Top 3 # Cách Học Từ Vựng Tiếng Anh Ielts Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Cách Học Từ Vựng Tiếng Anh Ielts Hiệu Quả

http://taptanhhocielts.com/cach-luyen-nghe-ielts-listening-trinh-do-tu-4-0-len-7-5/

1. Học một từ khá nhiều lần

Tại sao có những từ trong tiếng anh mà người nào cũng biết đến cả người không học tiếng anh vì chúng xuất hiện quá nhiều trên báo chí, ti vi, hay trên mạng, … và nhìn nhiều vì thế người ta sẽ nhớ. Và khi học từ vựng tiếng anh IELTS bạn phải đọc nhiều, tạo cho mình một thói quen hàng ngày và giúp cho mình trông thấy chúng nhiều hơn.

2. Học kĩ về từ

Bạn đừng nên học máy móc chép một từ và chỉ học định nghĩa của duy nhất từ đấy. Bạn phải tìm hiểu hết các khía cạnh của 1 từ bao gồm cả danh từ, động từ, tính từ hay cách phát âm và cần thiết hơn là cách áp dụng từ. Như vậy bạn mới tiết kiệm được thời gian ôn tập được. Đối với nhiều từ các em không nắm chắc chắc ngữ pháp, các em nên tìm cho mình các ví dụ trên từ điển và nghiên cứu thật kỹ cách áp dụng vì nếu không nắm chắc ngữ pháp các bạn rất dễ lấy ví dụ sai và học theo sai.

3. Học từ vựng tiếng anh IELTS đều đặn và thường xuyên

Dù các em có trí nhớ tốt tới đâu cũng chưa tránh khỏi khỏi quên đi 1 số từ vựng và hãy học 1 lượng từ vựng nhỏ mỗi ngày sau đó ôn lại 2 – 3 ngày trước khi học. Chỉ cần các bạn chăm chỉ học theo thói quen này, thầy tin chắc rằng học từ vựng IELTS sẽ phát triển thành thật dễ dàng

4. Học cách phát âm song song với học từ vựng IELTS

Phát âm rất quan trọng trong kỳ thi IELTS, chúng ảnh hưởng rất lớn đến các bài thi nghe. Lúc quan sát 1 từ vựng, bạn nên đọc nó lên,nhắm mắt lại hình dung ra từ ấy viết như thế nào và rà soát lại. tuy hơi tốn thời gian nhưng nó khá hiệu quả, chỉ sau một vài lần tập luyện, bạn sẽ tạo chi mình thói quen nhìn một từ vựng và đánh vần chúng.

5. Học từ vựng IELTS trong danh sách từ vựng học thuật

Không phải bất kỳ từ vựng nào chúng ta gặp phải đều là cần thiết. Vậy các bạn nên chú ý năng lượng của mình vào những từ được dùng thường xuyên nhất. Bởi những từ ngữ trong học thuật có 570 từ thông dụng được áp dụng trong mọi bài viết học thuật. Bởi vậy nếu học những từ không mang tính học thuật chúng sẽ thật lãng phí nếu bạn học mà không được được sử dụng chúng và dần dần các từ vựng đấy cũng sẽ bị lãng quên.

Hy vọng rằng học từ vựng IELTS sẽ trở nên dễ dàng hơn với các cách trên.

Chúc các em học tốt!

http://taptanhhocielts.com/lo-trinh-luyen-viet-ielts-writing-tu-co-ban-den-nang-cao/

Cách học từ vựng tiếng anh IELTS hiệu quả

Cách Học Từ Vựng Ielts Hiệu Quả

Bạn đã từng hỏi ai về “cách học từ vựng IELTS hiệu quả” chưa? Bạn có bao giờ thắc mắc vốn từ bao nhiêu là đủ thi IELTS? Cần bao nhiêu từ để được IELTS 7.0, bao nhiêu từ để được IELTS 8.0? Làm cách nào để tận dụng và “nâng tầm” vốn từ đã có?

Vốn từ bao nhiêu là đủ thi IELTS ?

Chắc hẳn bạn đã từng đọc tài liệu về 2000 từ vựng thông dụng trong tiếng Anh, rằng sử dụng tốt 2000 từ đó có nghĩa là bạn có thể giao tiếp tiếng Anh thành thạo. Vậy cần bao nhiêu từ vựng để được IELTS 6.0, cần bao nhiêu để được IELTS 7.5?

Câu trả lời là không có giới hạn nào như vậy cả. Điều cơ bản của học tiếng Anh không phải là bạn có bao nhiêu từ vựng, mà bạn sử dụng những từ vựng đó như thế nào. Ngay cả khi bạn có một kho từ mới vô tận, thì điều đó cũng không có nghĩa là bạn sẽ đạt điểm cao. Quan trọng là bạn phải áp dụng được số từ đó vào tình huống thực tế, phải thành thục đến mức ngay cả trong điều kiện áp lực của kỳ thi, bạn vẫn “nhớ” và sử dụng chính xác.

Như vậy, vấn đề không phải là bao nhiêu, mà là như thế nào? Đương nhiên việc mở rộng vốn từ là rất quan trọng, nhưng bên cạnh chất lượng thì số lượng cũng là yếu tố quan trọng không kém.

Vậy, đâu là cách học từ vựng IELTS hiệu quả

Cách học từ vựng IELTS hiệu quả #1: nâng tầm từ vựng

Khi bắt đầu ôn thi IELTS, chắc hẳn thí sinh đã có một số lượng từ vựng căn bản. Tuy nhiên, hầu hết trong số đó là những từ vựng thông dụng trong các tình huống giao tiếp hằng ngày và chỉ có một phần nhỏ là những từ mang tính học thuật. Và bài thi IELTS mang tính học thuật nhiều hơn, nên không ít thí sinh cảm thấy không thể sử dụng vốn từ đó, và miệt mài học thật nhiều từ khó để mong đạt điểm cao.

Đây là cách học vô cùng lãng phí và thiếu hiệu quả. Những từ thông dụng là những từ bạn dùng hằng ngày và ghi nhớ tốt nhất, vì vậy thay vì “có mới nới cũ”, hãy tận dụng hết những gì mình có. Khi nói- viết, phản xạ đầu tiên của người học sẽ nhớ tới những từ quen thuộc.

Ví dụ: “I have classes on weekdays and part- time job on weekend, so I don’t have much free time”

Tuy nhiên, chỉ cần thay đổi một chút thôi, câu văn của bạn sẽ trở nên học thuật hơn nhiều: ” I have classes on weekdays and a part-time job on weekend, which means I don’t have much free time.

Chi cần thay ” so” bằng ” which means “, câu văn đã trở nên “nguy hiểm” hơn rất nhiều rồi.

Tóm lại, mỗi khi nói- viết hãy đọc lại- nghe lại và thử nghĩ xem mình nên dùng từ thế nào sẽ hay hơn. Liệu good có thể thay thế bằng excellent, proficient hay satisfactory? Liệu beautiful có thể thay bằng glorious hay magnificent? Thường xuyên đọc và phân tích các bài mẫu sẽ giúp bạn có nhiều kinh nghiệm về cách dùng từ hay.

Đương nhiên, để làm được điều đó, người học phải hiểu rõ về từ, và điều này dẫn chúng ta đến bí kíp #2

Cách học từ vựng IELTS hiệu quả #2: Nghiên cứu kỹ về từ

Có hai điều mà hầu hết thí sinh đều thấy khó trong bài thi IELTS:Thứ nhất, thí sinh dễ bị “lừa” vì các từ đồng nghĩa- trái nghĩa (đặc biệt trong các bài nghe- đọc)Thứ hai, thí sinh không biết “Paraphase” đề bài – viết thế nào để không bị lặp từ (đối với bài writing)

Nếu muốn được điểm cao thì phải giải quyết hai vấn đề này. Và để giải quyết được nó, bạn phải tìm hiểu về từ thật kỹ.

Cách đọc sao cho đúng: để vận dụng vào bài thi speaking

Các dạng của từ: danh từ- động từ- tính từ – để paraphrase thành thạo

Từ đồng nghĩa- trái nghĩa: để không “bị lừa”

Đặt từ vào văn cảnh để hiểu cho đúng và nhớ thật lâu

Đã mất công học về từ mới, đừng chỉ học cách viết và nghĩa, mà hãy chú ý tới:

Học từ vựng theo cách này sẽ giúp bạn hiểu biết cặn kẽ, tăng tính ứng dụng hơn nhiều so với cách học từng từ đơn lẻ thông thường. Để làm được điều đó, hãy cất từ điển anh-việt đi, và sử dụng từ điển Anh- Anh chính thống của Oxford hoặc Cambrige theo các bước sau:

Bước 1: tra cứu từ vựng cần tìm, đọc kỹ phần giải thích gồm dạng từ, ví dụ….. Bước 2: Tra synonym và antonym, thường chỉ 1,2 kết quả đầu là sát nghĩa nhất. Bước 3: Không dừng ở đó, còn phải tra xem cách dùng của synonym và antonym đó qua các ví dụ và ghi chú lại cách đọc, trọng âm. Bước 4: note lại theo cách của bạn

Cách học từ vựng IELTS hiệu quả #3: Học một cách chọn lọc.

Từ vựng tiếng Anh có rất nhiều, rất nhiều từ hay và khó, rất nhiều từ mà khi nhìn thấy bạn sẽ thích ngay. Đặc biệt các bài đọc IELTS với nội dung chuyên ngành với hàng trăm từ mới sẽ khiến bạn choáng ngợp. Và các bài writing mẫu band 9 đầy rẫy trên mạng với các idioms và collocations độc đáo sẽ khiến bạn chỉ muốn thuộc lòng toàn bộ.

Tuy nhiên, idioms và collocations là con dao hai lưỡi- nếu dùng đúng bài viết sẽ rất hay, nếu dùng sai sẽ trở nên rất ngớ ngẩn. Bên cạnh đó, các từ vựng chuyên ngành không hề dễ học và dễ nhớ chút nào. Vì vậy, thay vì học 1000 từ khó mà không thể dùng, hãy chỉ học 500 từ “hơi hơi khó” và có thể lặp đi lặp lại nhiều lần.

Cách học từ vựng IELTS hiệu quả #4: hãy coi từ vựng như “người yêu”

Tiếng Anh nói chung phải là sự rèn luyện qua thời gian, chứ không phải một sớm một chiều là thành thục được. Tương tự như vậy với từ vựng, thực tế không có phương pháp học từ vựng cấp tốc nào cả, và cách tốt nhất để học từ vựng chính là rèn luyện hằng ngày.

Hãy coi từ vựng như “người yêu” của bạn để ngày ngày “gặp gỡ”, “trò chuyện”, “nhớ nhung”. Dù chủ động hay bị động, quan trọng là tạo ra môi trường để tiếp xúc thường xuyên để có thể ghi nhớ và sử dụng được từ mới như một phản xạ tự nhiên.

Để làm được điều đó, bên cạnh việc học một cách nghiêm túc và truyền thống trên bàn học, thí sinh cần tiếp xúc với tiếng Anh thông qua việc xem phim, nghe nhạc bằng tiếng Anh…. Bằng cách đó, từ vựng sẽ trở nên nhẹ nhàng và trở thành “người yêu” của bạn.

Bỏ Túi 1000 Từ Vựng Quan Trọng Với Cách Học Từ Vựng Ielts Hiệu Quả

Tính chất của IELTS là tiếng Anh học thuật nên luôn đòi hỏi một khối lượng từ vựng siêu to khổng lồ. Nếu nói về từ vựng tiếng Anh thì chắc có lẽ học cả đời vẫn không thể hết được. Nhưng cũng không thể ngày một ngày hai mà xong được. Vietop sẽ chia sẻ ngay cho bạn cách “hấp thụ” 1000 từ vựng quan trọng bằng cách học từ vựng IELTS hiệu quả nhất.

1. Dành bao nhiêu thời gian mỗi ngày để học từ vựng?

Từ vựng có sức ảnh hưởng “khổng lồ” đến bài thi IELTS của bạn. Cả 4 kỹ năng đều cần một khối lượng từ vựng vì thế nếu biết cách học từ vựng IELTS hiệu quả sẽ giúp bạn tăng điểm cực nhanh. Bản chất của việc học từ vựng là cần sự chăm chỉ rèn luyện trong cả thời gian dài, đó không chỉ là nhiệm vụ của ngày một ngày hai. Bạn đừng quá nóng vội mà cố ép bản thân mình học trong thời gian ngắn với số lượng từ quá lớn, không những không hiệu quả mà còn bị phản tác dụng.

Sáng sớm, khi vừa thức giấc là khoảng thời gian thích hợp nhất cho cách học từ vựng IELTS hiệu quả. Vậy học bao nhiêu là tốt nhất? Bạn chỉ nên học 5 từ mới mỗi ngày. Và đặc biệt là nhiệm vụ học từ vựng của bạn không chỉ hoàn toàn là từ mới, trong lúc học từ mới cũng nên ôn lại những từ cũ.

2. Học từ vựng một cách logic

Liên kết các từ vựng lại cho thật logic chính là cách học từ vựng IELTS hiệu quả. Có thể nối các từ đã học thành một câu hoặc một đoạn văn. Học từ vựng trong một câu văn vừa ghi nhớ lâu mà bạn cũng sẻ sử dụng cấu trúc câu chính xác hơn. Không học một từ đơn độc. Nghĩa là sao? Là bạn hãy ghi nhớ luôn cả giới từ đi kèm hay một cụm từ mang một ý nghĩa nhất định.

Trung bình một bài đọc bạn sẽ bắt gặp một từ mới từ 8 đến 10 lần. Có thể lần đầu và lần thứ 2 bạn sẽ bỏ qua, nhưng đến lần gặp từ vựng đó đến lần thứ 4 bạn sẽ có sự tò mò dành cho từ vựng đó. Khi tra cứu một từ vựng, bạn sẽ học luôn cả kỹ năng ghi nhớ và phát âm từ vựng đó. Kênh đọc và kênh nghe chính là cách học từ vựng IELTS hiệu quả và giúp bạn nhớ lâu nhất.

Bạn không cần dành trọn một ngày chỉ để học và ôn luyện IELTS. Bạn vẫn có thể vừa học từ vựng trong thời gian thư giãn. Cách học từ vựng này đã được nhiều bạn áp dụng và đánh giá cao. Học từ vựng qua phim ảnh, bài hát là phương pháp thoải mái nhất. Khi xem phim hoặc nghe nhạc, bạn có thể vừa ghi nhớ từ mới, vừa học cách phát âm từ vựng đó chuẩn nhất.

Hình ảnh và âm thanh là những kênh truyền tải có sức ảnh hưởng gấp 9 lần đến não bộ của bạn. Nhưng sau khi học được các từ vựng đó, hãy áp dụng chúng vào cuộc sống hàng ngày, sử dụng vào bài viết hoặc bài nói của bạn.

6. Các nguồn học từ vựng bổ ích

Từ điển Oxford: đây là cuốn từ điển chuẩn nhất giúp bạn tra từ vựng một cách chính xác nhất. Bạn còn có thể biết thêm về cách sử dụng, tính chất của từ vựng đó và ví dụ minh họa nếu bạn muốn học một câu cụ thể.

Trung tâm luyện thi IELTS Vietop

Từ Vựng Ielts Theo Chủ Đề

Kinh nghiệm học từ vựng IELTS

tissue có nghĩa là khăn giấy trong ví dụ này:

She grabbed a wad of tissues from the box and soaked up the spilt wine.

Cô ấy lấy một tập khăn giấy từ trong hộp và đặt lên vũng rượu bị đổ.

nhưng trong ngữ cảnh của ví dụ dưới, tissue lại có nghĩa là mô tế bào:

Vitamin C helps maintain healthy connective tissue.

Cách ghi chép từ vựng IELTS

Theo kinh nghiệm của Huyền mình nên có một quyển vở Từ vựng riêng dành để ghi chú cụm từ mà mình rút ra được khi học từng kỹ năng.

Khi ghi chú từ vựng, mình có thể ghi nghĩa tiếng Anh kèm nghĩa tiếng Việt và thêm một ví dụ để mình hiểu hơn ngữ cảnh mà từ được sử dụng.

Ví dụ: cụm từ climate change, khi tra trong từ điển Oxford, Huyền thường ghi chú như sau:

climate change /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/ (n): biến đổi khí hậu

changes in the earth’s weather, including changes in temperature, wind patterns and rainfall, especially the increase in the temperature of the earth’s atmosphere that is caused by the increase of particular gases, especially carbon dioxide

Ex. These policies are designed to combat the effects of climate change.

Những chính sách này được thiết kế để chống lại tác động của biến đổi khí hậu. (Huyền không ghi phần dịch, ở đây Huyền dịch để mọi người hiểu nghĩa của ví dụ thôi).

Cách rút từ vựng IELTS khi phân tích bài mẫu

Khi phân tích bài mẫu, mình nên rút từ theo cụm và mỗi khi rút một cụm từ như vậy Huyền thường chú ý hai yếu tố:

từ vựng đó được sử dụng như thế nào? → Để biết được một cụm từ được sử dụng như thế nào, thông thường khi rút từ, Huyền sẽ viết kèm một câu văn trong bài văn mẫu có chứa cụm từ đó.

life expectancy: tuổi thọ

carbon dioxide ≈ greenhouse gases (khí thải nhà kính) ≈ emissions (khí thải)

the greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính

average global temperatures ≈ the earth’s average temperatures ≈ our planet’s average temperatures: nhiệt độ trung bình toàn cầu/trái đất

human activity: hoạt động của con người

deforestation ≈ forest clearance ≈ illegal logging (chặt cây trái pháp luật) ≈ cutting and burning trees

produce = release + khí thải + into….(v): thải khí thải ra đâu

the burning of fossil fuels: việc đốt nhiên liệu hóa thạch

ozone layer depletion: sự phá hủy tầng ô-zôn

melting of the polar ice caps: việc tan chảy các tảng băng ở cực

sea levels: mực nước biển

extreme weather conditions: những điều kiện thời tiết khắc nghiệt

put heavy pressure on…: đặt áp lực nặng nề lên…

wildlife habitats: môi trường sống của động vật hoang dã

the extinction of many species of animals and plants: sự tuyệt chủng của nhiều loài động thực vật

people’s health: sức khỏe của con người

introduce laws to…: ban hành luật để….

renewable energy from solar, wind or water power: năng lượng tái tạo từ năng lượng mặt trời, gió và nước.

raise public awareness: nâng cao ý thức cộng đồng

promote public campaigns: đẩy mạnh các chiến dịch cộng đồng

posing a serious threat to: gây ra sự đe dọa đối với

power plants/ power stations: các trạm năng lượng

absorb: hấp thụ

global warming/ climate change: nóng lên toàn cầu/ biến đổi khí hậu

excessive consumption of…: việc tiêu thụ quá mức…

sedentary lifestyles: lối sống thụ động

fast food – junk food (đồ ăn vặt) – pre-made food (thức ăn được chuẩn bị sẵn)

have a healthy diet = have a balanced diet: có 1 chế độ ăn lành mạnh, cân bằng

have an unhealthy diet = have an imbalanced diet: có 1 chế độ ăn không lành mạnh, không cân bằng

Take part in = participate in = engage in: tham gia vào

Rapid weight gain: sự tăng cân nhanh chóng

weight problems: các vấn đề về cân nặng

obesity (n): sự béo phì

obese(adj): béo phì

child obesity = childhood obesity = obesity among children: béo phì ở trẻ em

take regular exercise: tập thể dục thường xuyên

physical activity: hoạt động thể chất

make healthier food choices: lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn

public health campaigns: chiến dịch cộng đồng vì sức khỏe

school education programmes: chương trình giáo dục của trường học

significant taxing of fast food: đánh thuế nặng lên thức ăn nhanh

suffer from various health issues: mắc hàng loạt các vấn đề về sức khỏe

home-cooked food: thức ăn được nấu tại nhà

to be at a higher risk of heart diseases: tỷ lệ cao mắc phải bệnh tim

average life expectancy: tuổi thọ trung bình

treatment costs: chi phí chữa trị

the prevalence of fast food and processed food: việc thịnh hành của thức ăn nhanh và các thức ăn được chế biến sẵn.

raise public awareness: nâng cao ý thức cộng đồng

try to eat more vegetables and fruit: cố gắng ăn nhiều rau củ quả và trái cây

people’s personal and professional relationships: mối quan hệ cá nhân và sự nghiệp

keep in contact with = keep in touch with: giữ liên lạc với

loved ones: những người yêu thương

as a way of communication: như là 1 cách thức giao tiếp

technological devices and applications: những ứng dụng và thiết bị công nghệ

expand business network: mở rộng mạng lưới kinh doanh

telecommunication services: các dịch vụ viễn thông

have more opportunities to: có nhiều cơ hội hơn để

an internet-connected smart phone: 1 chiếc điện thoại được kết nối internet

do multiple tasks all at the same time: thực hiện nhiều công việc cùng 1 lúc

suffer from social isolation: bị sự cô lập xã hội

surf/browse the internet: lướt web

take part in interactive activities : tham gia vào các hoạt động có tính tương tác

take video lessons with someone: tham dự buổi học video với ai đó

interact through computers rather than face to face: tương tác thông qua máy tính thay vì trực tiếp

face-to-face meetings: các cuộc họp gặp mặt trực tiếp

online meetings = virtual meetings: các cuộc họp online

discourage real interaction: ngăn cản sự tương tác thực

the loss of traditional cultures: sự mất đi của các văn hóa truyền thống

improve the quality of life: cải thiện chất lượng cuộc sống

give someone access to information: cho ai đó sự truy cập vào thông tin

social networking sites such as Facebook or Twitter: mạng xã hội như Facebook hay Twitter

Huyền thấy nguồn học từ vựng IELTS tốt nhất là thông qua việc phân tích bài mẫu, đặc biệt là bài mẫu IELTS Writing Task 2. Bài mẫu IELTS Writing Task 2 bạn có thể tham khảo tại chuyên mục này.

Reader Interactions