Top 7 # Dạy Học Tiếng Anh Lớp 6 Unit 8 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Unit 8 Lớp 6: Communication

COMMUNICATION (phần 1 – 3 trang 21 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Work in pairs. Do the quiz. (Làm việc theo cặp. Giải câu đố)

1. How many players are there in a football match?(Có bao nhiêu người chơi trong một trận bóng đá?)

2. How long does a football match last?(Một trận bóng đá kéo dài bao lâu?)

3. How often are the Olympic Games held?(Thế vận hội được tổ chức bao lâu một lần?)

4. Were there Olympic Games in 2011?(Có Thế vận hội năm 2011 không?)

5. How long is a marathon?(Một cuộc thi chạy maratón dài bao nhiêu?)

6. Where were the first Olympic Games held?(Thế vận hội đầu tiên được tổ chức ở đâu?)

7. Which sport happens in a ring?(Môn thể thao nào diễn ra trong một sàn đấu?)

2. in pairs, interview your partner using the following questions. Ask for more information. (Làm việc theo cặp, phỏng vấn bạn của em, sử dụng những câu hỏi sau. Hỏi thêm thông tin)

1. What sports/games do you play in your free time?

2. What sports/games do you do at school?

3. Which sports/games do you like watching on TV?

4. Do you think you are fit? Would you like to get fitter?

5. Is there any sport/game you’d like to learn to play well?

6. Can you name three famous sportspersons?

Hướng dẫn dịch:

1. Môn thể thao / trò chơi mà bạn chơi trong thời gian rảnh?

2. Bạn chơi môn thể thao / trò chơi nào ở trường?

3. Bạn thích xem môn thể thao / trò chơi nào trên ti vi?

4. Bạn có nghĩ bạn cân đối không? Bạn có muốn cân đối thêm không?

5. Có môn thể thao nào mà bạn muốn chơi tốt không?

6. Bạn có thể nêu tên 3 người chơi thể thao nổi tiếng không?

3. Think of a sportsman/sportswoman you like Draw a picture of him/her below. Talk about him/her with a partner. Use the following cues (Nghĩ về một vận động viên nam / nữ mà em thích. Vẽ một bức hình vể anh ấy/cô ây bên dưới. Nói về cô ây / anh ấy với bạn học. Sử dụng gợi ý sau)

Hướng dẫn dịch:

– Tên cô ấy / anh ấy: Nguyen Tien Minh

– Môn thể thao anh ấy / cô ấy chơi: badminton (cầu lông)

– Thành tựu trong quá khứ: top ten of the world (nằm trong 10 vận động viên hàng đầu thế giới)

– Tại sao bạn thích? Because he plays well; he is patient, hard working and modest. (Vi anh ấy chơi hay, anh ấy kiên nhẫn, chăm chỉ và khiêm tốn)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-8-sports-and-games.jsp

Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 6 Unit 8: Out And About Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 6 Unit 8

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Out and About Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Unit 8

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Out and About

Trong Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Out and About, chúng ta cùng tìm hiểu về đại từ tân ngữ, động từ khuyết thiếu, định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn đi kèm với bài tập tham khảo có đáp án chi tiết để các em có thể nắm vững được các mảng kiến thức ngữ pháp này.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Out and About Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Unit 7 Your House Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 7: Your House

Đại từ tân ngữ cũng là Đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ.

Vị trí của Đại từ tân ngữ Đại từ tân ngữ thường đứng: sau động từ.

I meet him at school.

Tôi gặp anh ấy tại trường.

– Our teacher gives us a lot of exercises. Giáo viên của chúng tôi cho chúng tôi rất nhiều bài tập.

sau giới từ.

– Our parents live with us. Cha mẹ chúng tôi sống cùng chúng tôi.

– A farmer is waiting for him.

Một bác nông dân đang chờ anh ấy.

B. Động từ khuyết thiếu là gì?

Động từ khiếm khuyết (Modal Verb) là các động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính. Động từ khuyết thiếu đóng vai trò là Trợ động từ trong câu.

Trong tiếng Anh có các động từ khuyết thiếu sau: CAN, COULD, MAY, MUST, OUGHT TO, WILL, SHALL, NEED, WOULD, DARE. Trong phần này chúng ta sẽ cùng học về cách sử dụng các động từ khuyết thiếu CAN, MUST, NEED.

List sau liệt kê các lí do tại sao lại gọi là Động từ khuyết thiếu: Không thay đổi ở thì Hiện tại đơn (không chia tức là không thêm s hay es).

– He can speak English.

Anh ấy có thể nói tiếng Anh.

– She must get up early. Cô ấy phải thức dậy sớm.

Trong câu đầy đủ, sau động từ khuyết thiếu luôn luôn có động từ chính theo sau. Động từ chính này ở dạng nguyên thể (không chia, không có to).

– He will go to school today. Anh ấy sẽ đi học hôm nay. – We can turn right on that corner. Chúng ta có thể rẽ phải ở góc đường kia.

Có nhiều nhất HAI THÌ: thì Hiện tại đơn và Quá khứ đơn, trong đó MUST, OUGHT TO và NEED chỉ có MỘT THÌ hiện tại.

Không cần trợ động từ (do, does, did,. . .) trong câu hỏi, phủ định. Chính các động từ khuyết thiếu này đóng luôn vai trò làm trợ động từ trong các câu này.

– Can you read this letter? Bạn có thể đọc lá thư này không?

– He ought not to work so hard. Anh ấy không nên làm việc vất vả quá.

CAN (có thể)

Động từ khuyết thiếu can được sử dụng để chỉ:

khả năng

– He can speak English. Anh ấy có thể nói được tiếng Anh. – She can drive a car. Cô ta có thể lái được xe hơi.

sự cho phép

– You can park here. Bạn có thể đỗ xe ở đây.

CAN’T: chỉ sự cấm

– You can’t turn left. Bạn không được rẽ trái.

MUST (phải)

MUST là động từ khuyết thiếu diễn tả sự bắt buộc hay sự cần thiết:

mang tính cá nhân

– I must do the exercises every day. Tôi phải làm bài tập mỗi ngày.

của chính hành động, sự kiện

– We must drive on the right. Chúng ta phải lái xe bên phải. – Pupils must go to school on time. Học sinh phải đi học đúng giờ.

mang tính mệnh lệnh

– You must do your homework. Bạn phải làm bài tập về nhà.

MUST NOT = MUSTN’T (không được): chỉ sự ngăn cấm

– You must not talk in class. Các em không được nói chuyện trong lớp. – You must not stop here. Các bạn không được dừng ở đây.

Trong trường hợp này, mustn’t tương đương với can’t.

NEEDN’T (không phải, không cần): trái nghĩa với MUST

– Must we copy this lesson? Chúng ta có phải chép bài này không? No, you needn’t. Không, các bạn không cần/phải chép. – He must come here tomorow but I needn’t. Anh ta phải đến đây ngày mai nhưng tôi thì không (phải).

C. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)

I – CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 1. Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “-ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

– I am playing football with my friends. (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “-ing”.

3. Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S + V-ing? Trả lời: Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

II – CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

– We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)

Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

– She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)

Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

Ứng Dụng Học Tiếng Anh Lớp 6 Unit 8

Duong: Wow! This gym is great!

Mai: Yeah, I really like coming here. The equipment is modern and the people are friendly. What sports do you do, Duong?

Duong: Well, I can do a little karate, and I play table tennis. Last week I played with Duy and I won for the first time.

Mai: Congratulations! How often do you do karate?

Duong: Every Saturday.

Mai: You’re very fit! I’m not good at many sports.

Duong: I have an idea. You can come to the karate club with me.

Mai: No, I can’t do karate.

Duong: But you can learn! Will you come with me on Saturday?

Mai: Well …. OK.

Duong: Great! I’ll meet you at the club at 10 a.m.

Mai: Sure. Where is it? How do I get there?

Duong: It’s Superfi t Club, on Pham Van Dong Road. Take Bus 16 and get off at Hoa Binh Park. It’s 15 minutes from your house.

Mai: OK. See you then.

Bài dịch:

Dương: Oh! Phòng tập thể dục này tuyệt thật!

Mai: Đúng vậy, mình thực sự thích đến đây. Thiết bị thì hiện đại, mọi người thì thân thiện. Bạn chơi môn thể thao nào vậy Dương?

Dương: À, mình có biết chút chút karate, và mình còn chơi được bóng bàn nữa. Tuần rồi mình có đánh bóng bàn với Duy và thắng lần đầu tiên.

Dương: Vào thứ bảy hàng tuần.

Mai: Bạn thật cân đối! Mình chẳng chơi giỏi được nhiều môn thể thao.

Dương: Mình có một ý. Bạn có thể đến câu lạc bộ karate với mình.

Mai: Không, mình không thể chơi karate được.

Mai: Thôi được.

Dương: Tuyệt! Mình sẽ gặp cậu ở câu lạc bộ lúc 10 giờ sáng.

Mai: Được thôi. Câu lạc bộ ở đâu vậy? Làm sao mình đến đó được?

Dương: Nó là Câu lạc bộ Superfit, trên đường Phạm Văn Đồng. Đi xe buýt số 16 và xuống công viên Hòa Bình. Nó cách nhà cậu 15 phút.

Unit 8 Lớp 6: Skills 2

SKILLS 2 (phần 1 – 3 trang 23 SGK Tiếng Anh 6 mới)

1. Listen to the passages. Who are they about? (Nghe những đoạn văn. Chúng nói về ai?)

Bài nghe:

They talk about Hai, Bill, Aliceand Trung

Nội dung bài nghe:

– Hello. My name’s Hai. I love sports. I play volleyball at school and I often go cycling with my dadat the weekend. But my favourite sport is judo. I practise at the judo club three times a week.

– My name’s Alice. I’m twelve years old. I don’t like doing sport very much, but I like watching ice skating on TV. My favourite hobby is playing chess. My friend and I play chess every Saturday.

– Hi. I’m Bill. I’m in grade six at Rosemarrick Lower Secondary School. After my lessons, I like to play computer game. The game I like best is “Angry Birds”. I often play it for half an hour before dinner. I hope that I can create a new kind of computer game in the future.

– My name’s Trung. I’ve got a lot of hobbies. I like playing the guitar and I love to watch football on TV. I don’t do much sport, but I often go swimming with my friends on hot days.

Hướng dẫn dịch:

– Xin chào. Tên tôi là Hải. Tôi yêu thể thao. Tôi chơi bóng chuyền ở trường và tôi thường đạp xe cùng bố vào cuối tuần. Nhưng môn thể thao yêu thích của tôi là judo. Tôi tập tại câu lạc bộ judo ba lần một tuần.

– Tên tôi là Alice. Tôi mười hai tuổi. Tôi không thích chơi thể thao lắm, nhưng tôi thích xem trượt băng trên TV. Sở thích yêu thích của tôi là chơi cờ. Bạn tôi và tôi chơi cờ vào mỗi thứ Bảy.

– Chào. Tôi là Bill. Tôi học lớp sáu tại trường trung học cơ sở Rosemarrick. Sau những bài học của tôi, tôi thích chơi game máy tính. Trò chơi tôi thích nhất là “Angry Birds”. Tôi thường chơi nó nửa tiếng trước bữa tối. Tôi hy vọng rằng tôi có thể tạo ra một loại trò chơi máy tính mới trong tương lai.

– Tên tôi là Trung. Tôi có rất nhiều sở thích. Tôi thích chơi guitar và Tôi thích xem bóng đá trên TV. Tôi không tập thể thao nhiều, nhưng tôi thường đi bơi với bạn bè vào những ngày nóng.

2. Listen to the passages again. Then write True (T) or False (F) for each sentence. (Nghe lại những đoạn văn trên. Sau đó ghi đúng (T), ghi sai (F) cho mỗi câu. )

Bài nghe: Hướng dẫn giải:

1. Hai plays chess every Saturday.

Tạm dịch: Hải chơi cờ vào mỗi thứ Bảy.

2. ‘Angry Birds’ is Bill’s favourite game.

Tạm dịch: Trò chơi “Angry Bird” là trò chơi yêu thích của Bill.

3. Alice doesn’t like doing sports very much.

Tạm dịch: Alice không thích chơi thể thao nhiều.

4. Trung is very good at playing football.

Tạm dịch: Trung chơi bóng đá giỏi.

5. Bill’s dream is to create a new game.

Tạm dịch: Ước mơ của Bill là tạo ra một trò chơi mới.

3. Listen to the passages again. Fill in each blank to complete the sentences. (Nghe đoạn văn lần nữa. Điền vào chỗ trông để hoàn thành câu. Mở CD lên và nghe, lưu ý trong lúc nghe nên ghi chú lại từ nghe được vào chỗ trống. Sau khi đã điền hết các bài tập, nghe lại một lần nữa để kiểm tra lại kết quả, nếu sai thì sửa lại cho đúng. )

Bài nghe: Hướng dẫn dịch:

1. Hải luyện tập ở câu lạc bộ 3 lần 1 tuần.

2. Trung có thể chơi ghi-ta.

3. Alice thích xem trượt băng.

4. Bill học ở trường Trung học Cơ sở Rosemarrick Lower.

5. Trung đi bơi vào những ngày nóng.

4. Writing Write about a sport/game you like. Use your own ideas and the following as cues. (Viết về môn thể thao/trò chơi mà bạn yêu thích. Sử dụng những ý tưởng của bạn và sau đây là những gợi ý)

My favorite sport is football. It’s a team sport. It usually lasts for 90 minutes for an offical football match but we play only for 30 minutes. There are 11 player on each team.

It’s very easy to play because we need only one ball to play. I usually play football with my friends in the afternoon. I love football very much because it’s fun and good for health.

Hướng dẫn dịch:

Môn thể thao ưa thích của mình là đá bóng. Đó là một môn thể thao đồng đội. THông thường một trận bóng chính thức kéo dài 90 phút nhưng chúng mình chỉ chơi 30 phút. Có 11 cầu thủ mỗi đội.

Bóng đá chơi rất dễ dàng vì chúng mình chỉ cần 1 quả bóng là có thể chơi được. Mình thường chơi bóng với bạn bè mình vào buổi chiều. Mình thích bóng đã lắm vì nó rất vui và tốt cho sức khỏe.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-8-sports-and-games.jsp