Xem Nhiều 3/2023 #️ Tổng Hợp Ngữ Pháp 50 Bài Minna No Nihongo # Top 7 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 3/2023 # Tổng Hợp Ngữ Pháp 50 Bài Minna No Nihongo # Top 7 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Tổng Hợp Ngữ Pháp 50 Bài Minna No Nihongo mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Share

Facebook

Tổng hợp ngữ pháp 50 bài minna no nihongo. Bài này Ad tổng hợp lại 50 bài minna no nihonngo mà ad đã viết. Tóm tắt sơ lược về kiến thức đã học của mỗi bài để mỗi khi cần tra lại có thể tra cứu dễ dàng hơn.

1 Ngữ pháp minna bài 1

Bài 1 này chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1. Danh từ 1 は Danh từ 2 ですDanh từ 1 là Danh từ 22. Danh từ 1 は Danh từ 2 じゃ ありませんDanh từ 1 không phải là Danh từ 23. Danh từ 1 は Danh từ 2 ですかDanh từ 1 có phải là danh từ 2 không?… và một số ngữ pháp khác.

2 Ngữ pháp minna bài 2

Bài 2 chúng ta sẽ học về:これ、それ、あれこの 、その 、あの + Danh từCâu 1 か , Câu 2 かDanh từ 1 の Danh từ 2 … và một số ngữ pháp khác.

3 Ngữ pháp minna bài 3

Bài 3 chúng ta sẽ học về:1 Đại từ chỉ địa điểm ここ(こちら)/そこ(そちら)/あそこ(あちら)/どこ(どちら)2 Danh từ 1 は Danh từ 2( địa điểm) です。Cách nói địa điểm ở đâu3 いくら ですか。 Bao nhiêu tiền vậy? … và một số ngữ pháp khác.

4 Ngữ pháp minna bài 4

Bài 4 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Nói giờ phút2 Động từ ở thể ますDùng động từ ở thể hiện tại.3 Động từ ở thể ましたDùng động từ trong quá khứ.4 Danh từ ( thời gian) に Động từTrợ từ に đi với danh từ chỉ thời gian.5 Danh từ 1 から  Danh từ 2 まで… và một số ngữ pháp khác.

5 Ngữ pháp minna bài 5

Minna no nihongo bài 5 chúng ta sẽ học về:1 3 động từ 行きます、来ます、帰ります2 Danh từ( Phương tiện giao thông) で 行きます、来ます、帰ります。Và một số ngữ pháp khác.

6 Ngữ pháp minna bài 6

7 Ngữ pháp minna bài 7

Ngữ pháp minna bài 7 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp:1 Danh từ (phương tiện/công cụ) で Động từVí dụ như ăn cơm bằng đũa…2  “Câu / từ” は ・・・語(ご)で なん ですか。Chữ này tiếng Nhật nghĩa là gì?3 Động từ cho nhận あげます。もらいます。4 もう Động từ ました。

8 Ngữ pháp minna bài 8

Ngữ pháp minna bài 8 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Tính từ trong tiếng Nhật2 Danh từ は Tính từ です。Miêu tả danh từ.3 Tính từ + Danh từTính từ đi kèm danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.4 Danh từ は どうですか。Hỏi cảm nghĩ về Danh từ5 Trợ từ が… và môt số mẫu câu khác.

9 Ngữ pháp minna bài 9

Ngữ pháp minna bài 9 này chúng ta sẽ học về:1 Danh từ が ありますNói có cái gì đó2 Danh từ が わかりますĐộng từ わかります đi với trợ từ が3 Danh từ が すき/きらい/じょうず/へた です。4 Câu 1 から、 Câu 2Nói nguyên nhân Vì ~

10 Ngữ pháp minna bài 10

Ngữ pháp minna bài 10 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Danh từ が あります/います。Có đồ vật gì đó, người, con vật gì đó.2 Danh từ 1( chỉ địa điểm) に Danh từ 2 が あります/います。Ở đâu đó có gì đó3 Danh từ 1 や Danh từ 2

11 Ngữ pháp minna bài 11

Ngữ pháp minna bài 11 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Cách đếm một số đồ vật cơ bản2 Hỏi số lượng いくつ 3 Khoảng thời gian に ・・・回 ( số lần) + Động từTần suất làm một việc gì đó.

12 Ngữ pháp minna bài 12

Ngữ pháp minna bài 12 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Danh từ, Tính từ chia trong quá khứ2 Danh từ 1 は Danh từ 2 より Tính từ です。So sánh 2 danh từ3 Danh từ 1[の中(なか)] で なに/どこ/だれ/いつ が いちばん Tính từ  ですか。So sánh nhất

13 Ngữ pháp minna bài 13

Ngữ pháp minna bài 13 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Danh từ が ほしい です。Muốn gì đó2 V たい です。Muốn làm gì đó3 Danh từ địa điểm へ (Động từ thể ます/Danh từ) に 行きます 来ます 帰りますĐi đâu để làm gì đó. Cách nói mục đích.

14 Ngữ pháp minna bài 14

Ngữ pháp minna bài 14 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ chia ở thể て2 Động từ thể て +くださいThể sai khiến3 Động từ thể て +いますMột hành động đang diễn ra4 Động từ thể ます chuyển thành ましょうか

15 Ngữ pháp minna bài 15

Ngữ pháp minna bài 15 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ thể て も いいです。Mẫu này để nói được phép làm gì đó.2 Động từ thể て は いけませんKhông được làm gì đó3 Động từ thể ています。Diễn tả sự việc đang diễn ra

16 Ngữ pháp minna bài 16

Ngữ pháp minna bài 16 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ thể て, động từ thể て…Các động từ nối tiếp nhau2 Nối tình từ, Danh từ3 Danh từ 1 は Danh từ 2 が tính từ です。Thuộc tính của Danh từ 1 là Danh từ 2 có đặc tính là: tính từ

17 Ngữ pháp minna bài 17

Ngữ pháp minna bài 17 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Chia động từ ở thể ない2 Động từ ở thể ない ないで ください。3 Động từ ở thể ない なければ なりません。4 Động từ ở thể ない なくても いいです。5 Danh từ (thời gian) までに Động từ

18 Ngữ pháp minna bài 18

Ngữ pháp minna bài 18 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Thể る – thể từ điển của động từ2 ( Danh từ /Động từ thể từ điển こと)+が できますCó thể làm gì đó.3 わたしの趣味は( Danh từ /Động từ thể từ điển こと)です。Nói sở thích

19 Ngữ pháp minna bài 19

Ngữ pháp minna bài 19 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Chia động từ ở thể た2 Động từ ở thể た ことが あります。- Đã từng làm gì đó3 Động từ ở thể た り、Động từ ở thể た り します。Liệt kê hành động mà không quan tâm tới thời gian.4 ~なりますBiến đối trạng thái5 Cách dùng そうですね。

20 Ngữ pháp minna bài 20

Ngữ pháp minna bài 20 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Thể thông thường

21 Ngữ pháp minna bài 21

Ngữ pháp minna bài 21 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Thể thông thường +と おもいます2 Thể thông thường + でしょう?3 Danh từ でも động từ4 Động từ thể ない ないと。。。

22 Ngữ pháp minna bài 22

Ngữ pháp minna bài 22 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Bổ nghĩa cho danh từ bằng mệnh đề phụ2 Động từ thể từ điển +時間(じかん)/約束(やくそく)/用事(ようじ)

23 Ngữ pháp minna bài 23

Ngữ pháp minna bài 23 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 ~ とき、~ Khi2 Động từ thể từ điển (Vる)+ と、~3 Danh từ が Tính từ /Động từ4 Danh từ (địa điểm) を Động từ(chuyển động)

24 Ngữ pháp minna bài 24

Ngữ pháp minna bài 24 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Cách dùng động từ くれます2 Động từ thể て (あげます/もらいます/くれます)

25 Ngữ pháp minna bài 25

Ngữ pháp minna bài 25 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:1 Vたら、 Nếu … thì …2 ( Động từ thể て/Tính từ đuôi い(い⇒くて)/Tính từ đuôi な(な⇒で)/Danh từ +で) も Dịch là Dù …. Cũng ….3 Cách dùng もし và いくら trong câu điều kiện

26 Ngữ pháp minna bài 26

Ngữ pháp minna bài 26 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Thể thông thường+~ん です2 Động từ thể て+ いただけませんか3 Từ nghi vấn + Động từ thể た + いいですか。

27 Ngữ pháp minna bài 27

Ngữ pháp minna bài 27 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ khả năng2 Động từ できます3 Cách dùng しか

28 Ngữ pháp minna bài 28

Ngữ pháp minna bài 28 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ 1 thể ます+ながら+ Động từ 22 Cách dùng khác của thể Vています3 Thể thông thường し,~4 Cách dùng それに,それで

29 Ngữ pháp minna bài 29

Ngữ pháp minna bài 29 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Tự động từ + Vています2 Động từ thể て しまいました/しまいます。

30 Ngữ pháp minna bài 30

Ngữ pháp minna bài 30 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ thể て あります2 Động từ thể て おきます。

31 Ngữ pháp minna bài 31

Ngữ pháp minna bài 31 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Cách chia động từ ở thể ý định2 Động từ thể Ý định と 思っています。3 Vる/Vない つもりです。4 Vる/Nの+予定です。

32 Ngữ pháp minna bài 32

Ngữ pháp minna bài 32 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1. Động từ thể た/ Vない+ ほうが いいです。Trong câu khuyên nhủ làm gì đó. Ví dụ như là 毎日運動したほうが いいです。Hàng ngày bạn nên vận động.2. Thể thông thường + でしょう。Diễn đạt phán đoán của người nói dựa vào các thông tin có được. Ví dụ như 明日雨でしょう。Ngày mai có lẽ sẽ mưa.3. Thể thông thường + かもしれません。Cũng diễn đạt phán đoán, suy xét nhưng xác xuất xảy ra thấp. Ví dụ như 合格しない かもしれません。Có thể tôi sẽ không thi đỗ.

33 Ngữ pháp minna bài 33

Ngữ pháp minna bài 33 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1. Thể mệnh lệnh: Ví dụ: 頑張れ(がんばれ)cố lên.2. Thể cấm chỉ: Ví dụ: エレベーターを 使うな cấm sử dụng thang máy3. X は Yと いう 意味です:X nghĩa là Y. Ví dụ: 「立入禁止」は 入るなと いう意味です。 「立入禁止」 nghĩa là cấm vào.4. Câu/ Thể thông thường + 言っていました。Để tường thuật lại câu hoặc lời của ai đó. Ví dụ: A さんは 明日 休むと 言っていました。A nói rằng ngày mai sẽ nghỉ.5. 「~と 読みます」「~と書きます」với と dùng giống với と 言います。

34 Ngữ pháp minna bài 34

Ngữ pháp minna bài 34 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1. Động từ 1/ Danh từの + とおりに Động từ 2Động từ 2 được làm y theo động từ 1/ danh từ.Ví dụ: 私は言ったとおりに 書いてください。Hãy ghi theo những gì tôi đã nói2. Động từ 1 thể た/ Danh từ の+ あとで, Động từ 2Động từ 2 được thực hiện sau khi động từ 1 hoặc danh từ xảy ra. Ví dụ: うちへ 帰ったあとで、ご飯を食べます。Sau khi về nhà tôi sẽ ăn cơm3. Động từ 1 thể て (hoặc thể ない+で) + Động từ 2Động từ 1 chỉ trạng thái hoặc tác động được đi kèm với động từ 2.Ví dụ: 傘を持って 出かけます。Tôi cầm ô rồi đi ra ngoài. Hành động cầm ô được kèm theo việc đi ra ngoài.4. Động từ 1 thể ない+で、Động từ 2Có 2 việc không thể làm động thời, người nói chọn làm việc- động từ 2 và không làm động từ 1. Ví dụ: 遊ばないで 勉強します。Tôi sẽ không đi chơi mà sẽ học.

35 Ngữ pháp minna bài 35

Ngữ pháp minna bài 35 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1 Cách chia và cách dùng thể điều kiệnVí dụ:聞きます ⇒ 聞けばHỏi  ⇒ nếu hỏiボタンを 押せば、窓が 開きます。Nếu mà nhấn nút này thì cửa sổ sẽ mở ra.2 Danh từ なら、~ Nhắc lại danh từ mà người nói vừa nói trước đó.Ví dụ: 桜を見に行きたいんですが。Tôi muốn đi ngắm hoa Sakura.どこか いいところ ありますか。Có nơi nào đẹp không?桜なら、目黒川が いいですよ。Hoa Anh đào thì sông Meguro đẹp đó.

3 Từ nghi vấn + Động từ thể điều kiện + いいですか。Xin lời khuyên về cách làm việc gì đó.Các dùng này giống với ~たら いいですか đã học trong bài 26Ví dụ: 本を 借りたいんですが、Tôi muốn mượn sách.どう すれば いいですか。Tôi phải làm thế nào?4 Thể điều kiện + Thể Nguyên dạng + ほど~Mẫu càng ~ càng Ví dụ: Lương càng cao thì càng tốt給料は多ければ 多いほど いいです。

36 Ngữ pháp minna bài 36

Ngữ pháp minna bài 36 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1. Động từ 1 thể る/Thể ない+ように、Động từ 2Thực hiện Động từ 2 để đạt được mục tiêu trong động từ 1.Ví dụ: 日本語が 話せるように、毎日 練習します。 Tôi luyện tập mỗi ngày để có thể nói được tiếng Nhật.

2. Động từ thể る + ように/(Động từ thể ない⇒なく)+なります。Thể hiện sự thay đổi trạng thái.Ví dụ như từ không biết đi xe đang sang biết đi xe đạp:自転車に 乗れるように なりました。Tôi đã đi được xe đạp.

3. Động từ thể る /Động từ thể ない + ように します。Thể hiện việc cố gắng làm hoặc không làm việc gì đó.Ví dụ: Mỗi ngày cố gắng học tiếng Nhật.毎日 日本語を 勉強するように しています。

37 Ngữ pháp minna bài 37

Ngữ pháp minna bài 37 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1) Danh từ 1 は Danh từ 2 に Động từ thể bị động.Người 1 bị người 2 làm cái gì đó. Ví dụ:私は 先生に しらかれました。Tôi bị giáo viên mắng.

2) Danh từ 1 は Danh từ 2 に Danh từ 3 を Động từ thể bị động. Danh từ 3 thuộc sở hữu của danh từ 1. Câu này giống với mẫu trên nhưng diễn đạt chi tiết hơn. Danh từ 3 của danh từ 1 đã bị danh từ 2 làm cái gì đó. Ví dụ: Tôi bị giáo viên dẫm vào chân.私は 先生に 足を 踏まれました。わたし    あし ふ

3) Danh từ(vật/việc)が/は Động từ bị độngNói vật hoặc việc bị tác động nhưng không cần nhắc tới đối tượng thực hiện hành động. Ví dụ:会議は 神戸で 開かれます。かいぎ こうべ ひらCuộc họp thì sẽ được tổ chức tại Kobe.Không quan tâm tới đơn vị tổ chức.

38 Ngữ pháp minna bài 38

Ngữ pháp minna bài 38 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Danh từ hóa động từ bằng cách thêm の vào sau thể thông thường của động từ. 2 Động từ thể nguyên dạng + のを 忘れました3 Động từ thể thông thường + のを 知っていますか。4 Thể thông thường + のは+ Danh từ です。

39 Ngữ pháp minna bài 39

Ngữ pháp minna bài 39 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Thể thông thường + て、~2 Thể thông thường + ので、~

40 Ngữ pháp minna bài 40

Ngữ pháp minna bài 40 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Nghi vấn từ + Thể thông thường + か、~2 Thể thông thường +か どうか、~3 Động từ thể て みます

41 Ngữ pháp minna bài 41

Ngữ pháp minna bài 41 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: Vて いただきます。Vて くださいます。Dùng với người trên.

42 Ngữ pháp minna bài 42

Ngữ pháp minna bài 42 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Động từ thể nguyên dạng/(Danh từ の)+ ために、~2 Động từ thể nguyên dạng + の/(Danh từ) + に ~

Tổng hợp ngữ pháp 50 bài minna no nihongo

43 Ngữ pháp minna bài 43

Ngữ pháp minna bài 43 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 ~ そうです2 Động từ thể て 来ます。

Tổng hợp ngữ pháp 50 bài minna no nihongo

44 Ngữ pháp minna bài 44

Ngữ pháp minna bài 44 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1. ~すぎます:quá (mang nghĩa không tốt)Ví dụ: 飲みすぎます:uống nhiều quá.勉強しすぎます:học nhiều quá.このかばんは お重すぎる:Cái cặp này nặng quá.ハンサムすぎる:đẹp trai quá…

2. V+やすい/にくい です。Làm việc gì đó là dễ hay khó.使いやすいです。Dễ dùng.食べにくいです。Khó ăn.

3. Danh từ に します。Dùng khi chúng ta quyết định hoặc lựa chọn.部屋は シングルに しますか、ツインに しますか。Bạn chọn phòng đôi hay phòng đơn?ツインに します。Tôi chọn phòng đôi.

45 Ngữ pháp minna bài 45

Ngữ pháp minna bài 45 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

2. ~ のに、~Một kết quả đã xảy ra trái với dự đoán, làm cho người nói thất vọng.約束を したのに、彼女が 来ませんでした。Tôi đã hẹn với em ấy, vậy mà em ấy không tới.

Tổng hợp ngữ pháp 50 bài minna no nihongo

46 Ngữ pháp minna bài 46

Ngữ pháp minna bài 46 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau:

1 Động từ ~ところです。Để nói 1 việc:Sắp diễn ra Vる ところです。Đang diễn ra Vて いる ところです。Vừa kết thúc Vた ところです。

2 Vた ばかりです。Nói 1 việc xảy ra chưa lâu theo cảm nhận của người nói.

3 ~はずです。Phán đoán chắc chắn việc gì đó sẽ xảy ra dựa vào căn cứ nào đó.

47 Ngữ pháp minna bài 47

Ngữ pháp minna bài 47 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1. Thể thông thường + そうです。theo ~ thì, nghe nói~Truyền đạt lại thông tin từ 1 nguồn nào đó mà không thêm ý kiến của mình vào.天気情報に よると、明日は 寒く なるそうです。Theo dự báo thời tiết thì ngày mai sẽ trở lạnh2. Thể thông thường + ようです。hình như ~Suy đoán mang tính chủ quan dựa vào thông tin nhu nhập được từ các giác quan của mình.ミラーさんは 忙しいようです。Hình như anh Mira bận.

48 Ngữ pháp minna bài 48

Ngữ pháp minna bài 48 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Cách chia động từ ở thể sai khiến 使役(しえき). vd: 行きます ⇒ 行かせます Đi  ⇒ phải đi, được đi2 Dùng thể sai khiến với 2 nghĩa: bắt buộc hoặc cho phép ai đó làm gì đó.私は 娘を 買い物に 行かせました。Tôi đã cho con gái đi mua sắm.3 Người dưới xin phép được làm gì đóThể sai khiến て いただけませんか。すみませんが、 明日 休ませて いただけませんか。Xin lỗi nhưng ngày mai cho phép tôi nghỉ có được không?

49 Ngữ pháp minna bài 49

Ngữ pháp minna bài 49 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Kính ngữ 敬語 là gì2 Các trường hợp dùng kính ngữ3 Thành phần của kính ngữ4 Tôn kính ngữ 尊敬語(そんけいご)

Tổng hợp ngữ pháp 50 bài minna no nihongo

50 Ngữ pháp minna bài 50

Ngữ pháp minna bài 50 chúng ta sẽ học một số ngữ pháp sau: 1 Khiêm nhường ngữ 謙譲語(けんじょうご)2 Thể lịch sự 丁寧語(ていねいご ) . Tổng hợp ngữ pháp 50 bài minna no nihongo

Học Tiếng Nhật: Tổng Hợp Ngữ Pháp Bài 21 Giáo Trình Minna No Nihongo

Học tiếng Nhật: Tổng hợp ngữ pháp bài 21 giáo trình Minna no Nihongo

Trong tiếng Nhật, khi muốn bày tỏ suy nghĩ hoặc phán đoán về một sự việc nào đó, chúng ta sẽ sử dụng động từ おもいます , và đi cùng trợ từ と ở phía trước.

Cấu trúc: ~と思います

Cùng tìm hiểu qua hai ví dụ sau:

1. きょういい天気だと思います。 (phán đoán): Tôi nghĩ hôm nay thời tiết đẹp

2. かれはあたまがいいと思います。(nhận xét, nêu ý kiến): Tôi nghĩ là anh ấy thông minh

Các bạn còn nhớ bài 20 chúng đã được học thể thông thường không, trước と思います chúng ta sẽ sử dụng thể thông thường của các dạng danh từ, động từ, hay tính từ:

普通形(Thể thông thường) + と思います。

Và khi muốn hỏi ý kiến ai về việc gì đó, chúng ta sẽ có từ để hỏi là どう, đi cùng trợ từ について

・ 日本語についてどう思いますか。: Cậu nghĩ gì về tiếng Nhật?

→おもしろいと思います。: Tôi nghĩ là nó thú vị

・ ハノイについてどう思いますか。: Cậu nghĩ gì về Hà Nội

→きれいなまちだと思います。: Tôi nghĩ nó là một thành phố đẹp

・アキラ日本語センターについどう思いますか。: Bạn nghĩ sao về trung tâm tiếng Nhật Akira?

→ 有名な センターだと思います。Mình nghĩ đó là trung tâm nổi tiếng

Học tiếng Nhật: Tổng hợp ngữ pháp bài 21 giáo trình Minna no Nihongo – Ảnh 2.

Còn khi chúng ta muốn bày tỏ quan điểm giống, hoặc không giống, chúng ta có thể dùng そう思います hoặc そう思いません.

・ 日本のりょうりはたかいと思います。: Tôi nghĩ các món ăn Nhật thì đắt

→私もそう思います。: Tôi cũng nghĩ vậy

・ 日本語はむすかしくないと思います。: Tôi nghĩ tiếng Nhật không khó.

→私はそう思いません。: Tôi không nghĩ như vậy.

Tiếp theo, khi muốn trần thuật lại lời ai đã nói, chúng ta có thể sử dụng câu trần thuật trực tiếp, hoặc trần thuật gián tiếp.

Với câu trần thuật trực tiếp, chúng ta giữ nguyên câu của người nói.

日本人は食べるまえに「いただきます」といいます。: Trước khi ăn cơm người Nhật nói “Itadakimasu”.

Còn trong câu trần thuật gián tiếp, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc sau:

Thể thông thường của Danh từ, Động từ hoặc Tính từ ◊といいます。

先生はあしたテストがあると言いました。: Thầy nói là mai có bài kiểm tra

田中さんはおさけがすきじゃないと言いました。: Thầy Yamada nói là anh ấy không thích uống rượu.

1. Động từ thể thông thường +と + おもいます

Dùng để biểu thị sự phán đoán, suy xét :

あした あめがふるとおもいます。

Tôi nghĩ mai trời sẽ mưa

テラさちゃんはねるとおもいます。

Tôi nghĩ em Terasa ngủ rồi

* Khi phán đoán một nội dung mang ý nghĩa phủ định thì phần trước [と] là thể phủ định

ミラーさんは このニュースをしっていますか?

Anh Miller biết tin này không?

いいえ、たぶん しらないとおもいます。

Không, tôi nghĩ chắc là không.

Dùng để bày tỏ ý kiến :

にほんはぶっかがたかいとおもいます。

Tôi nghĩa giá cả ở Nhật cao

* Khi muốn hỏi ý kiến của ai về vấn đề gì thì ta dùng mẫu câu [~について どうおもいますか], không dùng [と] sau [どう]

Ví dụ : Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 8 Giáo trình Minna no Nihongo

あたらしいくうこうについてどうおもいますか?

Anh nghĩ sao về sân bay mới ?

きれいですが、ちょっと こうつうが ふべんだ とおもいます。

Tôi nghĩa là đẹp nhưng mà đi lại hơi bất tiện một chút

* Để thể hiện sự đồng ý hay không đồng ý với người khác, ta dùng như sau :

ファクスはべんりですね。

Fax tiện lợi nhỉ!

わたしもそうおもいます。

Tọi cũng nghĩ vậy!

わたしはそう「は」おもいません。

Tôi không nghĩ vậy!

2. 「Câu 」/ thể thông thường + と + いいます

Trích dẫn trực tiếp

Chúng ta để nguyên phần trích dẫn vào 「」

Ví dụ : Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 09 giáo trình Minna no Nihongo

ねるまえに、「おやすみなさい」といいます。

Trước khi ngủ, chúng ta nói Oyasuminasai

みらーさんは「らいしゅうとうきょうへしゅっちょうします」といいました。

Anh Miller đã nói là tuần sau anh ấy sẽ đi công tác ở Tokyo

Trích dẫn gián tiếp

Dùng thể thông thường trước [と], thời của phần trích dẫn không phụ thuộc vào thời của câu

Ví dụ : Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 10 giáo trình Minna no Nihongo

みらーさんはらいしゅうとうきょうへしうっちょするといいました。

Anh Miller nói tuần sau anh ấy sẽ đi công tác ở Tokyo

3. Động từ/ tính từ/ danh từ thể thông thường + でしょう?

Nghĩa : ~ có đúng không/ có đúng không nhỉ

Cách dùng :

Dùng khi kỳ vọng rằng người nghe cũng biết hoặc có sự hiểu biết về chuyện mình nói và mong muốn người nghe sẽ tán thành ý kiến của mình.

でしょう được đọc lên giọng giống như 1 câu hỏi để xác nhận sự đồng tình của người nghe.

Ví dụ : Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 11 giáo trình Minna no Nihongo

にちようびえいがをみにいくでしょう?

Chủ nhật bạn đi xem phim chứ nhỉ?

ええ、いきます。

Ừ, đi chứ.

そのかばんはたかかったでしょう?

Cái túi xách đó chắc đắt lắm nhỉ?

いいえ、そんなにたかくなかったです。

Không, không đắt đến thế đâu

やまだせんせいはしんせつでしょう?

Thầy Yamada thân thiện nhỉ?

ええ、とてもしんせつです。

Ừ, rất thân thiện

ハイさんはにほんごのせんせいでしょう。

Hải là giáo viên tiếng Nhật nhỉ?

いいえ、えいごのせんせいです。

Không, là giáo viên tiếng anh

4. Danh từ 1(địa điểm) で Danh từ 2 があります

Nghĩa : Ở danh từ 1 được tổ chức, diễn ra danh từ 2

Cách dùng: khi danh từ 2là các sự kiện như bữa tiệc, buổi hòa nhạc, ngày hội, vụ tai nạn hay thảm họa… thì lúc đó [あります] có nghĩa là được tổ chức, diễn ra

Ví dụ : Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 12 giáo trình Minna no Nihongo

こうべで おおきい じしん が ありました。

Ở Kobe đã (có) xảy ra trận động đất lớn

あした、ゆきちゃんのうちでパーティーがあります。

Ngày mai, ở nhà Yuki sẽ tổ chức tiệc

5. Danh từ sự việc + で

Cách dùng : Dùng để biểu địa điểm, tình huống mà việc gì đó xảy ra, diễn ra

Ví dụ : Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 12.2 Giáo trình Minna no Nihongo

かいぎしつでなにかいけんをいいましたか?

Trong cuộc họp, anh / chị có phát biểu ý kiến gì không ?

6. Danh từ + でも + động từ

Khi muốn để nghị hay đề xuất gì đó với người khác, ta dùng trợ từ [でも] để biểu thị một thứ tượng trưng trong một nhóm các đối tượng có cùng phạm trù

Ví dụ : Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 14.1 Giáo trình Minna no Nihongo

ちょっとびーるでものみませんか?

Bạn uống bia hay gì đó không ?

7. Động từ thể ない ないと。。。

Cách nói ngắn gọn của [động từ thể ない + といけません], trong đó [いけません] bị lược bỏ.

Mẫu câu này có nghĩa giống với [động từ thể ない + なければなりません]

Ví dụ : Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 14.2 giáo trình Minna no Nihongo

もう かえらないと。。。

Tôi phải về rồi

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 3

1. ここ / そこ / あそこ は N (địa điểm) です

Nghĩa : Chỗ này/ chỗ kia/ chỗ đó là N(địa điểm) . [ここ] Chỗ này (ở gần người nói) [そこ] Chỗ đó (ở gần người nghe) [あそこ] Chỗ kia (ở xa người nói và người nghe)

Cách dùng : giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó

VD: ここは うけつけ です。 Đây là bàn tiếp tân

*Để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe, chúng ta có thể dùng những từ sau với nghĩa tương tự : [こちら] thay cho [ここ] [そちら] thay cho [そこ] [あちら] thay cho [あそこ]

2. N は どこ / どちら ですか。

Nghĩa : N ở đâu ? [どこ ] , [どちら] đều có nghĩa là ở đâu, nhưng [どちら] lịch sự hơn.

Cách dùng : Hỏi cái gì hay ai ở đâu *N có thể là vật lẫn người hoặc là [ここ], [そこ] ,[あそこ]

VD: – トイレは どこ / どちら ですか。 Nhà vệ sinh ở đâu ? – ミラーさんは どこ / どちら ですか。 Anh Miller đang ở đâu ? – ここは どこ / どちら ですか。 Đây là đâu ?

3. N1 は N2 (ĐỊA ĐIỂM) です

Nghĩa : N1 đang ở N2(địa điểm) *N1 là vật, người hay [ここ], [そこ] ,[あそこ]

Cách dùng : cho biết một ai hay một cái gì đang ở đâu

VD : トイレは あちらです。 Nhà vệ sinh ở đằng kia. ミラーさんは じむしょです。 Anh Miller ở văn phòng. ここは きょうしつです。 Đây là phòng học.

4. N1 の N2

Nghĩa : N1 của/ từ N2 *N1 là tên một quốc gia hay tên một công ty, N2 là một sản phẩm nào đó.

Cách dùng : Nói về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó

VD : IMCのコンピューターです。 Máy tinh của công ty IMC.

Để đặt câu hỏi về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó, ta dùng thêm [どこの] + sản phẩm: VD: これはどこのワインですか? Đây là rượu nước nào vậy ? イタリアのワインです。 Rượu Ý ạ.

5. お国はどちらですか

Nghĩa : Anh chị là người nước nào ? *Phải sử dụng [どちら] để thể hiện sự lịch sự trong câu nói

Cách dùng : Để hỏi về đất nước của ai đó

VD: お国はどちらですか? Anh chị là người nước nào ? ベトナムです。 Việt Nam.

Học Tiếng Nhật: Tổng Hợp Kiến Thức Ngữ Pháp Bài 17 Giáo Trình Minna No Nihongo

Trước hết, chúng ta cùng tìm hiểu thể ない của động từ là gì?

Thể kết hợp của động từ với ない thì ta gọi đó là thể ない của động từ.

Ví dụ: Văn phòng hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt – Nhật

Phòng quản lý đào tạo- Tầng 3- Phòng 309 – Số 7, Đường Mỹ Đình – Nam Từ Liêm – Hà Nội

Chuyên viên đào tạo du học Nhật kỹ sư, lao động nhật bản .

(Đ/c Lê Huy Trung – Chuyên viên, điện thoại: 0968 333 219)

ĐT: 0246 260 4218; 0966 211 915 ( Cô Thùy Anh): 0974 459 158 (Cô My)

Cơ sở 1: Phòng 309 tầng 3 160 Tôn Đức Thắng – Quận Đống Đa – Hà Nội

ĐT: 02466812118 – Cô Tuyết: 0982 333 219

Cơ sở 3: Phòng 301 tầng 3 Số 6 Phạm Ngọc Thạch, chúng tôi Liên, Q.Đống Đa, Hà Nội.

Cô Mai : 0982 333 219 – Cô Hòa: 0966 211 915

Cơ sở 4: 181 Lê Đức Thọ, p.17, q.Gò Vấp, chúng tôi

1. Động từ nhóm I

Chỉ cần đổi âm cuối cùng của thể ます thuộc hàng い sang âm tương ứng và thêm ない

Chú ý: Tuy nhiên, nếu những động từ có âm cuối cùng của thể ます là nguyên âm い thì chúng ta không đổi thành あ mà đổi thành わ

Ví dụ:Từ vựng tiếng Nhật – Vấn đề lớn nhất của mình!

2. Động từ nhóm II

Đối với động từ nhóm này thì hình thức biến đổi là động từ bỏ ます và thêm ない

3. Động từ nhóm III

– Với します chuyển thành しない

– Với きます chuyển thành こない

Ví dụ:

1. Vないで ください ( Không~/(xin) đừng~)

Mẫu câu này thường dùng khi muốn yêu cầu hoặc chỉ thị ai đó đừng làm việc gì.

– わたしは げんきですから, しんぱいしないでください。:Tôi khỏe nên bạn đừng lo lắng

– ここで しゃしんを とらないでください。: Không chụp hình ở đây

Học tiếng Nhật: Tổng hợp ngữ pháp bài 17 giáo trình Minna no Nihongo – Ảnh 1.

2. Vない ければなりません (phải~)

Mẫu câu này dùng để biểu thị việc phải làm. Lưu ý, đây không phải câu phủ định.

Ví dụ:.Bên cạnh Kanji, Hiragrana và Katanata cũng là 2 bảng chữ cái quan trọng trong hệ thống chữ viết và phát âm tiếng Nhật. Đối với những người mới bắt đầu học, việc tiếp cận và nắm vững 2 bảng chữ cái này là một điều cần thiết cho việc học trong tương lai. Các kí tự trong sách đều được trình bày dưới nhiều dạng như: bút lông truyền thống, chữ viết tay và chữ in, cũng như có cảphần giới thiệu và giải thích về nguồn gốc của từng chữ. Điều này sẽ giúp nâng cao khả năng nhận diện mặt chữ của người học, từ đó có thể dễ dàng ghi nhớ và sử dụng hơn. Đặc biệt sách sẽ có những chữ cái được làm mờ để bạn viết lại và luyện tập cách viết.

– くすりを のまなければ なりません。: Tôi phải uống thuốc

3. Vない くてもいいです (Không cần phải~)

Mẫu câu này biểu thị rằng đối tượng không cần thiết phải làm một việc gì đó.

Ví dụ:Đối với những người mới bắt đầu học tiếng Nhật, các bạn cần có phương pháp học cũng như những tài liệu phù hợp để có thể đạt được kết quả tập tốt nhất. Hy vọng những chia sẻ trên về tài liệu tiếng Nhật dành cho người mới bắt đầu sẽ giúp ích phần nào cho việc học của bạn.

– あした こなくても いいです。: Ngày mai, bạn không cần phải đến

Bạn đang xem bài viết Tổng Hợp Ngữ Pháp 50 Bài Minna No Nihongo trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!