng hấp
Autoclave cycle
Chu kì chưng hấp
Automatic batcher
Trạm trộn tự động
Automatic design program
Chương trình thiết kế tự động
Automatic design software
Chương trình thiết kế tự động
Automatic extending ladder
Thang có thể kéo dài tự động
Automatic Fire Alarm
Hệ thống báo cháy tự động
Automatic fire door
Cửa tự động phòng cháy
Automatic relay
Công tắc điện tự động rơ le
Automobile crane
Cần cẩu đặt trên ô tô
Auxiliary bridge
Cầu phụ, cầu tạm thời
Auxiliary reinforcement
Cốt thép phụ
Average bond stress
Ứng suất dính bám trung bình
Average load
Tải trọng trung bình
Average stress
Ứng suát trung bình
Axial compssion
Nén đúng tâm
Axial force
Lực dọc trục
Axial load
Tải trọng hướng trục
Axial reinforcing bars
Thanh cốt thép dọc trục
Axial tension
Kéo dọc trục
Axially loaded column
Cột chịu tải đúng tâm
Axle Load
Tải trọng trục xe
Axle loading, Axle load
Tải trọng trục
Axle loading; Axle load
Tải trọng trục
Axle spacing
Khoảng cách giữa các trục xe
Axle-steel reinforcement
Cốt thép dọc trục
B – Basin or Bottom
lưu vực sông hay ở dưới
Back fill behind abutmait
Đất đắp sau mố
Backfill
Khối đất đắp (sau mố sau tường chắn)
Bag
Bao tải (để dưỡng hộ bê tông)
Bag of cement
Bao xi măng
balance beam
đòn cân; đòn thăng bằng
balanced load
tải trọng đối xứng
Balanced strain condition
Điều kiện cân bằng ứng biến
balancing load
tải trọng cân bằng
Balasted reiforced concrete gleck
Mặt cầu BTCT có balát
ballast concrete
bê tông đá dăm
Bar (reinforcing bar)
Thanh cốt thép
Base plate
Thớt dưới (cố định) của gối
basement of tamped (rammed) concrete
móng (tầng ngầm) làm bằng cách đổ bê tông
Basic assumption
Giả thiết cơ bản
Basic combinaison
Tổ hợp cơ bản (chính)
basic load
tải trọng cơ bản
Beam and slab floor
Dầm và sàn tấm
Beam of constant depth
Dầm có chiều cao không đổi
Beam reinforced in tension and compssion
Dầm có cả cốt thép chịu kéo và chịu nén
Beam reinforced in tension only
Dầm chỉ có cốt thép chịu kéo
Beam theory
Lý thuyết dầm
bearable load
tải trọng cho phép
Bearing are
Diện tích tựa (ép mặt)
Bearing capacity of the foundation soils
Khả năng chịu tải của đất nền
Bearing plate
Đế mấu neo dự ứng lực
Bearing stress under anchor plates
Ứng suất tựa (ép mặt) dưới bản mấu neo
Bed plate
Bệ đỡ phân phối lực
Before anchoring
Trước khi neo cốt thép dự ứng lực
Bending crack
Vết nứt do uốn
bending load
tải trọng uốn
Bending moment
Mô men uốn
Bending moment per unit
Mô men uốn trên 1 đơn vị chiều rộng của bản
Bending stress
Ứng suất uốn
Bent-up bar
Cốt thép uốn nghiêng lên
best load
công suất khi hiệu suất lớn nhất (tuabin)
Betonnite lubricated caisson
Giếng chìm áo vữa sét
between steel and concrete
Giữa thép và bê tông
Biais buse
Cống chéo, cống xiên
Bicycle railing
Hàng rào chắn bảo vệ đường xe đạp trên cầu
Bill of materials
Tổng hợp vật tư
bituminous concrete
bê tông atphan
Biturninous mastic
Mát tít bi tum
BLDG – Building
công trình
BNS – Business Network Services
mạng lưới kinh doanh
Bolted construction
Kết cấu được liên kết bằng bu lông
Bolted splice
Liên kết bu lông
Bond stress
Ứng suất dính bám
Bond transfer length
Chiều dài truyền lực nhờ dính bám
Bond, Bonding agent
Chất dính kết
Bonded tendon
Cốt thép dự ứng lực có dính bám với bê tông
BOP- Bottom of Pipe
đáy ống
BOQ – Bill of Quantities
Bảng Dự toán Khối lượng
Bored cast-in-place pile
Cọc khoan nhồi
Bored pile
Cọc khoan nhồi
Bottom flanger,Bottom slab
Bản cánh dưới
Bottom lateral
Thanh giằng chéo ở mọc hạ của dàn
Bottom reinforcement
Cốt thép bên dưới (của mặt cắt)
Bottom slab of box girder
Bản đáy của dầm hộp
bowstring girder
giàn biên cong
braced girder
giàn có giằng tăng cứng
Braced member
Thanh giằng ngang
bracing beam
dầm tăng cứng
bracket load
tải trọng lên dầm chìa, tải trọng lên công xôn
brake beam
đòn hãm, cần hãm
brake load
tải trọng hãm
Branch line
Tuyến nhánh
breaking load
tải trọng phá hủy
breast beam
tấm tì ngực; (đường sắt) thanh chống va,
breeze concrete
bê tông bụi than cốc
brick girder
dầm gạch cốt thép
bricklayer /brickmason
Thợ nề
bricklayer’s hammer (brick hammer)
búa thợ nề
bricklayer’s labourer/builder’s labourer
Phụ nề, thợ phụ nề
bricklayer’s tools
Các dụng cụ của thợ nề
Bridge composed of simple span pcast pstressed grider made continues pfabriques
Cầu liên tục được ghép từ các dầm giản đơn đúc sẵn
Bridge deck
Kết cấu nhịp cầu
Bridge design for one traffic lane
Cầu cho một làn xe
Bridge design for two or more traffic lanes
Cầu cho 2 hay nhiều làn xe
Bridge engineering
Kỹ thuật cầu
Bridge loacation
Chọn vị trí xây dựng cầu
Bridge location, Bridge position
Vị trí cầu
Bridge on curve
Cầu cong
Bridge test result
Kết quả thử nghiệm cầu
Broad flange beam
dầm có cánh bản rộng (Dầm I, T)
broken concrete
bê tông dăm, bê tông vỡ
BSP – British Standard Pipe
ống theo tiêu chuẩn Anh
Buckling lengh
Chiều dài uốn dọc
buckling load
tải trọng uốn dọc tới hạn, tải trọng mất ổn định dọc
buffer beam
thanh chống va, thanh giảm chấn (tàu hỏa)
buiding site
Công trường xây dựng
Builder’s hoist
Máy nâng dùng trong xây dựng
Building area
Diện tích sàn xây dựng
Building density
Mật độ xây dựng
Building investment project
Dự án đầu tư xây dựng
building site latrine
Nhà vệ sinh tại công trường xây dựng
build-up girder
dầm ghép
built up section
thép hình tổ hợp
bumper beam
thanh chống va, thanh giảm chấn (tàu hỏa), dầm đệm
Buoyancy effect
Hiệu ứng thủy triều
buried concrete
bê tông bị phủ đất
Bursting concrete stress
ứng suất vỡ tung của bê tông
Bursting in the region of end anchorage
Vỡ tung ở vùng đặt neo
bush-hammered concrete
bê tông được đàn bằng búa
Buttressed wall
Tường chắn có các tường chống phía trước
C – C shaped steel purlin
xà gồ thép tiết diện chữ C
C.J. – Control Joint
or Construction Joint
Cable disposition
Bố trí cốt thép dự ứng lực
Cable passing
Luồn cáp qua
Cable trace
Đường trục cáp
Cable trace with segmental line
Đường trục cáp gồm các đoạn thẳng
Cable-stayed bridge
Cầu dây xiên
Caisson on temporary cofferdam
Giếng chìm đắp đảo
Calculating note
Bản ghi chép tính toán, Bản tính
Calculation data
Dữ liệu để tính toán
Calculation example
Ví dụ tính toán
Calculation stress
Ứng suất tính toán
camber beam
dầm cong, dầm vồng
Canlilever cosntruction method
Phương pháp thi công hẫng
Cantilever
Hẫng, phần hẫng
cantilever arched girder
dầm vòm đỡ; giàn vòm công xôn
cantilever beam
dầm công xôn, dầm chìa
Cantilever bridge
Cầu dầm hẫng
Cantilever dimension
Độ vươn hẫng
Cantilever(ed) beam
Dầm hẫng
capacitive load
tải dung tính (điện)
Carbon steel
Thép các bon (thép than)
carcase (cacass, farbric) [ house construction, carcassing]]
khung sườn (kết cấu nhà)
cased beam
dầm thép bọc bê tông
cast concrete
bê tông đúc
Cast in many stage phrases
Đổ bê tông theo nhiều giai đoạn
Cast in place
Đúc bê tông tại chỗ
Cast in situ place concrete
Bê tông đúc tại chỗ
Cast in situ structure (slab, beam, column)
Kết cấu đúc bê tông tại chỗ (dầm, bản, cột)
Cast,(casting)
Đổ bê tông (sự đổ bê tông)
Castellated beam
dầm thủng
castelled section
thép hình bụng rỗng
Cast-in-place bored pile
Cọc khoan nhồi đúc tại chỗ
Cast-in-place concrete caisson
Giếng chìm bê tông đúc tại chỗ
Cast-in-place concrete pile
Cọc đúc bê tông tại chỗ
Cast-in-place, posttensioned bridge
Cầu dự ứng lực kéo sau đúc bê tông tại chỗ
Cast-in-situ flat place slab
Bản mặt cầu đúc bê tông tại chỗ
Casting schedule
Thời gian biểu của việc đổ bê tông
cathode beam
chùm tia catôt, chum tia điện tử
Caupling
Nối cốt thép dự ứng lực
Cause for deterioratio
Nguyên nhân hư hỏng
cellar window (basement window)
các bậc cầu thang bên ngoài tầng hầm
cellular concrete
bê tông tổ ong
cellular girder
dầm rỗng lòng
cement concrete
bê tông xi măng
Cement content
Hàm lượng xi măng
Cement-sand grout pour injection
Vữa ximăng cát để tiêm (phụt)
Center line
Đường trục, đường tim
Center of gravity
Trọng tâm
Center spiral
Lõi hình xoắn ốc trong bó sợi thép
Centering,false work
Đà giáo treo, giàn giáo
Centifical pump, Impeller pump
Bơm ly tâm
Centifugal force
Lực ly tâm
Centre line
Đường tim,đường trục
centre point load
tải trọng tập trung
Centred pstressing
Dự ứng lực đúng tâm
centric load
tải trọng chính tâm, tải trọng dọc trục
Centrifugal force
Lực ly tâm
centrifugal load
tải trọng ly tâm
Centroid lies
Trục trung tâm
CFW – Continuous Fillet Weld
đường hàn mép liên tục
cinder concrete
bê tông xỉ
Circular section
Mặt cắt hình nhẫn
Circular sliding surface
Mặt trượt tròn
circulating load
tải trọng tuần hoàn
clarke beam
dầm ghép bằng gỗ
Class of loading
Cấp của tải trọng
Clear span
Khoảng cách trống (nhịp trống)
Clearance
Tịnh không (khoảng trống)
Clearance for navigation
Khổ giới hạn thông thuyền
Cloar span
Nhịp tịnh không
Closed length
Chiều dài kích khi không hoạt động
Closure joint
Mối nối hợp long (đoạn hợp long)
CLR – Clearance
kích thước thông thuỷ, lọt lòng
CMU – Cement Masonry Unit
khối xây vữa XM
Coating
cobble concrete
bê tông cuội sỏi
Cobble, ashalar stone
Đá hộc, đá xây
Code, Standart, Specification
Tiêu chuẩn
Coefficient of roughness
Hệ số nhám
Coefficient of sliding friction
Hệ số ma sát trượt
Coefficient of thermal exspansion
Hệ số dãn dài do nhiệt
Cofferdam
Đê quai (ngăn nước tạm)
Cohesionless soil, granular material
Đất không dính kết, đất rời rạc
Cohesive soil
Đất dính kết
cold rolled steel
thép cán nguội
collapse load
tải trọng phá hỏng, tải trọng
collapsible beam
dầm tháo lắp được
collar beam
dầm ngang, xà ngang; thanh giằng (vì kèo)
combination beam
dầm tổ hợp, dầm ghép
Combined dead, live and impact stress
Ứng suất do tổ hợp tĩnh tải, hoạt tải có xét xung kích
combined load
tải trọng phối hợp
commercial concrete
bê tông trộn sẵn
Compacted sand
Cát chặt
Company, corporation
Công ty
Compatability of strains
Tương thích biến dạng
Competition, Competing
Cạnh tranh
composit beam
dầm hợp thể, dầm vật liệu hỗn hợp
Composite beam bridge
Cầu dầm liên hợp
Composite flexural member
Cờu kiện liên hiệp chịu uốn
composite load
tải trọng phức hợp
Composite member
Cờu kiện liên hợp
Composite pstressed structure
Kết cấu dự ứng lực liên hợp
Composite section
Mặt cắt liên hợp
Composite steel and concrete structure
Kết cấu liên hợp thép – bê tông cốt thép
compound beam
dầm hỗn hợp
compound girder
dầm ghép
Compmed concrete zone
Vùng bê tông chịu nén
Compssion flange of T-girder
Chiều rộng bản chịu nén của dầm T
Compssion member
Cờu kiện chịu nén
Compssion reinforcement
Cốt thép chịu nén
compssive load
tải trọng nén
Compssive strength at 28 days age
Cường độ chịu nén ở 28 ngày
Compssive stress
Ứng suất nén
Computed strength capacity
Khả năng chịu lực đã tính toán được
Concentrated force
Lực tập trung
concentrated load
tải trọng tập trung
Concrete age at pstressing time
Tuổi của bê tông lúc tạo dự ứng lực
Concrete aggregate (sand and gravel)
cốt liệu bê tông (cát và sỏi)
concrete base course
cửa sổ tầng hầm
Concrete composition
Thành phần bê tông
Concrete cover
Bê tông bảo hộ (bên ngoài cốt thép)
concrete floor
Sàn bê tông
Concrete hardning
Durcissement du beton
Concrete hinge
Chốt bê tông
concrete mixer/gravity mixer
Máy trộn bê tông
Concrete proportioning
Công thức pha trộn bê tông
Concrete stress at tendon level
ứng suất bê tông ở thớ đặt cáp dự ứng lực
Concrete surface treatement
Xử lý bề mặt bê tông
Concrete test hammer
Súng bật nảy để thử cường độ bê tông
Concrete thermal treatement
Xử lý nhiệt cho bê tông
Concrete unit weight, density of concrete
Trọng lượng riêng bê tông
Concrete-filled pipe pile
Cọc ống thép nhồi bê tông lấp lòng
Condition of curing
Điều kiện dưỡng hộ bê tông
Conic hole
Lỗ hình chóp cụt
conjugate beam
dầm trang trí, dầm giả
CONN – Connection
mối nối
Connect by hinge
Nối khớp
connected load
tải trọng liên kết
Connection strand by strand
Nối các đoạn cáp dự ứng lực Kéo sau
Connector
Neo (của dầm thép liên hợp bản BTCT)
Considered section
Mặt cắt được xét
constant alongthe span
không thay đổi dọc nhịp
constant load
tải trọng không đổi, tải trọng tĩnh
Construction cost
Giá thành thi công
Construction document
Hồ sơ thi công
Construction equipment
Thiết bị thi công
Construction load
Tải trọng thi công
Construction material
Vật liệu xây dựng
Construction successive stage(s)
(Các) Giai đoạn thi công nối tiếp nhau
Construction, work
Công trình
Consulting engineer
Kỹ sư cố vấn
Contact surface
Bề mặt tiếp xúc
Content, Dosage
Hàm lượng
Continous beam
Dầm liên tục
Continuity factor
Hệ số xét đến tính liên tục của các nhịp
continuous beam
dầm liên tục
continuous concrete
bê tông liền khối
Continuous granulametry
Cấp phối hạt liên tục
continuous girder
dầm liên tục
continuous load
tải trọng liên tục; tải trọng phân bố đều
Continuous slab deck
Kết cấu nhịp bản liên tục
Continuous span
Nhịp liên tục
Contract area
Diện tích tiếp xúc
Contract, agreement
Hợp đồng
Contraction
Co ngắn lại
Contraction, shrinkage
Co ngót
Contractor
Người nhận thầu, nhà thầu (bên B)
contractor’s name plate
Biển ghi tên Nhà thầu
Control, checking
Kiểm tra (kiểm toán)
controlling beam
tia điều khiển
Conventional elasticity limit
Giới hạn đàn hồi qui ước
Conventional value
Trị số qui ước
convergent beam
chùm hội tụ
copper clad steel
thép mạ đồng
Corner connector
Neo kiểu thép góc
Corroded reinforcement
Cốt thép đã bị rỉ
Corrosion fatigue
Mỏi rỉ
Corrosive agent
Chất xâm thực
Corrosive environment agressive
Môi trường ăn mòn
Counterfort wall
Tường chắn có các tường chống phía sau
Counterpoiser, Counterbalance
Đối trọng
Coupler
Đầu nối để nối các cốt thép dự ứng lực
Coupler (coupling)
Mối nối cáp dự ứng lực Kéo sau
Coupleur
Bộ nối các đoạn cáp dự ứng lực kéo sau
Course
Giáo trình (khóa học)
cover ( boards) for the staircase
Tấm che lồng cầu thang
Cover plate
Bản thép phủ (ở phần bản cánh dầm thép )
Covered concrete section
Mặt cắt bê tông đã bị nứt
Covering material
Vật liệu bao phủ
Cover-meter, Rebar locator
Máy đo lớp bê tông bảo hộ cốt thép
Cover-plate
Bản nối ốp, bản má
Crack in developement
Vết nứt đang phát triển
Crack opening, Crack width
Độ mở rộng vết nứt
Crack width
Độ rộng vết nứt
Cracked concrete section
Mặt cắt bê tông đã bị nứt
Cracked state
Trạng thái đã có vết nứt
Cracking limit state
Trạng thái giới hạn về mở rộng vết nứt
Cracking moment
Mô men gây nứt
Cracking stress
Ứng suất gây nứt
Cramp, Crampon
Đinh đỉa
crane girder
giá cần trục; giàn cần trục
crane load
sức nâng của cần trục, trọng tải của cần trục
crippling load
tải trọng phá hủy
critical load
tải trọng tới hạn
Croa head
Xà mũ (của trụ, mố)
cross beam
dầm ngang, xà ngang
Cross section
Mặt cắt ngang
Cross section at mid span
Mặt cắt giữa nhịp
crushing load
tải trọng nghiền, tải trọng nén vỡ
Crushing machine
Máy nén mẫu thử bê tông
Cube strength
Cường độ khối vuông
Curb
Đá vỉa (chắn vỉa hè trên cầu)
curb girder
đá vỉa; dầm cạp bờ
Cure to cure, curing
Dưỡng hộ bê tông mới đổ xong
Curing
Bảo dưỡng bê tông trong lúc hóa cứng
Curing temperature
Nhiệt độ dưỡng hộ bê tông
Curve
Đường cong, đoạn tuyến cong
Curved failure surface
Mặt phá hoại cong
Cut pile head
Cắt đầu cọc
Cutting machine
Máy cắt cốt thép
cyclic load
tải trọng tuần hoàn
cyclopean concrete
bê tông đá hộc
Cylinder, Test cylinder
Mẫu thử bê tông hình trụ
channel section
thép hình chữ U
changing load
tải trọng thay đổi
Characteristic strength
Cường độ đặc trưng
Checking concrete quality
Kiểm tra chất lượng bê tông
Chemical admixture
Phụ gia hóa chất
Chillid steel
Thép đã tôi
chimney
ống khói (lò sưởi)
chimney bond
cách xây ống khói
Chloride penetration
Thấm chất cloride
chopped beam
tia đứt đoạn
CHS – Circular Hollow Section
thép tiết diện tròn rỗng
chuting concrete
bê tông lỏng
DAD- Double Acting Door
cửa mở được cả 2 chiều
Damage (local damage)
Hư hỏng (hư hỏng cục bộ)
Data
Dữ liệu (số liệu banđầu)
Dead load, Permanent load
Tải trọng tĩnh (tải trọng thường xuyên)
Dead to live load ratio
Tỷ lệ giữa tĩnh tải và hoạt tải
dead weight load
tĩnh tải
de-aerated concrete
bê tông (đúc trong) chân không
Decision of establishing
Quyết định thành lập
Deck bridge
Cầu có đường xe chạy trên
Deck panel
Khối bản mặt cầu đúc sẵn
Deck plate girder
Dầm bản thép có đường xe chạy trên
Deck slab, deck plate
Bản mặt cầu
Deck-Truss interaction
Tác động tương hỗ hệ mặt cầu với dàn
Decompssion limit state
Trạng thái giới hạn mất nén
Deep foundation
Móng sâu
Definitive evaluation
Giá trị quyết toán
Deflection calculation
Tính toán do võng
Deformation calculation
Tính toán biến dạng
Deformation due to Creep deformation
Biến dạng do từ biến
Deformed bar, deformed reinforcement
Cốt thép có gờ (cốt thép gai)
Deformed reinforcement
Cốt thép có độ dính bám cao (có gờ)
Degradation
Suy thoái (lão hóa)
Delayed action
Tác dụng làm chậm lại
demand load
tải trọng yêu cầu
dense concrete
bê tông nặng
Density of material
Tỷ trọng của vật liệu
Depth of beam
Chiều cao dầm
Design assumption
Giả thiết tính toán
Design flood
Lũ thiết kế
Design lane
Làn xe thiết kế
design load
tải trọng tính toán, tải trọng thiết kế
Design speed
Tốc độ thiết kế
Design stress
Ứng lực tính toán
Design stress cycles
Chu kỳ ứng suất thiết kế
Design volum
Lưu lượng thiết kế
Design, Conception
Thiết kế
Destructive testing method
Phương pháp thử có phá hủy mẫu
Deviator
Bộ phận làm lệch hướng cáp
diagonal reinforcement
cốt (thép) xiên, cốt (thép) đặt chéo
Diagonal tension traction stress, Principal strees
Ứng suất kéo chủ
Diaphragm spacing
Khoảng cách giữa các dầm ngang
Diesel locomotive
Đầu máy dieden
Dile splicing
Nối dài cọc
Dimensionless coefficient
Hệ số không có thứ nguyên
Dimentioning
Xác định sơ bộ kích thước
DIN – Deutsche Industrie Normal = Germany Industry Standard
Tiêu chuẩn CN
direct-acting load
tải trọng tác động trực tiếp
discontinuous load
tải trọng không liên tục
Discharge capacity
Khả năng tiêu nước
Displacement
Chuyển vị
disposable load
tải trọng có ích
Distance center to center of
Khoảng cách từ tâm đến tâm của các
Distance center to center of beams
Khoảng cách từ tim đến tim của các dầm
distributed load
tải trọng phân bố
distributing reinforcement
cốt (thép) phân bố
Distribution coefficient
Hệ số phân bố
Distribution reinforcement
Cốt thép phân bố
Chiều rộng phân bố của tải trọng bánh xe
pergent beam
chùm phân kỳ
DN – Diameter Nominal
Đường kính danh định
double angle
thép góc ghép thành hình T
Double deck bridge
Cầu hai tầng
double strut trussed beam
dầm tăng cứng hai trụ chống
Công ty dịch thuật tiếng Anh xây dựng
DP – Down Pipe
ống xối thoát nước mưa
Drainage
Hệ thống thoát nước, sự thoát nước
draw beam
dầm nâng, cần nâng
drawbar load
lực kéo ở móc
Driven pile
Cọc đã đóng xong
Driving additional piles
Driving, piling
Đóng cọc
dry concrete
bê tông trộn khô, vữa bê tông cứng
Dry guniting
Phun bê tông khô
Duct
ống chứa cốt thép dự ứng lực
Ductile material
Vật liệu co dãn được (kim loại)
dummy load
tải trọng giả
Durability
Độ bền lâu (tuổi thọ)
During stressing operation
Trong quá trình Kéo căng cốt thép
DWV – Drainage, Waste and Vent
Thoát nước, Nước thải & Thông hơi
Dye penetrant examination
Phương pháp kiểm tra bằng thấm chất mầu
Dynamic test
Thử nghiệm đông học
dynamic(al) load
tải trọng động lực học
Bạn đang xem chủ đề Dạy Tiếng Dân Tộc Tày trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!
Chủ đề mới hơn
Dạy Tiếng Ê Đê - Xem 4,653
Dạy Tiếng Anh Trẻ Em - Xem 5,445
Dạy Tiếng Anh Trẻ Em Online - Xem 6,039
Dạy Tiếng Trung Trẻ Em - Xem 4,653
Dạy Tiếng Đức Cho Trẻ Em - Xem 5,544
Flashcard Dạy Tiếng Anh Cho Bé - Xem 5,940
Dạy Tiếng Anh Chủ Đề Family - Xem 2,970
Dạy Tiếng Hàn Giao Tiếp - Xem 6,138
Dạy Tiếng Anh Giao Tiếp Online - Xem 5,742
Dạy Tiếng Nhật Gò Vấp - Xem 2,277
Chủ đề cũ hơn
Dạy Tiếng Dân Tộc Mường - Xem 5,247
Dạy Tiếng Dân Tộc Dao - Xem 4,653
Dạy Tiếng Dân Tộc Thái - Xem 5,148
Dạy Tiếng Dân Tộc Thiểu Số - Xem 5,148
Dạy Tiếng Dao - Xem 2,079
Dạy Tiếng Dân Tộc - Xem 3,069
Dạy Tiếng Con Vật - Xem 6,435
Dạy Tiếng Campuchia Online - Xem 5,742
Dạy Tiếng Các Con Vật - Xem 6,138
Dạy Tiếng Chăm - Xem 5,841