Top 6 # Các Bài Nghe Tiếng Anh Lớp 7 Học Kì 1 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Bài Nghe Tiếng Anh Lớp 7 Unit 1 Full Trọn Bài

Nếu bạn đang tìm nơi cung cấp kiến thức học tiếng Anh online thì website chúng tôi chính là sự lựa chọn tốt nhất dành riêng cho bạn.

Xin chào các bạn thân mến. Học Tiếng Anh thật là quan trọng và thật tuyệt vời khi chúng ta học giỏi hơn mỗi ngày. Sau nhiều năm ăn học tiếng anh. Tôi đã để lại rất nhiều các dữ liệu, tài liệu học tiếng anh rất hữu ích, chúng đã giúp tôi hoàn thiện khả năng tiếng anh của mình. Và tôi đang lên dự án để truyền lại, chia sẻ đi những kiến thức và cách học tiếng anh hiệu quả cùa mình.

Toàn Bộ Cả Năm Bài Luyện Nghe Tiếng Anh Lớp 6: Toàn Bộ Cả Năm Bài Luyện Nghe Tiếng Anh Lớp 7: Toàn Bộ Cả Năm Bài Luyện Nghe Tiếng Anh Lớp 8: Toàn Bộ Cả Năm Bài Luyện Nghe Tiếng Anh Lớp 9: Toàn Bộ Cả Năm Bài Luyện Nghe Tiếng Anh Lớp 10: Toàn Bộ Cả Năm Bài Luyện Nghe Tiếng Anh Lớp 11: Toàn Bộ Cả Năm Bài Luyện Nghe Tiếng Anh Lớp 12: ….

Toàn Bộ Cả Năm Bài Luyện Nghe Tiếng Anh Lớp 3 Chương Trình Mới:

Toàn Bộ Cả Năm Bài Luyện Nghe Tiếng Anh Lớp 4 Chương Trình Mới:

Toàn Bộ Cả Năm Bài Luyện Nghe Tiếng Anh Lớp 5 Chương Trình Mới:

Toàn Bộ Cả Năm Bài Luyện Nghe Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới:

Toàn Bộ Cả Năm Bài Luyện Nghe Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới:

Toàn Bộ Cả Năm Bài Luyện Nghe Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới:

Toàn Bộ Cả Năm Bài Luyện Nghe Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới:

Toàn Bộ Cả Năm Bài Luyện Nghe Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới: …

Giáo Trình New Headway Beginner: Giáo Trình New Headway Các Bài Nghe Quan Trọng Nâng Cao: …

Giáo Trình Luyện Phát Âm Khẩu Hình Chuẩn Quốc Tế SHEEP OR SHIP: …

Học Từ Mới Và Luyện Nói:

Vlogs Chia Sẻ Kinh Nghiệm Học Tiếng Anh:

Tiếng anh,luyện nghe tiếng anh,học tiếng anh,hoc tieng anh,tiếng anh cơ bản,tiếng anh cấp hai,nghe tieng anh,tiếng anh mỗi ngày,giáo trình tiếng anh,tieng anh,tiếng anh,tiếng anh youtube,cùng học tiếng anh,tiếng anh các lớp,listening,reading,english,learning english,nghe tieng anh lop 7,tieng anh lop 7,tiếng anh lớp 7,tiếng anh lớp 7 unit 1,tieng anh lop 7 unit 1,lop 7 unit 1,lớp 7 unit 1,lớp 7,unit 1,Nghe Tiếng Anh Lớp 7 Unit 1. Xin chân thành cảm ơn.

Đề Thi Học Kì 1 Lớp 7 Môn Tiếng Anh Có File Nghe Và Đáp Án Năm Học

Nhằm giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho bài thi học kì 1 năm 2019 sắp tới, TimDapAngiới thiệu bộ đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 với đầy đủ các môn cho các em ôn tập và làm bài. Đề thi được biên soạn bám sát với đề thi thực giúp các em đạt điểm cao trong kì thi sắp tới. Mời các em tải về để xem toàn bộ đề và đáp án của đề thi.

Đề và Đáp án kiểm tra học kì 1 môn Anh lớp 7

Đề kiểm tra Anh 7 học kì 1

Đáp án đề kiểm tra Anh 7 học kì 1

Đề kiểm tra Anh 7 học kì 1

I. Listen to a conversation between Tom and Ha about Tom’s volunteer work. Decide if the statements are true (T) or false (F). Circle T or F. You will listen TWICE. II. Listen to Mai, a student talking about the volunteer work she did at lower secondary school. Fill each of the gaps with one suitable word. You will listen TWICE. B. VOCABULARY AND GRAMMAR I. Choose the word has underlined part pronounced differently by circling the letter A, B, C or D: (1.0 point) II. Choose the best answer by circling the letter A, B, C or D: (2.0 points):

5. My father enjoys ………… . It’s …………… favorite hobby.

A. watch News/ his

B. watches News/ his

C. watching News/ his

D. watching News/ her

6. You drink too little water. You should drink chúng tôi water.

A. more

B. less

C. few

D. most

7. I ………. a bad cough. I……………tired and cold.

A. have/ have

B. have/ feels

C. have/ feel

D. feel/ feel

8. I don’t play soccer chúng tôi bother does.

A. but

B. and

C. so

D. or

9. chúng tôi planted around our house to give more green to our neighborhood.

A. No trees

B. Some trees

C. A tree

D. Any trees

10. We ………… used paper to send for recycling so far.

A. have collect

B. collected

C. collect

D. have collected

11. She …………..learning French 3 years ago.

A. started

B. has started

B. starts

D. start

12. His hobbies are different……………. her hobbies.

A. as

B. to

C. from

D. of

III. Matching a part of the sentence in column A with a suitable ending in column B to make meaningful sentences: (1.0 point)

13. Painting is interesting but it’s different …

14. Listening to Rock music is as exciting…

15. We can collect used clothes from the community…

16. She never goes skiing… .

a. and her brother never goes either.

b. from playing a music instrument.

c. as practising playing it.

d. to give them to street people/ homeless people to help them keep warm in the winter.

13-………. ; 14-……….; 15-……….; 16-……….

IV. Find out the mistake by underlining (correct the mistake if possible) (1.0 point):

0. They visit the Imperial Academy 2 weeks ago.

They visit the Imperial Academy 2 weeks ago. (visited)

17. Mai find painting pictures easy. …………………………………………………

18. I think collecting coins interesting. …………………………………………………

19. I love collect dolls………………………………………………….

20. Nam has tutored some children in the neighborhood last summer.

……………………………………………………

D.READING V. Read the passage then answer the following questions (1.5 points):

If Pho cannot be missed when you visit Ha Noi, then you cannot miss Soup Porridge (Cháo bánh canh) when visiting Quang Trị province. This dish is the most favourite breakfast for the local people. Soup Porridge is not presented everywhere but only trusted restaurants rated by sophisticated food lovers.

The noodles are quite simple, big and thick while the broth has a golden colour from crab meat but not as thick as Clear Rice Spaghetti Soup with Crab (Bánh Canh Cua). The ingredients are quite familiar included: Snake head fish, shrimps, pork, spring onions, coriander and green cabbage. However, the flavour is truly amazing and definitely one of our Best Vietnamese Food.

21 .What dish cannot you miss when visiting Quang Trị province?

…………………………………………………………………………………………………………………….

22. How are the noodles of the dish?

………………………………………………………………………………………………………………………

23. What are the ingredients of Soup Porridge (Cháo bánh canh) ?

………………………………………………………………………………………………..

B. WRITING VI. Rewrite the sentences keep the meaning unchanged: (1.0 point):

24. People regarded Chu Van An as one of the most famous teacher at the Imperial Academy.

Chu Van An …………………………………………………………………………………

25. They sell lots of souvenirs inside the Temple of Literature.

Lots of souvenirs ……………………………………………………………………………..

VII. Complete the sentences using cues: (1.0 point):

26. You/ ever/ watch/ a horse racing?

…………………………………………………………………………………………………

27. Chi/ already/ finish/ her test.

…………………………………………………………………………………………………

Đáp án đề kiểm tra Anh 7 học kì 1

I- Listening:( 2.5 marks- 0,25 mark for each correct answer) 1. Listen to a conversation between Tom and Ha about Tom’s volunteer work. Decide if the statements are true (T) or false (F). Circle T or F. You will listen TWICE.

1. T 2. F 3. F 4. F 5. T

2. Listen to Mai, a student talking about the volunteer work she did at lower secondary school. Fill each of the gaps with one suitable word. You will listen TWICE.

1. programmes 2. cleaned 3. textbooks 4. donated 5. movement

I. Choose the word has underlined part pronounced differently by circling the letter A, B, C or D: (1.0 point)

1. A- recycle

2. B- forget

3. B- arrange

4. D- garden

II. Choose the best answer by circling the letter A, B, C or D: (2.0 points):

5.C. watching News/ his

6. A. more

7.C. have/ feel

8. A. but

9. B. Some trees

10.D. have collected

11. A. started

12.C. from

III. Matching a part of the sentence in column A with a suitable ending in column B to make meaningful sentences: (1.0 point)

15-.b ; 16-c; 17-d; 18-a

Find out the mistake (1.0 point):

Mai find painting pictures easy. → finds

I think collecting coins interesting. → is interesting

I love collect dolls. → collecting

Nam has tutored some children in the neighborhood last summer. → tutored

V. Read the passage then answer the following questions (1.5 points):

21. You cannot miss Soup Porridge (Cháo bánh canh) when visiting QuangTrị province.

22. The noodles is quite simple, big and thick

23. The ingredients are (included): Snakehead fish, shrimps, pork, spring onions, coriander and green cabbage.

VI. Rewrite the sentences:(1.0 point):

24. Chu Van An was regarded as one of the most famous teacher at the ImperialAcademy.

25. Lots of souvenirs are sold inside the Temple of Literature.

VII. Complete the sentences:(2.0 points):

26. Have you ever watched a horse racing? (0.5 point)

27. Chi has already finished her test. (0.5 point)

Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 7 Học Kì 1 Năm 2022

Lý thuyết ôn tập học kì 1 lớp 7 môn tiếng Anh chi tiết nhất

Cấu trúc tiếng Anh học kì 1 lớp 7 năm 2020

I. Thì hiện tại hoàn thành – The present perfect tense

1. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 1.1. Khẳng định: S + have/ has + V/PII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They ( chủ ngữ số nhiều)+ have

– S = He/ She/ It ( chủ ngữ số ít)+ + has

Ví dụ:

– I have graduated from my university since 2012.

(Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

– She has lived here for one year.

(Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)

1.2. Phủ định: S + haven’t / hasn’t + V/PII

Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time.

(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991.

(Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

1.3. Câu nghi vấn: Have/ Has + S + V/PII ? Trả lời: Yes, S + has/ have No, S + hasn’t/ haven’t

Ví dụ:

– Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

2. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 2.1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

– I have worked for this company since 2010. (Tôi đã làm việc cho công ty này từ năm 2010)

Ta thấy sự việc “làm việc cho công ty này” bắt đầu từ năm 2010 là thời gian trong quá khứ kéo dài đến hiện tại (đến nay vẫn đang làm việc ở đây) và còn có thể tiếp tục trong tương lai.

– She has taught English for 2 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Anh được 2 năm rồi.)

2.2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.

Ví dụ:

– I have met her several times. (Tôi gặp cô ấy vài lần rồi.)

Ta xác định được việc “gặp cô ấy” đã bắt đầu trong quá khứ nhưng không rõ là bao giờ, và biết được kết quả là đến hiện tại là “gặp được vài lần rồi”. Vì vậy ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

– She has written three letters for her friend. (Cô ấy đã viết được 3 lá thư cho bạn của mình.)

3. Dấu hiếu nhận biết

– just, recently, lately (gần đây, vừa mới), before (trước đây), already (rồi), ever (đã từng), never (không bao giờ, chưa bao giờ)

– for (trong khoảng), hoặc dùng for trước danh từ chỉ quãng thời gian: for six days (khoảng 6 ngày), for a year (khoảng 1 năm), for a long time (khoảng một thời gian dài),…

– Những trạng từ như ever, never, already thường đứng trước quá khứ phân từ.

– Những trạng từ như yet, once, twice, three times, a few minutes, several times, many times, so far, already thường đứng cuôì câu.

II. Thì Quá khứ đơn – The past simple tense

1.1) Dạng quá khứ đơn của động từ “to be”

* “to be” có nghĩa là: thì, là, ở

1.2) Dạng quá khứ đơn của động từ thường 1.3. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

– They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)

– The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

1.4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

1.5. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ 1. Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví dụ: watch – watched

turn – turned

want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed

Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied cry – cried

2. Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Một số ví dụ: do-did, go-went, …

III. Thì Tương lai đơn – The Future Simple tense

1. Cấu trúc

Lưu ý: Người Anh dùng I will/ I shall và we will / we shall với nghĩa như nhau để nói về tương lai, nhưng shall ít được dùng hơn will. Shall thường dùng trong lối văn trang trọng hoặc trong lời đề nghị và lời gợi ý.

Ex: We shall see him at the meeting tomorrow.

(Ngày mai chúng tôi sẽ gặp anh ấy tại cuộc họp.)

Trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) shall thường được dùng để nói về thời gian trong tương lai.

2. Dấu hiệu nhận biết thì

Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tương lai đơn:

– someday (một ngày nào đó),

– soon (chẳng bao lâu nữa),

– next + time: tới, đến (next week: tuần tới; next month: tháng tới; next year: năm tới, next Sunday: chủ nhật tới),

– tomorrow: ngày mai (tomorrow night: tối mai; tomorrow morning: sáng mai), tonight: tối nay; in 2 days: 2 ngày nữa,…

3. Cách dùng:

Thì tương lai đơn thường được dùng để:

a) Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương lai.

Ex: You may go now. They will not see you.

Bạn có thể đi bây giờ. Họ sẽ không gặp bạn.

I’m sure she’ll send you a Christmas card next Sunday. Tôi chắc rằng cô ấy sẽ gửi thiệp Giáng sinh cho bạn vào Chủ nhật tới.

b) Đưa ra quyết định ngay tức thì khi ta quyết định hoặc đồng ý làm điều gì đó ngay lúc đang nói (will không được dùng để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).

Ex: There’s a post office over there. I’ll buy some stamps.

(Ở kia có bưu điện. Tôi sẽ mua một vài con tem.)

I am so hungry. I will make myself a hamburger.

(Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì kẹp thịt.)

c) Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị và lời mời.

Ex: Will you be at our wedding party tonight?

IV. So sánh bằng trong tiếng Anh

Ex:

Lan learns Japanese as well as he does. (Lan học tiếng Nhật giỏi bằng anh ấy.)

The pen is as expensive as the notebook. (Cái bút đắt bằng quyển sách.)

Bruce dresses as smartly as Liz. (Bruce ăn mặc chỉn chu giống như Liz.)

Nha Trang City is not as cold as Hue. (Thành phố Nha Trang không lạnh bằng Huế.)

Nam doesn’t run so fast as Minh. (Nam không chạy nhanh bằng Minh)

V. Cấu trúc với Too và Either

a) too (cũng, cũng vậy, cũng thế): được đặt ở cuối câu, mang nghĩa khẳng định.

– too dùng để diễn đạt sự thêm vào.

S + V, S + V, too

Ex: I like apple juice and I like tea, too.

Tôi thích nước ép táo và tôi cũng thích trà nữa.

– too dùng để diễn tả sự đồng tình, đồng ý. S + V, too.

Ex: He is hungry. Anh ấy đói.

I am hungry, too. Tôi cũng vậy.

b) either (cũng không) đặt ở vj trí cuối câu, dùng trong câu mang nghĩa phủ định.

– Diễn tả sự bổ sung thông tin.

S + V (not) + … and S + V (not) + … either.

Ex: I don’t like the blue shirt and I don’t like the yellow one either.

Tôi không thích chiếc áo sơ mi xanh và cũng không thích chiếc váy vàng.

– Diễn tả sự đồng tình, đồng ý.

S + V (not) + ,either.

Ex: I don’t like meat. Tôi không thích thịt.

I don’t, either. Tôi cũng không

Lưu ý:

a. Khi mệnh đề chính có động từ “to be” ở thì nào thì trong mệnh đề phụ chứa “too” hoặc “either” cũng phải ở thì đó

VI. Cách dùng mạo từ A/An

1. Định nghĩa: a/ an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun – là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,… riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít)

Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.

Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)

– a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm nhưng được phát âm như phụ âm.

Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (sinh viên), a one-way street (đường một chiều),…

– an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyền âm (a, e, i, o, u)

Ex: an orange (quả cam), an uncle (chú/cậu), an hour (giờ)

2. Các trường hơp dùng mạo từ a/an

– Mạo từ bất định a/ an được dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một người/ vật không xác định hoặc một người/ vật được đề cập đến lần đầu

– người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó.

Ex: She teaches in a nice big school. Cô ấy dạy trong một ngôi trường lớn, đẹp.

– a/an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ.

Ex: My brother’s an engineer. Anh trai mình là kĩ sư.

He works as a teacher. (Anh ấy là một giáo viên.)

– a/ an được dùng để nói chức năng sử dụng của một vật.Ex: Don’t use the glass as an ashtray.

Đừng dùng cái ly làm đồ gạt tàn thuốc.

-a/an được dùng để nói về một cái gì đó chung chung, không rõ ràng.

Ex: She married a teacher. (Cô ta kết hôn với một giáo viên.)

– a/ an được dùng để mô tả.

Ex: She has a long hair. Cô ấy có mái tóc dài.

Khi mô tả về tóc (hair), thì danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước.

Ex: She’s got dark hair. Cô ấy có mái tóc đen.

VII. Cách dùng Some/ Any trong tiếng Anh

a) some: vài, một vài, một ít trong số, một số. some được xem là hình thức số nhiều của a, an.

– some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được.

Ex: There’s some water in the fridge. Có một ít nước trong tủ lạnh.

There is a book on the chair. Có một quyển sách ở trên ghế.

There are some books on the chair. Có vài quyển sách ở trên ghế.

– Chúng ta sử dụng “some” khi chúng ta chưa xác định rõ được số lượng.

– Chúng ta sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt là trong câu đề nghị hay câu yêu cầu. Khi sử dụng “some” trong câu đề nghị hay câu yêu cầu, người nói bao giờ cũng mong muôn được đáp lại bằng từ “yes”.

Ex: Did you buy some apples? (Bạn (đã) có mua một ít táo không?)

Could you lend me some money? (Bạn có thể cho tôi mượn một ít tiền được chứ?)

b) any

– any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.

– any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ không đếm được.

– any không có nghĩa xác định. Khi đặt câu hỏi với “any” người nói ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có hay không có.

Ex: Are there any apples? (Có quả táo nào không?)

No, there aren’t any (apples). (Không, không có quả táo nào cả.)

Is there any butter in the fridge?

(Có chút bơ nào trong tủ lạnh không?)

No, there isn’t any (butter in the fridge).

(Không, không có chút bơ nào trong tủ lạnh cả.)

– any có nghĩa ” bất cứ” được dùng trong mệnh đề khẳng định, trước danh từ số ít (đếm được hoặc không đếm được) hoặc sau các từ có nghĩa phủ định (never, hardly, scarely, without,…).

Ex: He is free all day. Come and see him any time you like. (Anh ấy rảnh cả ngày. Hãy thăm anh ấy bất cứ lúc nào bạn thích.)

VIII. Cấu trúc câu bị động – Passive voice

1. Cấu trúc 1. Câu bị động thì hiện tại 2. Câu bị động thì quá khứ 3. Câu bị động thì tương lai 2. Cách dùng

Câu bị động thường dùng trong các trường hợp sau:

1. Chúng ta không biết người gây ra hành động, hoặc không cần thiết phải nói. Trường hợp này không cần cụm từ với by.

Ex.Her legs were broken in the accident yesterday. (Chân của cô ấy bị gãy trong vụ tai nạn hôm qua.)

The house is swept every day. (Ngôi nhà được quét mỗi ngày.)

2. Để nhấn mạnh người bị tác động bởi hành động. Nếu muốn đồng thời chỉ ra người gây ra hành động thì có thể thêm cụm từ by.

Ex: This letter must be written by his sister. (Lá thư này phải được viết bởi chị gái của anh ấy.)

Bài Nghe Tiếng Anh Lớp 11 Unit 7: World Population

Bài nghe tiếng Anh lớp 11 Unit 7: World Population Task 1 Choose the best answer A, B, C, or D for the following statements and questions. (Chọn đáp án A, B, C hoặc D đúng nhất cho các phát biểu và câu hỏi sau.) 1. The expert says that there are………..people in the world today.

A. over 6.7 billion

B. 6.7 billion

C. about 6.7 million

D. 6.6 billion

2. According to the expert, the population of the world increases by……….a year.

A. 66 million

B. about 66 million

C. 76 billion

D. about 76 million

3. According to the expert, the area that has the highest population growth rate is………

A. Africa

B. Asia

C. Latin America

D. the Middle East

4. Scientists say that the main reason for population explosion is……………

A. death rates

B. birth rates

C. an increase in death rates

D. a decrease in death rates

5. Which of the following problems is NOT mentioned by the speaker?

A. literacy

B. lack of hospitals and schools

C. shortage of food

D. poor living conditions

6. Which of the following solutions is NOT mentioned by the speaker?

A. providing safe, inexpensive birth control methods

B. educating people

D. strictly implementing a family planning policy

Task 2 Listen again and answers the following questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.)

1. According to experts, what will the population of the world be by the year 2015?

2. What did the expert say about the population growth rates in some parts of the world?

3. According to the expert, what is the reason for a fall in the death rates?

4. According to the expert, what problems does population explosion cause to the world, particularly to developing countries?

5. How many solutions did the expen offer and what are they?

Bấm để xem đáp án

Task 1

1 – A 2 – D 3. C 4. D 5. A 6. B

Task 2

1. According to ihe experts, by the year 2015, the population of the world will be over 7 billion.

2. He said that the population growth rates in some parts of the world are not the same. The population grows more quickly in some parts of the world than others.

3. According to the expert, the reason for a fall in the death rates is the improvement of public health services and medical care.

4. The problems population explosion causes to the world, particularly to developing countries are shortage of foods, lack of hospitals and schools, illiteracy, and poor living conditions.

5. The expert offered 4 solutions. They are (a) to educate people and make them aware of the danger of having more children, (b) to provide safe, inexpensive birth-control methods, (c) to stricth implement a family planning policy, and (d) to exercise strict and fair reward and punishment policies.

Bấm để xem bài nghe

Interviewer: Good evening ladies and gentlemen. In our program tonight, we are honoured to have Dr. Brown, a world famous population expert. Dr. Brown, could you tell us something about the world population?

Dr. Brown: Well, there arc over 6.700 million people in the world today, and the total is increasing at the rate of about 76 million a year. Experts say that the population of the world could be over 7 billion by the year 2015.

Interviewer: Do all parts of the world have the same rate of population growth?

Dr. Brown: No, they don’t. The population is growing more quickly in some parts of the world than others. Latin America ranks first. Africa second, and Asia third.

Interviewer: What is the main reason for the population explosion?

Dr. Brown: Well, I think the main reason is a fail in death rates. This is due to the improvement of the living conditions and medieal care.

Interviewer: I believe the explosion of population has caused many problems. Is it right?

Dr. Brown: Yes, it is. It caused a lot of problems such as shortage of food, lack of hospitals and schools, illiteracy, and low living standards.

Interviewer: Can you make some suggestions on how to solve these problems?

Dr. Brown: I think, there are a number of solutions to the problems. The first is to educate people and make them aware of the danger of having more children. The second is to provide safe, inexpensive birth- control methods. The third is to strictly implement a family planning policy. And the fourth is to exercise strict and fair reward and punishment policies.

Interviewer: Thank you very much for being with us tonight, Dr. Brown.

Dr. Brown: You’re welcome.

Bấm để xem bài dịch

Người phỏng vấn: Kính chào quý vị, trong chương trình tối nay, chúng tôi rất vinh dự được giới thiệu tiến sĩ Brown, một chuyên gia về dân số nổi tiếng thế giới. Tiến sĩ Brown, ông có thể cho chúng tôi biết đôi điều về dân số thế giới không?

Tiến sĩ Brown: Vâng, có trên 6.700 triệu người trên thế giới hiện nay, và con số này đang tăng với tốc độ khoảng 76 triệu dân một năm. Các chuyên gia dự đoán rằng vào năm 2015, dân số thế giới có thể lên tới 7 tỷ người.

Người phỏng vấn: Có phải tất cả các khu vực trên thế giới có tốc độ tăng dân số như nhau hay không?

Tiến sĩ Brown: Không, dân số tăng nhanh ở một số nơi trên thế giới so với các khu vực khác. Châu Mỹ Latinh đứng đầu. Châu Phi thứ hai và thứ ba là châu Á.

Người phỏng vấn: Nguyên nhân chính cho sự bùng nổ dân số là gì?

Tiến sĩ Brown: Tôi nghĩ nguyên nhân chính là do tỷ lệ tử vong giảm. Điều này là do sự cải thiện của điều kiện sống và chăm sóc y tế.

Người phỏng vấn: Sự bùng nổ của dân số đã gây ra nhiều vấn đề, đúng không tiến sĩ?

Tiến sĩ Brown: Vâng, đúng vậy. Nó gây ra rất nhiều vấn đề như thiếu lương thực, thiếu các bệnh viện và trường học, nạn mù chữ và mức sống thấp.

Người phỏng vấn: Ông có thể đưa ra một vài đề nghị để giải quyết những vấn đề này không?

Tiến sĩ Brown: Tôi nghĩ có một số giải pháp cho vấn đề này. Trước hết là giáo dục cho người dân và giúp họ nhận thức được tác hại của việc sinh nhiều con. Thứ hai là cung cấp các biện pháp kiểm soát sinh đẻ an toàn, và không tốn kém. Thứ ba là thực hiện đúng chính sách kế hoạch hóa gia đình. Và thứ tư là thực hiện các chính sách thưởng và trừng phạt nghiêm khắc và công bằng.

Người phỏng vấn: Cảm ơn tiến sĩ đã đến tham dự chương trình của chúng tôi tối nay.

Tiến sĩ Brown: Đây là niềm vinh dự của tôi.

Bài nghe tiếng Anh lớp 11 Unit 7: World Population Tiếng anh phổ thông (SGK), Luyện Nghe tiếng anh, Tiếng Anh lớp 11

Đăng bởi Uyên Vũ

Tags: bài nghe tiếng anh, Bài nghe tiếng Anh lớp 11, Bài nghe tiếng Anh lớp 11 unit 7, Dân số thế giới, luyện nghe tiếng anh lớp 11, tiếng Anh lớp 11, Tiếng Anh phổ thông, World Population