--- Bài mới hơn ---
Bảng Thuật Ngữ Y Tế Quan Trọng
Hoạt Tính Trong Tiếng Tiếng Anh
Trung Tâm Nghiên Cứu Triển Khai Các Hoạt Chất Sinh Học
Chất Hoá Học Trong Tiếng Tiếng Anh
Hiếu Học Trong Tiếng Tiếng Anh
Đặc biệt quan trọng là biểu đồ thủy văn đơn vị của Leroy Sherman, lý thuyết thấm của Robert E. Horton, và phương trình Theis mô tả thủy lực học giếng khoan.
Of particular importance were Leroy Sherman’s unit hydrograph, the infiltration theory of Robert E. Horton, and C.V. Theis’s aquifer test/equation describing well hydraulics.
WikiMatrix
Các phiên bản khác nhau của đài phun nước Heron được sử dụng trong các lớp học vật lý ngày nay để thuyết minh cho nguyên tắc thủy lực học và khí nén học.
Various versions of Heron’s fountain are used today in physics classes as a demonstration of principles of hydraulics and pneumatics.
WikiMatrix
Khí nén học sử dụng khí nén dễ dàng như không khí hoặc khí gas tinh khiết phù hợp – trong khi thủy lực học sử dụng các môi trường lỏng không tương thích như dầu.
Pneumatics uses an easily compssible gas such as air or a suitable pure gas—while hydraulics uses relatively incompssible liquid media such as oil.
WikiMatrix
Primary issues concerned hydrodynamic and chemical complications.
WikiMatrix
Sự quay của Trái Đất có ảnh hưởng sâu sắc đến thủy động lực học của Trái Đất, thường là do hiệu ứng Coriolis.
The rotation of the Earth has profound effects on the Earth’s fluid dynamics, often due to the Coriolis effect.
WikiMatrix
Gimsa và các đồng nghiệp (2015) cho rằng cánh buồm của Spinosaurus tương tự như vây lưng của cá cờ và phục vụ mục đích thủy động lực học.
Gimsa and colleagues (2015) suggest that the dorsal sail of Spinosaurus was analogous to the dorsal fins of sailfish and served a hydrodynamic purpose.
WikiMatrix
Luận án của Klein rất tích cực: các lập luận và tính toán được thực hiện là một trong những khó khăn nhất trong thủy động lực học.”
Kleiner’s judgement of the dissertation was very positive: “the arguments and calculations to be carried out are among the most difficult in hydrodynamics.”
WikiMatrix
This is still reflected in names of some fluid dynamics topics, like magnetohydrodynamics and hydrodynamic stability, both of which can also be applied to gases.
WikiMatrix
Một khí quyển với áp suất và nhiệt độ đủ cao có thể trải qua các cơ chế thoát ly khác nhau – “thoát ly thủy động lực học“.
An atmosphere with a high enough pssure and temperature can undergo a different escape mechanism – “hydrodynamic escape”.
WikiMatrix
Hiệu ứng này một phần là do stress, mặc dù các yếu tố thủy động lực học được coi là quan trọng hơn trong nghiên cứu cụ thể này.
This effect has been partly attributed to stress, although hydrodynamic factors were considered more important in this particular study.
WikiMatrix
Nếu bầu khí quyển của một Sao Mộc nóng bị tước đi thông qua quá trình thoát thủy động lực học, lõi của nó có thể trở thành một hành tinh chthonia.
If the atmosphere of a hot Jupiter is stripped away via hydrodynamic escape, its core may become a chthonian planet.
WikiMatrix
Giai đoạn 1921-1936, Petlyakov làm việc tại Viện thủy động lực học Trung ương dưới sự hướng dẫn của Andrei Tupolev, nơi ông tham gia vào việc thiết kế cánh và phát triển các tàu lượn.
In 1921–1936, Petlyakov worked at the Central Aerohydrodynamic Institute under the guidance of Andrei Tupolev, where he was involved in wing design and the development of gliders.
WikiMatrix
Khi chúng chém hoặc đâm bằng mỏ của chúng bằng cách quay đầu, cánh buồm và vây của chúng sẽ vươn ra để ổn định cơ thể theo phương pháp thủy động lực học (Muff & Drucker, 2004).
WikiMatrix
Dynamo được coi về cơ bản là một máy phát điện tự nhiên xuất hiện trong Mặt trời, tạo ra dòng điện và từ trường, theo các định luật Ampère, Faraday và Ohm, cũng như các định luật động lực học, cùng với nhau tạo thành các định luật từ thủy động lực học.
A dynamo, essentially a naturally occurring electric generator in the Sun’s interior, produces electric currents and a magnetic field, following the laws of Ampère, Faraday and Ohm, as well as the laws of hydrodynamics, which together form the laws of magnetohydrodynamics.
WikiMatrix
Hannes Olof Gosta Alfvén (30 tháng 5 năm 1908 – 02 tháng 4 năm 1995) là một kỹ sư điện, nhà vật lý plasma Thụy Điển, người đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1970 Giải Nobel Vật lý cho đóng góp của ông đối với từ thủy động lực học.
Hannes Olof Gösta Alfvén (Swedish: ; 30 May 1908 – 2 April 1995) was a Swedish electrical engineer, plasma physicist and winner of the 1970 Nobel Prize in Physics for his work on magnetohydrodynamics (MHD).
WikiMatrix
Thoát ly thủy động lực học đã được quan sát đối với các hành tinh ngoài hệ Mặt Trời gần với ngôi sao chủ của chúng, bao gồm một số sao Mộc nóng (HD 209458b, HD 189733b) và sao Hải Vương nóng (GJ 436b).
Hydrodynamic escape has been observed for exoplanets close–to their host star, including several hot Jupiters (HD 209458b, HD 189733b) and a hot Neptune (GJ 436b).
WikiMatrix
Thủy động lực học (thông qua sự chuyển động của nước và từ một vùng đất ngập nước) ảnh hưởng đến hydroperiods (mực nước biến động theo thời gian) bằng cách kiểm soát cân bằng nước và nước lưu trữ trong một vùng đất ngập nước.
Hydrodynamics (the movement of water through and from a wetland) affects hydro-periods (temporal fluctuations in water levels) by controlling the water balance and water storage within a wetland.
WikiMatrix
Oppenheimer và Robert Serber của Đại học Illinois thẩm xét các vấn đề khuếch tán neutron—neutron di chuyển như thế nào trong một phản ứng hạt nhân dây chuyền—và thủy động lực học—vụ nổ sinh ra từ một phản ứng dây chuyền sẽ diễn ra ra sao.
Oppenheimer and Robert Serber of the University of Illinois examined the problems of neutron diffusion—how neutrons moved in a nuclear chain reaction—and hydrodynamics—how the explosion produced by a chain reaction might behave.
WikiMatrix
Một câu chuyện dí dỏm tương tự cũng được quy cho Horace Lamb (người đã xuất bản một cuốn sách nổi tiếng về Thủy động lực học) – lựa chọn của Horace Lamb là Điện động lực học lượng tử (thay vì tính tương đối) và dòng chảy rối.
A similar witticism has been attributed to Horace Lamb (who had published a noted text book on Hydrodynamics)—his choice being quantum electrodynamics (instead of relativity) and turbulence.
WikiMatrix
Các việc làm của von Neumann về bom hydrogen cũng nằm trong lãnh vực máy tính, khi ông và Stanislaw Ulam phát triển các chương trình mô phỏng trên máy tính về một loại máy tính mới của von Neumann cần thiết cho các tính toán thủy động lực học.
Von Neumann’s hydrogen bomb work was played out in the realm of computing, where he and Stanisław Ulam developed simulations on von Neumann’s digital computers for the hydrodynamic computations.
WikiMatrix
Anh có trọng lực, anh có lực li tâm, anh có thủy động học,
You’ve got gravity, you’ve got the centrifugal force, you’ve got the fluid dynamics.
QED
Một máy bơm thủy lực là một nguồn cơ năng có thể chuyển đổi năng lượng cơ học thành năng lượng thủy lực (tức là dòng chảy (năng lượng thủy động), hay thủy tĩnh tức áp lực (áp năng)).
A hydraulic pump is a mechanical source of power that converts mechanical power into hydraulic energy (hydrostatic energy i.e. flow, pssure).
WikiMatrix
Nó được vận hành bởi một nguồn năng lượng, có thể là lực cơ học, dòng điện, áp suất thủy lực, hoặc áp suất khí nén, và chuyển đổi năng lượng đó thành chuyển động.
It is operated by a source of energy, which can be mechanical force, electrical current, hydraulic fluid pssure, or pneumatic pssure, and converts that energy into motion.
WikiMatrix
Những nghiên cứu này đã đặt thủy động lực học lên một nền tảng mới, và cung cấp không chỉ lời giải đáp cho nhiều hiện tượng tự nhiên, như là sự lơ lửng của các đám mây trong không khí, và sự tắt dần đi của gợn sóng trên mặt nước, mà còn đưa ra lời giải cho nhiều vấn đề trong thực tế, ví dụ như dòng chảy của nước trong các sông và kênh đào, và sức cản của các vỏ tàu thuyền.
These inquiries together put the science of fluid dynamics on a new footing, and provided a key not only to the explanation of many natural phenomena, such as the suspension of clouds in air, and the subsidence of ripples and waves in water, but also to the solution of practical problems, such as the flow of water in rivers and channels, and the skin resistance of ships.
WikiMatrix
Điều này có nghĩa là không có một kết nối cơ học hay thủy lực nào giữa cần điều khiển của phi công đến bề mặt điều khiển hay hệ thống điều khiển phản ứng của các động cơ đẩy.
This means no mechanical or hydraulic linkages connected the pilot’s control stick to the control surfaces or reaction control system thrusters.
WikiMatrix
--- Bài cũ hơn ---
Tĩnh Học Trong Tiếng Tiếng Anh
Khoa Học Máy Tính Trong Tiếng Tiếng Anh
Môn Khoa Học Trong Tiếng Tiếng Anh
Chiêm Tinh Trong Tiếng Tiếng Anh
Chiêm Tinh Học Trong Tiếng Tiếng Anh