NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 6 (CHƯƠNG TRÌNH MỚI)
A. The present simple ( Thì Hiện Tại Đơn)
1. Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1.
Sử dụng trong một số cấu trúc khác
3. Công thức thì hiện tại đơn
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
+ Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
+ Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
+ Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
B. The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
Nghi vấn: Am/is/are+S + V_ing+ O ?
2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen. …
+ Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
EX: She is going to school at the moment.
+ Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.
Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
+ Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
+ Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”.
Ex: She is always coming late.
Note : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate…
Ex: He wants to go for a cinema at the moment.
Với thể khẳng định, có 3 nguyên tắc sử dụng cấu trúc There + be +…
a,Nguyên tắc 1: There is + singular noun (danh từ số ít)
Ví dụ: – There is a pen in my lovely pencil case. – There is an apple in the picnic basket.
b,Nguyên tắc 2: There are + plural noun (danh từ số nhiều)
– There are pens in my lovely pencil case.
– There are three apples in the picnic basket.
– There are many trees in my grandparents’ garden.
c,Nguyên tắc 3:
There is + uncountable noun (danh từ không đếm được)
– There is hot water in the bottle.
– There is some rice left on the plate.
Ở thể phủ định, sau động từ to be sẽ có thêm từ not và thường có thêm từ any để nhấn mạnh sự không tồn tại của một thứ gì đó. Tương tự, cũng có 3 nguyên tắc:
a,Nguyên tắc 1: There is not + singular noun
– There is not any book on the shelf.
b.Nguyên tắc 2: There are not + plural noun
– There are not any students in the classroom right now.
c.Nguyên tắc 3: There is not + uncountable noun
– There is not any milk in the fridge.
a.Câu hỏi Yes/NoĐối với câu hỏi Yes/No, chúng ta đặt động từ to be ra trước từ there để tạo thành câu hỏi. Từ any được dùng với câu hỏi cho danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.
b.Câu hỏi How many…?
IV. Thể rút gọn
1. Sử dụng to be để miêu tả : Chúng ta thường sử dụng động từ to be để miêu tả ngoại hình hoặc tính cách.
They are clever. (They’re clever.) (Họ thông minh.)
She is beautiful. (She’s beautiful.) (Cô ấy xinh đẹp.)
2 . Sử dụng have để miêu tả: Chúng ta thường dùng have để miêu tả ngoại hình.
Dạng khẳng định : S + have/ has + (a/ an) + adj. + body part
The cat has green eyes. (Con mèo có đôi mắt màu xanh lá cây.)
The present continuous is used to talk about arrangements for events at a time later than now. There is a suggestion that more than one person is aware of the event, and that some preparation has already happened.
I’m meeting Jim at the airport = Jim and I have discussed this.
I am leaving tomorrow. = I’ve already bought my train ticket.
We’re having a staff meeting next Monday = all members of staff have been told about it.
Note: In the first example, “seeing” is used in a continuous form because it means “meeting”.
BE CAREFUL! The simple present is used when a future event is part of a program or time-table.
Notice the difference between:
a. b. We’re having a staff meeting next Monday = just that once We have a staff meeting every Monday
II. GRAMMAR: Comparative(So sánh hơn)
a. Tính từ ngắn: Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là -y, -le,-ow, -er, và -et được cho là tính từ ngắn.
Eg: Short – /ʃɔːrt/: ngắn Sweet – /swiːt/: ngọt Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo
b. Tính từ dài : Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.
Ví dụ: Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đẹp Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh đắt đỏ
Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronoun
Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun
Eg: She is taller than I/me
This bor is more intelligent than that one.
Dạng Note : + Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong câu so sánh hơn nhất thêm – est. khác:S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn) + Thêm -r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém, hoặc thêm -st nếu trong câu so sánh cao nhất.
Eg: Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất
+ Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.
Eg : Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất
+ Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm – er hoặc – iest.
Eg: Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất
+ Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ, trong câu so sánh hơn nhất thì thêm the most vào trước tính từ.
Eg: Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất
+ Những tính từ ngắn kết thúc bằng -ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.
Eg : More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất
+ Những tính từ kết thúc bằng -le,-ow, -er, và -et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.
Eg : Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi
+ Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.
Eg : Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất
Eg : Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất
UNIT 5. NATURAL WONDERS OF THE WORLD
Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun
Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun.
Ex: She is the tallest girl in the village.
He is the most gellant boy in class.
Các tính từ so sánh đặc biệt
Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)
good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most
little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest)
2. Modal verb : Must
+ Must được dùng để đưa ra một lời khuyên, hoặc một đề nghị được nhấn mạnh. Eg: He mustn’t see that film. It’s for adults only.
You must take more exercise. Join a tennis club.
Diễn tả một lời khuyên, một việc tốt nên thực hiện.
You should study hard for the final exam.
Dùng để hỏi, xin ý kiến, nêu ý kiến về một vấn đề gì đó.
We think he should give up smoking.
Diễn tả một điều gì đó không đúng, hoặc không như mong đợi.
They gave up, but they should continue soluting the difficult.
Diễn tả một suy đoán, hoặc kết luận một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai.
She prepared for the competition very well, so she should she should win.
Cách dùng tương tự như should và ought to, nhưng nhấn mạnh sự cần thiết, và mong muốn hành động hơn
You are so green. You had better go to hospital.
2. Simple future tense (Thì tương lai đơn)
a. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
b.Cách dùng thì tương lai đơn
c. Công thức thì tương lai đơn
d. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
UNIT 7. TELEVISION
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
Câu hỏi có từ hỏi bắt đầu bằng các từ when, why, what, who, which, how ….
Nếu chưa có trợ động từ thì phải mượn trợ động từ: do / does / did
Nếu trợ động từ sẵn có (am / is / are / can / will / shall / could / would/ have/ has/ had…) thì đảo chúng ra trước chủ ngữ, không mượn do / does / did nữa.
– When? Khi nào (thời gian)
– Where? Ở đâu (nơi chốn)
– Who? Ai (con người – chủ ngữ)
– Why? Tại sao (lý do)
– What? Cái gì / gì (vật, ý kiến, hành động)
– Which? Cái nào (sự chọn lựa)
– Whose? Của ai (sự sở hữu)
– Whom? Ai (người – tân ngữ)
– How? Như thế nào (cách thức)
– How far? Bao xa (khoảng cách)
– How long? Bao lâu (khoảng thời gian)
– How often? Bao lâu một lần (sự thường xuyên)
– How many? Bao nhiêu (số lượng – danh từ đếm được)
– How much? Bao nhiêu (giá cả, số lượng – danh từ không đếm được)
– How old? Bao nhiêu tuổi
EG: a/ I met my uncle yesterday. → Whom did you meet yesterday?
b/ Peter gives me this gift. → Who gives you this gift?
c/ Our train is arriving in the evening. → When is your train arriving?
d/ I had a cup of coffee and a slice of bread for breakfast. → What did you have for breakfast?
e/ Peter didn’t come to the party because he was ill. → Why didn’t Peter come to the party?
f/ It’s Jane’s car. → Whose car is it?
chúng tôi : The conjunction and is used to suggest:
a) That one action follows another in the chronological order.
Eg : Jane sent in her applications and waited for a call from the HR office.
b) That one idea is the result of another
Eg : Rain began to fall and the creek rose rapidly.
Eg : James became addicted to drugs – and that was hardly surprising.
b. But: The conjunction but is used to suggest a contrast.
Eg : It was a sunny day, but the wind was cold. (Here the second clause suggests a contrast that is unexpected in the light of the first clause.)
The stick was thin but it was strong. Ex: He was ill but he went to work.
She is poor but honest.
But can be used with the meaning of ‘with the exception of’.
Eg : Everybody but James turned up.
c. Or: The conjunction or is used to suggest that only one possibility can be realized.
Eg : You can have tea or coffee. Ex:You can work hard or you can fail.
a. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
Dùng trong câu điều kiện loại II
c. Công thức thì quá khứ đơn
d. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể).
2. IMPERATIVES: GIVING INSTRUCTIONS .
Eg: Pass the salt. Eg: Move out of my way!
Eg: Shut the front door. Eg: Find my leather jacket
You often see the imperative form in instruction manuals or when someone tells you how to do something. There are often “sequencing” words to show the steps in the process.
For example, “firstly”, “secondly” and “finally”.
Eg : Simple instructions to replace a light bulb
Firstly, turn off the electricity.
Secondly, remove the light bulb.
Then, screw in the new light bulb.
Finally, turn the electricity on and switch on the light.
You can also say “after that” instead of “then” and “first” / “second” instead of “firstly” and “secondly”.
+ Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency): Ý nghĩa của trạng từ tần suất Các trạng từ tần suất được dùng để trả lời cho câu hỏi về tần suất:
How often + do/ does + chủ ngữ + động từ?
Các trạng từ chỉ tần suất phổ biến: Always (luôn luôn ), Usually (thường xuyên ), Often (thường), Sometimes (thỉnh thoảng), Seldom (hiếm khi), Never (không bao giờ)
Lưu ý: các trạng từ trên được sắp xếp theo thứ tự mức độ thường xuyên giảm dần.
Eg : He always gets up early. (Bạn ấy luôn luôn dậy sớm.)
He often goes to the park. (Cậu ấy thường đi công viên.)
He sometimes eats out. (Cậu ấy thỉnh thoảng đi ăn bên ngoài.)
He seldom goes camping. (Cậu ấy hiếm khi đi cắm trại.)
He never plays tennis. (Cậu ấy không bao giờ chơi tennis.)
+ Vị trí các trạng từ tần suất
a/ Đứng sau động từ “to be”
b/ Đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ chính trong câu
Eg: I am never late for school. Eg:- My cat is always hungry
Eg: He sometimes flies his kite. Eg:- They usually go fishing.
c/ Đứng ở đầu câu. Vị trí này chỉ dành cho những trạng từ: usually, often và sometimes. Eg: – Usually he eats noodles. (Anh ấy thường xuyên ăn mỳ.) – Sometimes my father drinks coffee. (Ba tớ thi thoảng uống cà phê.)
UNIT 9. CITIES OF THE WORLD
1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
3. Công thức thì hiện hoàn thành
Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun
Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun.
Ex:She is the tallest girl in the village. Ex: He is the most gellant boy in class.
Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)
Các tính từ so sánh đặc biệt
good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most
little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest)
UNIT 10: OUR HOUSES IN THE FUTURE
Simple future tense (Thì tương lai đơn) 1. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
2. Cách dùng thì tương lai đơn
3. Công thức thì tương lai đơn
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
Will and might for future. Both “will” and “might” are modal auxiliary verbs. This means that they are followed by the infinitive of the verb without “to”:
Eg : “It will rain later/ “It might rain later.”
We use “will” when we are sure that something will happen. “It will be sunny later.” (100% probability)
“It won’t…” “It won’t snow until December.” “It might not…” “It might not be sunny at the beach.”
We use “might” when something is less sure. “It might rain later. Take an umbrella with you.” (50% probability)
UNIT 11: OUR GREENER WORLD
1.If – clause : Type 1 (Câu điều kiện loại 1)
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Trong mệnh đề điều kiện, động từ (V) chia ở thì hiện tại. Trong mệnh đề chính, động từ (V) chia ở dạng nguyên thể.
Eg : If I tell her everything, she will know how much I love her.
If it rains, we will not go to the cinema.
a. Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
3. Cách dùng câu điều kiện loại 1
b. Có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý:
Eg: If I get up early in the morning, I will go to school on time.
c. Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa:
Eg: If you need a ticket, I can get you one.
Eg: If you come in, he will kill you.
4. Một số trường hợp đặc biệt
a. Đôi khi có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề.
Cách dùng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác.
Eg: If David has any money, he spends it.
b. Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi chúng ta đưa ra yêu cầu
Eg: If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (= Please wait a moment)
c. Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (chẳng hạn như “are doing”) hoặc hiện tại hoàn thành ( chẳng hạn như “have done”) trong mệnh đề IF
Eg: If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean.
Động từ tình thái can (có thể) được dùng để nói lên khả năng có thể thực hiện được điều gì đó hoặc biểu thị sự cho phép. Sử dụng yêu cầu thường dùng could lịch sự hơn can.
Ex: I can swim. (Tôi có thể bơi.)
He can speak English. (Anh ấy có thể nói Tiếng Anh.)
I can’t go ahead. (Tôi không thể đi về phía trước.)
Can I help you? (Tôi có thể giúp bà không?.)
Can you swim? (Bạn có thể bơi không?)
No, I can’t. (Không, Tôi không thể) – Yes, I can. (Có, tôi có thể)
I couldn’t see anything. (Tôi không thể nhìn thấy gì.)
It could rain tomorrow. (Ngày mai trời có thể mưa.)
Chúng ta sẽ sử dụng cụm động từ will be able to để nói về khả năng trong tương lai.
a.Cách dùng của “will be able to”
Eg : The baby will be able to speak next month. You will be able to communicate in English after finishing the course.
b.Cấu trúc câu với “will be able to”
Dạng khẳng định S + will be able to + V
Dạng phủ định S + will not be able to + V
Dạng nghi vấn Will + S + not be able to + V ?
Cấu trúc này để nói về bản thân hoặc ai đó có / không có hoặc hỏi về khả năng làm việc gì đó trong tương lai. Eg: He will be able to get to the top of the mountain.
Tom will not be able to finish his work tomorrow.