Cập nhật thông tin chi tiết về Tổng Hợp Ngữ Pháp Hsk 3 Đầy Đủ Nhất mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
4.5
/
5
(
2
votes
)
Các loại Bổ Ngữ thường gặp trong Ngữ pháp HSK 3
1. Bổ ngữ kết quả (BNKQ)
BNKQ dùng để nói rõ kết quả của hành động.
Khẳng định: S + V + BNKQ + O
VD: 我找 到 你的眼镜了!
我 洗 好 水果了。
Tôi tìm thấy kính của mình rồi.
Tôi rửa hoa quả xong rồi
Phủ định: S + 没(有)V + BNKQ + O
VD: 我 没有 看 到 你的女朋友。
我 没 做 完 今天的作业。
Tôi không thấy bạn gái của cậu.
Tôi chưa làm xong bài tập.
Nghi vấn: S + V + BNKQ + O +了吗/了没有?
VD: 你 找 到 你的狗 了吗?
妈妈做 好今晚的饭 了没有?
Bạn tìm thấy chó của mình chưa?
Mẹ đã nấu cơm xong chưa?
2. Bổ ngữ trạng thái (Trình độ) (BNTT)
BNTT dùng để mô tả, đánh giá kết quả, mức độ, trạng thái của hành động.
Khẳng định: S + V + 得 + tính từ?
VD: 他跑得很快。
Anh ấy chạy nhanh quá
S + (V) O + V + 得 + tính từ
VD: 我(学)英文 学 得 很好。
Bạn học tiếng Anh giỏi quá
Phủ định:S + (V)O + V + 得 + 不 + tính từ
VD: 我 跑得不快。
Tôi chạy không nhanh.
Nghi vấn: S + (V)O + V + 得 + tính từ + 吗?
S + (V)O + V + 得 + tính từ 不 tính từ?
VD: 你做饭做得好吃吗?
Bạn nấu cơm có ngon không?
3. Bổ ngữ khả năng (BNKN)
Bổ ngữ khả năng nói về Động tác (V) có thể thực hiện được hay không.
Khẳng định:S + V + 得 + BNKN + O
VD: 我 看 得 很清楚你写的汉字。
Tôi nhìn rất rõ ràng chữ Hán mà bạn viết
Phủ định: S + V + 不 + BNKN+ O
VD: 我 找 不 到 我的男朋友了。
Tôi không tìm được bạn trai của mình
Nghi vấn: S + V + 得 + BNKN + V + 不 + BNKN + O?
VD: 你 找 得 到 找 不 到 我的眼镜? Bạn có tìm thấy kính của tôi không?
S + V + 得 + BNKN + O + 吗?
VD:你 找 得 到 我的眼镜吗?
Bạn có tìm thấy kính của tôi không?
4. Bổ ngữ phương hướng
Bổ ngữ phương hướng đơn giản: Miêu tả phương hướng của động tác đến gần (来) hay ra xa (去) người nói.
V+来/去
我回 来 了。
Tôi về rồi.
我过 去 吧。
Tôi đi qua đó.
Nếu O chỉ nơi chốn: V + O + 来/去
VD:我回家去了。
Tôi đi về nhà rồi
Nếu O không chỉ nơi chốn: V + O + 来/去
V+来/去+O
VD:我带作业 来 了。
我带来作业了。
Tôi mang bài tập đến rồi
Bổ ngữ phương hướng phức tạp: Miêu tả phương hướng của động tác (V) đến gần (来) hay ra xa (去) người nói và miêu tả cụ thể hành động.
V + bổ ngữ phương hướng phức tạp
VD: 他们带 过去 了(Bọn họ mang qua đó rồi.)
Nếu O chỉ nơi chốn: V + 上/下/进/出/回/过/起 + O + 来/去
明天你坐公共汽车 回学校 来吧.
Ngày mai bạn đi xe bus về trường đi
Nếu O không chỉ nơi chốn: V + 上/下/进/出/回/过/起 + O + 来/去
VD: 我带 过 你的衣服 来了。
V + 上/下/进/出/回/过/起 + 来/去 + O
VD: 我 带 过 来 你的衣服了。
(Tôi mang quần áo của bạn qua rồi.)
Một số bổ ngữ xu hướng phức tạp thường dùng:
V+出来
Nói về sự xuất hiện của sự vật mới
VD: 我很快就画出来一只狗。(Tôi vẽ hình 1 con chó rất nhanh) Diễn tả sự phân biệt, bộc lộ, hiển thị ra
VD: 我写的汉字你能看出来吗?
(Chữ Hán tôi viết bạn có nhìn ra không?)
V/tính từ + 下来
Nói về sự thay đổi trạng thái mạnh sang yếu, nhanh sang chậm, chuyển động sang ngừng lại… (Dịch: Lại, xuống, đi…):
VD: 那辆车越开越慢,现在停下来了。
(Chiếc xe kia càng đi càng chậm, bây giờ dừng lại rồi)
V+起来
Động từ diễn tả người nào đó có hồi tưởng lại/nhớ lại (Dịch: Lại)
VD: 你能想起来我是谁吗?
Bạn có nhớ ra tôi là ai không?
Ngoài ra: 看上去,看起来 có nghĩa “Xem ra”
VD:你穿这条裙子看起来很像一个女孩。
Bạn mặc chiếc váy này xem ra rất giống con gái
Câu sử dụng Giới từ
Giới từ là từ đặt trước danh từ/ cụm danh từ/ đại từ/ cụm đại từ, thường dùng để giới thiệu thành phần đứng sau.
1. Giới từ 给
Dùng khi nói làm việc gì cho ai đó: S 给 ĐẠI TỪ/ DANH TỪ + V
VD:我给 你 买 咖啡。
Tôi mua cà phê cho bạn.
2. Giới từ 跟
Là giới từ, đồng thời là danh từ, A và B cùng nhau làm gì đó, bằng 和. A 跟 B (一起)+V
VD: 我 跟 老朋友去书店买书。
Tôi cùng bạn cũ đến tiệm sách mua sách.
3. Giới từ 对
Dùng để dẫn ra S đối xử, đối đãi, đối với thành phần phía sau như thế nào, có tác dụng gì: A 对 B + thành phần khác.
VD: 他 对 我非常好。
Anh ấy đối với tôi vô cùng tốt
4. Câu chữ 被
Dùng để diễn tả nghĩa bị động:S + 被(让/叫) + O + V + thành phần khác.
VD: 我 被 爸爸 打 了。
Tôi bị bố đánh rồi.
5. Câu chữ 把
Thường dùng để đưa ra mệnh lệnh, đề nghị…, dùng để chỉ hành động được thực hiện được tác động đến người hoặc sự vậy xác định.
Câu chữ 把 cơ bản: A + 把 + O + V + thành phần khác
VD:你把 咖啡喝吧!
Bạn uống cà phê đi!
Câu chữ 把 làm thay đổi vị trí tân ngữ (O): A 把 O 放/搬 … + 到/在/进… + địa điểm
VD:我把 你的衣服 放 进 行李箱了。 Tôi để quần áo của bạn vào trong vali rồi.
Câu chữ 把 làm thay đổi chủ sở hữu tân ngữ (O): A 把 O 送/还/借/带… + 给 + đại từ
VD: 我 把 钱 还 给 哥哥了。
Tôi trả tiền cho anh trai rồi
Câu chữ 把 dùng bổ ngữ kết quả: A + 把 + O + V + bổ ngữ kết quả
VD: 你 把 水果 洗 干净吧。
Bạn rửa sạch hoa quả đi.
Câu chữ 把 dùng bổ ngữ xu hướng: A + 把 + O + V + bổ ngữ xu hướng
VD: 你 把水果拿过来 (Bạn lấy hoa quả ra đây.)
Ngữ pháp tiếng trung HSK 3 nâng cao
1. Phó từ mức độ
Các phó từ mức độ: 很/ 非常/ 特别/ 真/ 不太/ 有点儿 + Tính từ Ngoài ra: 太 Tính từ 了(太好了,太高兴了)
Tính từ + 极了 (我累极了,她漂亮极了)
(Tôi mệt lắm rồi, Cô ấy xinh đẹp quá)
2. 越 A 越 B
B thay đổi theo sự thay đổi của A. (Dịch: Càng A càng B) VD:那辆车越跑越快。 (Cái xe đó càng chạy càng nhanh)
3. 越来越 Tính từ
A thay đổi theo thời gian. (Dịch: Càng ngày càng)
VD: 我越来越喜欢学汉语。
(Tôi càng ngày càng thích học tiếng Trung)
4. 又 Tính từ 又 Tính từ
Diễn tả hai đặc điểm, trạng thái cùng tồn tại ra ở một chủ từ (Dịch: Vừa… vừa…)
VD: 我的妹妹又聪明又可爱。
(Em gái tôi vừa thông minh vừa đáng yêu)
5. 一边 V 一边 V
Diễn tả hai động tác được thực hiện cùng lúc. (Dịch: Vừa… vừa…)
VD:我女朋友一边说一边笑。
(Bạn gái tôi vừa nói vừa cười)
6. V1 了(O)就 V2…
Diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp.
VD:我回了家就睡觉。(Tôi về nhà là đi ngủ)
我妈妈每天晚上吃了饭就看电视。
(Mẹ tôi mỗi tối ăn cơm xong là xem tivi)
7. Nơi chốn + V + 着 + số lượng danh
Câu tồn tại, diễn tả ở đâu đó có cái gì đó.
VD:桌子上放着一杯咖啡。(Trên bàn có 1 cốc cà phê)
8. V1 + 着 +(O1)+ V2 +(O2)
Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra cùng lúc, trong đó hành động thứ nhất là phương thức hành động thứ hai.
VD: 我看着电视做作业。(Làm bài tập trong lúc xem tivi.) 我站着等她。(Đứng đợi cô ấy )
9. S + 对 + N +感兴趣/有兴趣
Diễn tả sự hứng thú với cái gì đó. (Dịch: S có hứng thú với…) VD:我对音乐很感兴趣。
Tôi có hừng thú với âm nhạc
10. 又+V/再+V
又+ V :Hành động được lặp lại và đã xảy ra rồi. (Dịch: Lại….) VD:昨天吃面条,今天又吃面条。
Hôm qua ăn mì, hôm nay lại ăn mì
再 + V : Hành động được lặp lại nhưng chưa xảy ra. (Dịch: Lại) VD:今天学汉语,明天再学汉语。
Hôm nay học tiếng Trung, ngày mai lại học tiếng Trung.
11. Câu so sánh
So sánh hơn:A 比 B Tính từ (多了/得多/一些/一点儿/…)
VD: 她学得比我好一些。(Cô ấy học tốt hơn tôi một chút)
今天的西瓜比昨天贵两块钱。
(Hôm nay dưa hấu đắt hơn hôm qua 2 tệ)
So sánh kém: A 没有 B + (那么/多么)Tính từ
VD: 我没有我妹妹那么漂亮。
Tôi không xinh đẹp bằng em gái
So sánh bằng:A 跟 B 一样 (+Tính từ)
VD:我跟我弟弟一样。
Tôi với em trai tôi giống nhau
12. 才+V,就+V
才 + V: Diễn tả hành động xảy ra muộn, chậm và không thuận lợi (Dịch: mới …)
VD: 我每天八点起床,今天我九点才起床。
Mỗi ngày 8 giờ tôi dậy, hôm nay 9 giờ mới dậy.
就 + V (了): Diễn tả hành động xảy ra sớm, nhanh, thuận lợi.
(Dịch: Đã V, là V)
VD: 我每天八点起床,今天我七点就起床了。
Mỗi ngày 8 giờ tôi dậy, hôm nay 7 giờ đã dậy rồi.
13. 先 V,再/又 V,然后 V
Diễn tả thứ tự thực hiện các hành động.
VD: 你先吃饭,再去商店买点儿水果,然后回家做作业。 Tôi ăn cơm trước, rồi đi mua hoa quả, sau đó về nhà làm bài tập
14. 除了…(以外),都/还/也…
除 A 以外,B 都…
(Dịch: Ngoài/trừ A ra, B đều…. ) (A không thuộc B)
VD: 除了游泳以外,什么运动我都会。
Trừ bơi lội, thể loại vận động nào tôi cũng biết.
除了 A (以外),…还/也 B (Dịch: Ngoài A ra, vẫn/ còn B…. ) (A thuộc B) VD: 除了汉语以外,我也会说英语,日语。
Trừ tiếng Trung, tôi còn biết nói tiếng Anh, tiếng Nhật.
15. 如果…(的话),(S)就…
Câu điều kiện: Nếu … thì…
VD: 如果有钱的话,我就我给你买一个新手机。
Nếu có tiền, tôi sẽ mua cho bạn 1 cái điện thoại mới.
16. Động từ lặp lại: Nghĩa giảm đi
Động từ 1 chữ cái A: AA ( 试试,看看…)
A 一 A (走一走,读一读…)
VD: 你看看这本书,觉得怎么样?
Bạn xem quyển sách này xem, thấy sao?
Động từ 2 chữ cái AB: ABAB (认识认识,介绍介绍,锻炼锻炼…) VD: 他好帅,可以介绍我们认识认识吗?
Anh ấy đẹp trau quá, có thể giưới thiệu làm quen không?
17. Tính từ lặp lại: Nghĩa tăng lên
Tính từ 1 chữ cái A: AA 的 (红红的,长长的…)
VD: 她头发长长的,眼睛大大的,可爱极了!
Tóc cô ấy dài, mắt to, đáng yêu quá đi!
Tính từ 2 chữ cái AB: AABB (漂漂亮亮,高高兴兴…)
VD: 他高高兴兴地告诉我,他考上大学了。
Anh ấy vui mừng nói với tôi, anh ấy đỗ đại học rồi
18. 只要…, (S) 就…
Câu điều kiện: Chỉ cần…, thì…
VD: 只要有时间,我一定就跟你去旅游。
Chỉ cần có thời gian thì tôi nhất định đi du lịch cùng bạn
19. 关于+N
Giới thiệu, dẫn ra đối tượng muốn nói đến (N thường là danh từ phức tạp).
VD: 我很喜欢看关于中国历史的电影。
20. 要/快要/就要 …. 了
Dùng để nói về hành động, sự việc gì đó sắp xảy ra.
VD: 快要下雨了,我们快回去吧!
Sắp mưa rồi, chúng ta nhanh về thôi!
21. 都…了
Dùng nhấn mạnh hoặc diễn tả thái độ không hài lòng.
VD: 快点儿,我都等你半个小时了。
Nhanh lên, tôi đã đợi cậu nửa tiếng đồng hồ rồi.
22. V + 过
Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm hoặc hành động gì đã xảy ra mà không kéo dài đến hiện tại. (Dịch: Đã, đã từng)
VD: 我看过这个电影了。(Tôi xem phim này rồi)
23. Diễn tả sự phủ định hoàn toàn
(S) 一 lượng + (N) + 也/都 + 没/不 + thành phần khác
(Với những thứ đếm được)
VD:我一个面包也不想吃。
(Một cái bánh bao tôi cũng không muốn ăn)
(S) 一 点儿 + (N) + 也/都 + 没/不 + thành phần khác
(Với những thứ không đếm được)
VD:他一 点儿咖啡都没喝就走了。
Một chút cà phê cũng chưa uống mà anh ấy đã đi rồi
(S) 一 点儿 + 也/都 + 不 + Tính từ
(Với tính từ)
VD:我一点儿也不累。(Tôi không mệt chút nào)
24. Cấu trúc 能…吗?
能 + phủ định + 吗? → Khẳng định
VD: 你每天不运动,能不胖吗?→ Khẳng định sẽ “mập”
Cậu ngày nào cũng không vận động, có thể không béo à?
能 + khẳng định + 吗? → Phủ định
VD: 你不喜欢学习,能学好吗?→ Khẳng định sẽ “học không tốt” Cậu không thích học thì có thể học tốt không?
25. 还是 và 或者
Đều dùng để diễn tả sự lựa chọn.
还是: Dùng trong câu hỏi hoặc câu có hình thức nghi vấn. (Dịch: Hay là)
VD:你喜欢茶还是咖啡。
Bạn thích trà hay là cà phê
或者: Dùng trong câu trần thuật. (Dịch: Hoặc)
VD: 给我一杯茶或者咖啡也行
Cho tôi một cốc trà hoặc là cà phê cũng được
26. Diễn tả số ước lượng
Số + lượng + 左右
VD: 我们学校有一百人左右。
Trường của chúng ta có khoảng 100 người
Số từ liên tiếp + lượng + Danh từ
VD: 这个铅笔三四 块。
Cái bút chì này 3, 4 tệ.
Các tài liệu ngữ pháp tiếng Trung và đề thi
Tuyển tập các tài liệu ngữ pháp tiếng Trung file PDF cho bạn:
Để luyện tập các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 3 đã tổng hợp ở trên, bạn hãy chăm chỉ luyện các đề thi và để nắm vững ngữ pháp cũng như nâng cao điểm số
ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY
Chào Hỏi 问候 trong Tiếng Trung: Từ vựng, hội thoạiCách sử dụng Đại từ trong tiếng Trung
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Trung Hsk 4 Đầy Đủ Nhất
3
/
5
(
2
votes
)
HSK 4 là cấp độ trung cấp trong kỳ thi đánh giá năng lực Hán ngữ. Ở trình độ này, các bạn cần nắm vững các cấu trúc ngữ pháp từ HSK1 – HSK 4 và 1200 từ vựng.
Trọng điểm ngữ pháp tiếng Trung HSK4
1. Câu tồn tại
2. Câu chữ 把
3. Câu chữ 被
4. Bổ ngữ xu hướng kép
5. Bổ ngữ khả năng
6. Phó từ liên kết
1. Câu tồn tại
Câu tồn tại là dạng câu thể hiện sự tồn tại hoặc xuất hiện. Biểu thị sự xuất hiện và đang tồn tại của ở một sự vật, hiện tượng.
Cấu trúc: Địa điểm + Động từ + 着/了/ bổ ngữ xu hướng + tân ngữ
– Biểu thị sự xuất hiện: 出 现, 出, 来…
前面来了一辆汽车。(qián miàn láile yī liàng qìchē) Phía trước có một chiếc xe đang đến
– Biểu thị sự tồn tại: 停, 贴, 站, 睡, 躺, 躺, 住, 住
床上睡着一个男人。(chuáng shàng shuì zhe yīgè nánrén) Trên giường có 1 người đàn ông đang ngủ
– Biểu thị sự sắp đặt: 摆, 挂,写, 放, 画…
桌子上摆着一瓶花。(zhuōzi shàng bǎizhe yī píng huā) Trên bàn bày một bình hoa
Câu tồn hiện với 在、是、有
Biểu thị sự vật đó đang tồn tại ngay tại một thời điểm nào đó.
Cấu trúc: S+ 在、是、有+N
Ví dụ:
1. 房间里只有一个床 /fángjiān lǐ zhǐyǒu yīgè chuáng/ Trong phòng chỉ có 1 cái giường .
2. 我家在学校旁边 /wǒjiā zài xuéxiào pángbiān/ Nhà tôi ở ngay cạnh trường học
Chú ý:
👉Chủ ngữ của câu tồn hiện luôn là địa điểm, phía sau thường có từ chỉ phương hướng như 上/ 下/ 里/外…, nhưng phía trước không được thêm giới từ như 从/ 在. Ví dụ
在桌子上摆着一盘菜。❌
桌子摆着一盘菜。☑️
👉Trong câu tồn hiện, tân ngữ chưa xác định. Ví dụ:
书架上放着两本书。☑️
书架上放着英文书。❌
👉Trong câu tồn hiện không sử dụng các động từ: 吃, 喝, 看, 洗, 扫,洗, 扫, 听, 爱, 喜欢, 怕, 恨, 哭, 笑, 洗, 扫, 知 道, 明白, 送, 还, 借…
👉Khi có trợ từ động thái 着 không dùng chung các phó từ 正在, 正, 在.
2. Ngữ pháp tiếng Trung về câu chữ 把
Được dùng để nhấn mạnh, làm nổi bật vào thành phần tân ngữ. Tương tự như tiếng Việt “lấy cái gì đó để làm gì”. Câu chữ 把 là một trong số nội dung ngữ pháp thường xuất hiện trong bài thi viết trong đề thi HSK4.
Cấu trúc:
– Khẳng định: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác
– Phủ định: Chủ ngữ + 没+ 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác
❗️Chú ý: Khi áp dụng câu chữ 把 bạn cần chú ý các vấn đề sau:
Tân ngữ là sự vật bị xử lý
Động từ trong câu phải là động từ mang tân ngữ (Động từ cập vật)
Các động từ “有, 在, 是, 像, 觉 得, 知 道, 喜 欢, 来, 去” không được sử dụng trong câu chữ 把.
Ngoài ra, phó từ và động từ năng nguyện luôn đặt trước chữ 把.
Ví dụ:
你 应 该 把 作业 做 完。(nǐ yīnggāi bǎ zuòyè zuò wán) Bạn nên làm xong bài tập về nhà
我没把鸡蛋炒好。(wǒ méi bǎ jīdàn chǎo hǎo) Tôi chưa xào trứng gà xong.
Trong trường hợp sau động từ chính có bổ ngữ kết quả: 到, 在, 给, 成, 作, 为… nhất định phải dùng câu chữ 把. Sau 到 và 在 thường là tân ngữ nơi chốn.
3. Câu chữ 被
Câu chữ 被 là phần giúp bạn rất dễ ăn điểm trong số các ngữ pháp HSK4. Tuy nhiên bạn cần chú ý nắm chắc cách dùng, cấu trúc tránh việc áp dụng sai sang câu chữ 把.
Câu chữ 被 hay còn được gọi là câu bị động, là câu vị ngữ động từ dùng giới từ 被 và tân ngữ làm trạng ngữ biểu thị sự vật con người nhận được kết quả nào đó từ ảnh hưởng nhân tố khác.
Cấu trúc:
Chủ ngữ + 被 + Trạng ngữ + Động từ + Thành phần khác
Chủ ngữ: Được xác định
Trạng ngữ: Đều được đặt trước giới từ 被, chúng có thể là phó từ phủ định, động từ năng nguyện, phó từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian.
Vị ngữ: Sau động từ phải kết hợp thêm trợ từ động thái (trừ trợ từ động thái 着 ) và bổ ngữ (trừ bổ ngữ khả năng)
被, 给, 叫, 让: Biểu thị dạng bị động. Tân ngữ có thể lược bỏ trong trường hợp dùng 被 và 给; không thể lược bỏ khi dùng 叫 và 让.
Ví dụ:
他的车被偷了 (tā de chē bèi tōule) Xe của anh ấy bị trộm rồi
你被录取了 (nǐ bèi lùqǔle) Bạn được trúng tuyển rồi.
4. Bổ ngữ xu hướng kép
Bổ ngữ xu hướng kép là nội dung ôn luyện ngữ pháp HSK4 bạn cần nắm chắc. Hiểu đúng bổ ngữ xu hướng kép giúp bạn biết cách đặt câu chính xác.
Bổ ngữ xu hướng kép được tạo bởi bổ ngữ xu hướng đơn 来/ 去 kết hợp với động từ: 上, 下, 进, 出, 回, 过, 起 và 到.
Tương tự như bổ ngữ xu hướng đơn, cách dùng bổ ngữ xu hướng kép cũng dựa vào xu hướng tiến hành của động tác. Ngoài ra, bổ ngữ xu hướng kép được áp dụng mở rộng thêm trong nhiều trường hợp. Cụ thể như sau:
起来: Biểu đạt động tác bắt đầu và tiếp tục thực hiện; biểu đạt sự phân tán đến tập trung hoặc biểu đạt hồi ức có kết quả
下去: Biểu đạt sự tiếp tục của hành động, động tác
出来: Biểu đạt nhờ động tác mà động từ trước biểu thị có thể nhận ra hay nhận biết
Ví dụ:
他决定明天就回学校 (tā jué dìng míngtiān jiù huí xuéxiào) Anh ấy quyết định ngày mai là về trường học .
5. Bổ ngữ khả năng
Bổ ngữ khả năng dùng để chỉ khả năng thực hiện được hành động nào đó. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận
Khẳng định: S +V +得+ Bổ ngữ khả năng
Ví dụ:
我看得懂中文书。(wǒ kàn dé dǒng zhōngwén shū) Tôi đọc hiểu được sách Tiếng Trung
Phủ định: S + V +不+ Bổ ngữ khả năng
Dùng phó từ 不 đứng trước động từ để tạo câu phủ định .
Ví dụ :
他 站太远了,我不能看见。 Anh ấy đứng xa quá, tôi nhìn không thấy
Nghi vấn: S + V +得+ BNKN + V + 不+ BNKN?
Câu nghi vấn của bổ ngữ khả năng là sự kết hợp giữa khẳng định và phủ định.
Ví dụ:
老师说的话,你能听懂吗? (lǎoshī shuō dehuà, nǐ tīng dé dǒng tīng bù dǒng) Bạn nghe hiểu lời giáo viên nói không?
❗️ Chú ý: 了,着,过,把,被 không dùng với câu bổ ngữ khả năng.
Một số từ làm bổ ngữ khả năng
– 动 /dòng/
Biểu thị khả năng di chuyển một vật nào đó ra khỏi vị trí ban đầu.
Ví dụ: 我们俩抬不动这桌子 (wǒmen liǎ tái bù dòng zhè zhuōzi) Hai người chúng tôi nhấc không nổi cái bàn này.
Biểu thị không còn đủ sức để làm việc gì (thường dùng ở dạng phủ định)
整天要走路,现在我的腿走不动了。 zhěng tiān yào zǒulù, xiànzài wǒ de tuǐ zǒu bù dòngle Cả ngày trời phải đi bộ, chân của tôi giờ đi không nổi nữa rồi.
– 着 /zháo/
Biểu thị khả năng có thể làm gì đó
Ví dụ: 今天,邻居吵架,很闹,我睡不着
(jīntiān, línjū chǎojià, hěn nào, wǒ shuì bùzháo) Hôm nay hàng xóm cãi nhau, rất ồn, làm tôi chẳng thể nào ngủ được.
Biểu thị không đạt được mục đích hoặc kết quả nào đó.
Ví dụ: 我找不着你的护照.(wǒ zhǎo bùzháo nǐ de hùzhào) Tôi không thể tìm thấy hộ chiếu của cậu.
– 了 /liǎo/:
Biểu thị có thể thực hiện động tác nào đó
Ví dụ: 明 天 有 事 我 去 不 了(míngtiān yǒushì wǒ qù bù liǎo) Hôm nay nhà tớ có việc nên không thể đi được rồi.
Biểu thị sự hoàn thành, kết thúc.
Ví dụ: 菜 太 多 了,我 吃 不 了 (Cài tài duōle, wǒ chī bù liǎo) Thức ăn nhiều quá, tôi ăn không hết được.
– 住 /zhù/: Biểu thị sự vật nào đó cố định hoặc tồn tại ở vị trí nào đó
Ví dụ:你能记得住30个人的名字吗? nǐ néng jìdé zhù 30 gèrén de míngzì ma? Cậu nhớ được hết tên của 30 người không?
6. Phó từ liên kết
–
除 了… 以 外, 都… (Chúle… Yǐwài, dōu…): Diễn tả sự loại trừ cái đặc thù muốn nhấn mạnh cái thông thường
Ví dụ:
除了小 李 以 外, 全 班 同 学 都 参加晚会 .
(Chúle xiǎo lǐ yǐwài, quán bān tóngxué dōu cānjiā wǎnhuì) Ngoại trừ Tiểu Lí, tất cả các bạn đều tham gia tiệc tối.
– 除 了… 以 外, 还… (Chúle… Yǐwài, hái…): Biểu đạt loại trừ thứ đã biết, bổ sung thêm vấn đề khác.
Ví dụ:
除了 汉语 以 外, 她 还 会 说 英文
(chúle hànyǔ yǐwài, tā hái huì shuō yīngwén) Ngoài tiếng Trung, cô ấy còn nói được tiếng Anh.
先… 再 (又)… 然 后… 最 后… (….đã, rồi mới…., sau đó…. cuối cùng…): Dùng biểu thị thứ tự hành động, động tác
Ví dụ:
她先去北京,再去福建,然后游览三亚,最后去成都. tā xiān qù Běijīng, zài qù Fújiàn, ránhòu yóulǎn Sānyà, zuìhòu qù Chéngdū Cô ấy đi Bắc Kinh trước, rồi mới đi Phúc Kiến, sau đó là du lịch Tam Á, cuối cùng là đến Thành Đô.
Đề thi và tài liệu ngữ pháp tiếng Trung HSK4
THANHMAIHSK tổ chức các khóa luyện thi HSK online, luyện thi HSKK trung cấp, cao cấp với lộ trình thiết kế riêng biệt có tham khảo các Giáo trình luyện thi HSK uy tín, được biên soạn và xuất bản bởi những chuyên gia HSK của HANBAN.
Tổng Hợp Ngữ Pháp Hsk 2 Trong Tiếng Trung
4.9
/
5
(
20
votes
)
HSK 2 là cấp độ sơ cấp trong kỳ thi đánh giá năng lực Hán ngữ, dành cho những người mới học tiếng Trung. Để nắm vững các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 2, trước hết các bạn cần nắm rõ các chủ điểm ngữ pháp HSK 1.
1. Đại từ tiếng Trung
Đại từ nhân xưng
Ngoài những đại từ nhân xưng đã xuất hiện ở cấp độ HSK 1 như: 我,你,我们,你们,他,她,他们,她们 thì ngữ pháp tiếng trung HSK2 bạn cần nám thêm các đại từ nhân xưng sau:
Hán tự Phiên âm Nghĩa Ví dụ
大家 dàjiā mọi người 大家好,我是小王。 dàjiā hǎo, wǒ shì Xiǎo Wáng Xin chào mọi người, tôi là Tiều Vương
您 nǐn ngài (dùng để xưng hô với đối phương- người có vị trí hoặc tuổi tác cao hơn, thể hiện sự kính trọng) 您好。 nín hǎo. Chào ngài
它 tā đại từ ngôi thứ ba số ít, chỉ đồ vật, con vật 它是猫。 tā shì māo Nó là con mèo
它们 tāmen đại từ ngôi thứ ba số nhiều, chỉ đồ vật, con vật 它们都是猫。 tāmen dōu shì māo Chúng nó đều là mèo
Đại từ chỉ thị: 这,那,那儿,这儿,哪儿
每/měi: mỗi
Ví dụ:
他每天5点起床。 tā měitiān 5 diǎn qǐchuáng. Mỗi ngày anh ấy dậy lúc 5 giờ.
Đại từ nghi vấn
Các đại từ nghi vấn đã học ỏ HSK 1 là: 谁,什么,哪,哪儿,多少,几,怎么,怎么样.
Ở ngữ pháp tiếng Trung HSK2 chúng ta cần nắm thêm cách dùng với từ 为/wèi: vì cài gì?
Ví dụ:
为你们的幸福干杯。 Wèi nǐmen de xìngfú gānbēi. Cạn ly vì hạnh phúc của các bạn.
2. Chữ số trong ngữ pháp HSK 2
Biểu thị thứ tự
第+ số đếm
第一/dì yī/: thứ nhất
第二/dì èr/:thứ 2
第三/dì sān/: thứ 3
….
Biểu thị trọng lượng
3 公斤 /3 gōngjīn/: 3 kg
3. Lượng từ
Dùng sau số từ
等一下/děng yīxià/: đợi một chút
Dùng sau “每”
每次/měi cì/: mỗi lần
4. Phó từ
Phó từ phủ định: 别/bié/: đừng làm gì
你别去出来。 /nǐ bié qù chūlái./ Bạn đừng ra ngoài
Phó từ chỉ mức độ:
非常 /fēicháng /: vô cùng
这条裙子非常好看。 Zhè tiáo qúnzi fēicháng hǎokàn. Cái váy này vô cùng đẹp
最 /zuì /: nhất
我最喜欢吃饺子。 Wǒ zuì xǐhuān chī jiǎozi. Tôi thích ăn bánh cảo nhất
Phó từ chỉ phạm vi
一起 /yīqǐ /: cùng nhau
我和朋友一起学习。 Wǒ hé péngyǒu yīqǐ xuéxí Tôi và bạn bè cùng nhau học tập
Phó từ chỉ thời gian
正在 /zhèngzài /: diễn tả hành động đang diễn ra, nhấn mạnh quá trình
我正在写汉字。 wǒ zhèngzài xiě hànzì Tôi đang viết chữ Hán
已经 /yǐjīng /: diễn tả hành động đã xảy ra
他已经回家了。 tā yǐjīng huí jiāle Anh ấy đã về nhà rồi
就 /jiù /: là,mà,.. diễn ra sự việc sẽ diễn ra trong thời điểm đó, hoặc nối tiếp hành động trước
我7点就上学了。 wǒ 7 diǎn jiù shàngxuéle 7 giờ là tôi đi học rồi
Phó từ chỉ ngữ khí
也 /yě/: cũng
我也有一本这样的书。 wǒ yěyǒu yī běn zhèyàng de shū. Tôi cũng có 1 quyển sách như thế này
还 /hái/: vẫn
他还没吃完。 Tā hái méi chī wán. Anh ấy vẫn chưa ăn xong
真 /zhēn/: thật là
小美真漂亮。 Xiǎo Měi zhēn piàoliang Tiểu Mỹ thật xinh đẹp
Phó từ chỉ tần suất: 再 /zài/: lại, diễn tả sự lặp lại
我明天再来。 Wǒ míngtiān zài lái Ngày mai tôi lại đến
5. Liên từ trong tiếng Trung
因为 /yīnwèi /…所以 /suǒyǐ/: Bời vì…thế nên
因为雨很大所以我们不能去公园跑步。 yīnwèi yǔ hěn dà suǒyǐ wǒmen bùnéng qù gōngyuán pǎobù. Bởi vì mưa rất to nên chúng tôi không thể đến công viên chạy bộ.
但是 /dànshì/: nhưng mà
他70岁了,但是身体很好。 tā 70 suì le, dànshì shēntǐ hěn hǎ
6. Giới từ
Hán tự/ Cấu trúc Phiên âm Nghĩa Ví dụ
从… cóng từ…đến 从这里到公园还有2公里。 Cóng zhèlǐ dào gōngyuán hái yǒu 2 gōnglǐ Từ đây đến công viên còn 2km.
对 Chủ ngữ + 对 + tân ngữ + động từ/ tính từ duì đối với… 经常锻炼对身体很好。 jīngcháng duànliàn duì shēntǐ hěn hǎo Thường xuyên luyện tập rất tốt cho cơ thể.
比 bǐ so với… (dùng để so sánh) 我比他高。 wǒ bǐ tā gāo. Tôi cao hơn anh ấy.
向 xiàng hướng…(dùng để chỉ phương hướng) 小王向老师感谢。 Xiǎo Wáng xiàng lǎoshī gǎnxiè. Tiều Vương cảm ơn giáo viên
离 lí cách…. 学校离我家很远。 Xuéxiào lí wǒjiā hěn yuǎn. Trường học cách nhà của tôi rất xa
7. Trợ động từ
可以/kěyǐ/: có thể
等我做完就可以吃了。 Děng wǒ zuò wán jiù kěyǐ chīle Đợi tôi làm xong là có thể ăn rồi
要 /yào/: phải
我要走了。 wǒ yào zǒule. Tôi phải đi rồi.
可能 /kěnéng/: có khả năng
明天可能风大。 Míngtiān kěnéng fēng dà Ngày mai có thể có gió lớn
8. Trợ từ
Trợ từ kết cấu: 得 (dé): dùng trong trường hợp muốn nhận xét hoặc đánh giá về một hành động, trạng thái
Động từ + 得 ( 很/非常/ 不…)+ tính từ
你做得好。
nǐ zuò dé hǎo
Bạn làm rất tốt.
Trợ từ ngữ khí
吧 /ba/: dùng trong câu biểu thị sự yêu cầu, thúc giục mang ngữ khí nhẹ nhàng
快睡觉吧。
kuài shuìjiào ba
Mau đi ngủ đi.
Trợ từ động thái
着 /zhe/: biểu thị sự tiếp diễn của động tác hay trạng thái
他在学校门口站着。
Tā zài xuéxiào ménkǒu zhàn zhe
过 /guò/: biểu thị động tác đã xong, hoàn tất hoặc biểu thị sự việc ở trong quán khứ và không còn tiếp diễn ở hiện tại.
我来过中国。
wǒ lái guò Zhōngguó
9. Thán từ
喂/wèi/: alo
喂,你好
wèi, nǐ hǎo
10. Động từ trùng điệp
Động từ lặp lại dùng để biểu đạt động tác tiếp diễn trong thời gian ngắn. Đại đa số động từ đều có thể lặp lại, nhưng chúng ta cần chú ý hình thức lặp lại và ngữ cảnh sử dụng.
A 一 A
试一试 /shì yī shì/: thử
AB-AB
学习学习 /xuéxí xuéxí/: Học tập
AAB
唱歌 – 唱唱歌 /chàng chànggē/: ca hát
11. Câu nghi vấn
吧 /ba/: Khi đối với một sự việc nào đó đã có dự đoán trước nhưng chưa chắc chắn thì dùng trợ “吧” từ để hỏi
你是越南人吧? Nǐ shì yuènán rén ba Bạn là người Việt Nam nhỉ?
为 什么 /wèishéme/: vì sao
他为什么没来? tā wèishéme méi lái
Câu hỏi chính phản
你吃不吃包子? nǐ chī bù chī bāozi? Bạn có ăn bánh bao không?
好吗 /hǎo ma/ : được không?
明天8点见,好吗? Míngtiān 8 diǎn jiàn, hǎo ma 8 giờ ngày mai gặp, được không?
12. Câu cầu khiến
不要 /bùyào/ : biểu thị sự khuyên nhủ
Ví dụ:
不要吃太多。 Bùyào chī tài duō. Đừng ăn quá nhiều
13. Câu cảm thán
真/zhēn /: thật là
真好吃。 Zhēn hào chī. Thật là ngon
14. Các câu dạng đặc biệt
Câu so sánh: A比B+tính từ
他比我大。 Tā bǐ wǒ dà. Anh ấy lớn hơn tôi
15. Trạng thái của hành động
正在 /zhèngzài/: biểu thị hành động đang diễn ra
他们正在踢足球。 Tāmen zhèngzài tī zúqiú Bọn họ đang đá bóng
要 …了/yào…le/ : biểu thị sự việc sắp xảy ra
飞机要起飞了。 fēijī yào qǐfēile Máy bay sắp cất cánh rồi
着 /zhe/: biểu thị sự tiếp diễn của hành động hay trạng thái
外面下着雨。
wài miàn xià zhe yǔ
Bên ngoài đang đổ mưa
Các tài liệu ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 và đề thi
Tổng hợp tài liệu học ngữ pháp và đề thi HSK 2 PDF đầy đủ nhất
Để luyện tập các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK2 đã tổng hợp ở trên, bạn hãy chăm chỉ luyện các đề thi và để nắm vững ngữ pháp cũng như nâng cao điểm số.
BÀI VIẾT QUAN TÂM
Tổng Hợp Ngữ Pháp N3 Shinkanzen
Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản
📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG
Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.
Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !
Bạn đang xem bài viết Tổng Hợp Ngữ Pháp Hsk 3 Đầy Đủ Nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!