Xem Nhiều 3/2023 #️ Tiếng Trung Thương Mại Cơ Bản Bài 1 # Top 7 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 3/2023 # Tiếng Trung Thương Mại Cơ Bản Bài 1 # Top 7 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Trung Thương Mại Cơ Bản Bài 1 mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Các bạn học viên có thể đăng ký một khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản 1 và cơ bản 2 theo link bên dưới.

Khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản 1

Download Tiếng Trung Thương mại MP3

Văn bản Tiếng Trung Thương mại

我叫张明,是中国某公司的职员。 美国某公司为了扩大进出口业务,由布朗先生率领代表团,在今天下午三点到达北京。公司派我到机场去迎接他们。 见面以后,我代表公司向他们表示欢迎,并介绍了公司为他们安排的活动计划:先参观生产厂家和样品,再游览北京的名胜古迹,最后进行洽谈。按他们的要求,住处安排在北京饭店。布朗先生对我们的安排非常满意,他希望这次洽谈能够圆满成功。

Phiên dịch Tiếng Trung Thương mại

Tôi là Trương Minh, nhân viên của công ty … Trung Quốc. Để mở rộng nghiệp vụ xuất nhập khẩu, đoàn đại biểu của công ty … Mỹ do ông Bờ-rao dẫn đầu sẽ đến Bắc Kinh vào 3 giờ chiều hôm nay. Công ty cử tôi ra sân bay đón tiếp đoàn.

Sau khi gặp gỡ, tôi thay mặt công ty bày tỏ sự vui mừng được gặp mặt và giới thiệu lịch hoạt động mà công ty đã bố trí cho đoàn. Đầu tiên là tham quan nhà máy sản xuất và hàng mẫu, sau đó tham quan danh lam thắng cảnh Bắc Kinh, cuối cùng là tiến hành đàm phán. Theo yêu cầu của khách, nơi ăn, ở được thu xếp tại khách sạn Bắc Kinh. Ông Bờ-rao rất hài lòng với sự sắp xếp của chúng tôi. Ông hy vọng lần đàm phán này có thể thành công tốt đẹp.

Phiên âm Tiếng Trung Thương mại

Wǒ jiào zhāng míng, shì zhōngguó mǒu gōngsī de zhíyuán. Měiguó mǒu gōngsī wèile kuòdà jìn chūkǒu yèwù, yóu bùlǎng xiānshēng shuàilǐng dàibiǎo tuán, zài jīntiān xiàwǔ sān diǎn dàodá běijīng. Gōngsī pài wǒ dào jīchǎng qù yíngjiē tāmen. Jiànmiàn yǐhòu, wǒ dàibiǎo gōngsī xiàng tāmen biǎoshì huānyíng, bìng jièshàole gōngsī wèi tāmen ānpái de huódòng jìhuà: Xiān cānguān shēngchǎn chǎngjiā hé yàngpǐn, zài yóulǎn běijīng de míngshèng gǔjī, zuìhòu jìnxíng qiàtán. Àn tāmen de yāoqiú, zhùchù ānpái zài běijīng fàndiàn. Bùlǎng xiānshēng duì wǒmen de ānpái fēicháng mǎnyì, tā xīwàng zhè cì qiàtán nénggòu yuánmǎn chénggōng.

Luyện tập giao tiếp Tiếng Trung Thương mại

Hội thoại 1 Tiếng Trung Thương mại

张明:请问,您是马丁先生吗? 马丁:是的。 张明:我是中国某公司派来接您的。我代表公司向您表示欢迎。 马丁:谢谢。 张明:让我们认识一下儿,我姓张,叫张明。 马丁:您好,张先生!认识您很高兴。 张明:谢谢。认识您我也很高兴,一路上辛苦啦。 马丁:没什么。今天天气不错,一路上觉得很舒服,张先生,这里的天气怎么样? 张明:北京九月的天气很好,就是早晚有点儿凉,请多注意些。 马丁:谢谢您的关照。 张明:不必客气。

Phiên dịch Hội thoại 1 Tiếng Trung Thương mại

Hội thoại 2 Tiếng Trung Thương mại

Phiên dịch Hội thoại 2 Tiếng Trung Thương mại

Hội thoại 3 Tiếng Trung Thương mại

张明:您好!松田先生!我代表公司向您表示欢迎! 松田:谢谢。好久不见了。身体好吧? 张明:很好。一路上还顺利吧? 松田:很顺利。从东京坐飞机到上海,在上海逗留了几天,然后坐火车来北京。 张明:走这条路线,既可以多浏览几个地方,又可以在火车上观赏沿路的风景。真是一举两得呀。 松田:是的。回去以后,我告诉其他朋友,请他们来北京时,也走这条路线。 张明:在北京期间,您的活动准备怎么安排? 松田:为了早点儿与贵公司洽谈业务,我希望今天下午能见见王经理,然后再作安排。 张明:我跟王经理商量一下儿,尽可能按您的要求安排。 松田:谢谢。我等您的电话。 张明:好的。 松田:给您添麻烦了。 张明:哪里,哪里。

Phiên dịch Hội thoại 3 Tiếng Trung Thương mại

Trương Minh: Xin chào ông Matsuda. Tôi thay mặt công ty hoan nghênh ông. Matsuda: Cảm ơn. Lâu quá không gặp nhau, ông vẫn khỏe chứ? Trương Minh: Rất khỏe. Đi đường may mắn phải không ông? Matsuda: Thuận lợi lắm, từ Tokyo đáp máy bay đến Thượng Hải nghỉ lại Thượng Hải vài ngày, sau đó ngồi tàu hỏa đến Bắc Kinh. Trương Minh: Đi tuyến đường này vừa có thể dạo chơi, lại vừa có thể ngồi trên tàu mà thưởng thức phong cảnh dọc hai bên đường. Quả là một công đôi việc. Matsuda: Đúng thế, sau khi về Nước, tôi sẽ bảo với bạn bè, khi nào đến Bắc Kinh cũng đi tuyến đường này. Trương Minh: Thời gian ở Bắc Kinh, ông chuẩn bị sắp xếp hoạt động ra sao? Matsuda: Để sớm được đàm phán nghiệp vụ với quý công ty, tôi mong rằng chiều nay có thể gặp mặt giám đốc Vương, rồi sau đó lại bố trí tiếp. Trương Minh: Tôi bàn với giám đốc Vương một chút, cố gắng thu xếp theo yêu cầu của ông. Matsuda: Cảm ơn. Tôi đợi điện thoại của ông. Trương Minh: Dạ được. Matsuda: Tôi làm phiền ông quá. Trương Minh: Không đâu, không đâu.

Hội thoại 4 Tiếng Trung Thương mại

张明:欢迎,欢迎二位光临! 松田:谢谢,见到您很高兴。我来介绍一下儿,这位是我们公司新派来的职员中泉先生。 张明:您好,中泉先生。我代表公司向您表示欢迎! 中泉:谢谢。初次见面,请多多关照。 张明:不客气。您是第一次来北京吗? 中泉:是的。 张明:那可要多住几天啦。 中泉:谢谢。 张明:在北京期间,你们都有什么安排? 松田:为了扩大电子业务,我们想先和厂家洽谈生意,然后再去看几个老朋友。 张明:可以。今晚你们好好休息。明天上午我陪你们去见他们的厂长。 松田:谢谢您周到的安排。 张明:不客气。请,二位请上车。 松田:请,请。

Phiên dịch Hội thoại 4 Tiếng Trung Thương mại

Trương Minh: Hoan nghênh, hoanh nghênh hai vị đến thăm. Matsuda: Cảm ơn, rất vui được gặp ông. Tôi xin giới thiệu qua, vị này là Nakaizumi, nhân viên mới được cử về công ty. Trương Minh: Chào ông Nakaizumi, tôi thay mặt công ty hoan nghênh ông. Nakaizumi: Cảm ơn, lần đầu gặp gỡ, xin được ông giúp đỡ nhiều ạ. Trương Minh: Đừng khách sáo, có phải đây là lần đầu ông đến Bắc Kinh không? Nakaizumi: Dạ phải. Trương Minh: Vậy thì phải ở lâu lâu mới được. Nakaizumi: Cảm ơn ông. Trương Minh: Trong thời gian ở Bắc Kinh, các ông đã bố trí thế nào rồi? Matsuda: Để mở rộng nghiệp vụ điện tử, chúng tôi muốn đàm phán với nhà máy trước, sau đó mới đi thăm mấy người bạn cũ. Trương Minh: Dạ được, tối nay các ông nghỉ cho khỏe, sáng mai tôi dẫn các ông đến gặp giám đốc nhà máy. Matsuda: Cảm ơn ông đã thu xếp chu đáo. Trương Minh: Đừng khách sáo. Xin mời hai vị lên xe. Matsuda: Xin mời.

Hội thoại 5 Tiếng Trung Thương mại

Phiên dịch Hội thoại 5 Tiếng Trung Thương mại

Từ vựng Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại

Bài 1 在中国,朋友见面时,都喜欢用握手来表示问候。其实这种握手的习惯,在很早以前就已经有了。那时不认识的人见了面,如果表示友好,就伸出一只手来,手心向前,向对方表示自己手里没有武器,然后向对方走去,相互摸摸对方的右手表示友好。这种习惯流传到现在,就变成了朋友们表示友好的常用礼节。 请您注意,在中国,当你和对方握手时,请伸出右手,如果伸左手,对方会认为你是一个没有礼貌的人。如果和女士见面时,对方没有伸出手,那就是她没有同您握手的意思,你也不必伸手,只要问候一句就可以了。

Bản dịch Ở Trung Quốc khi bạn bè gặp nhau đều thích bắt tay để bày tỏ tình cảm. Thực ra thói quen bắt tay đã có từ rất lâu. Khi có người chưa quen biết gặp mặt nhau, nếu tỏ ý thân thiện thì chìa một tay ra, lòng bàn tay hướng lên phía trên, chứng tỏ cho đối phương biết trong tay mình không có vũ khí, sau đó tiến về phía đối phương cùng nắm tay phải của nhau, bày tỏ tình hữu nghị. Thói quen này truyền tới ngày nay, trở thành nghi thức bắt tay thường dùng để biểu thị tình hữu nghị bạn bè. Xin bạn lưu ý, ở Trung Quốc khi bắt tay đối tác, bạn hãy chìa tay phải, nếu chìa tay trái, đối phương sẽ cho rằng bạn là một người không lịch sự. Nếu là phụ nữ, đối phương không chìa tay ra, đó là họ không có ý bắt tay bạn, bạn cũng không nhất thiết phải chìa tay ra, chỉ cần chào một câu là được.

Bài 2 美国某公司的经理布朗先生来中国洽谈一笔生意。因为张明和布朗先生是老朋友,所以某公司派张明和他的爱人到机场接布朗先生。当张明向布朗先生介绍自己的爱人时,布朗先生很有礼貌地说:”您的夫人真漂亮。”张明也客气地说:”哪里,哪里。”没想到翻译把他的话直接译成英语问句:”Where? Where?”。布朗先生听后很奇怪,心想,我说您夫人漂亮,不过是一句客气话,您怎么能让我说出她哪儿漂亮呢?她哪儿漂亮,我怎么知道?但怎么回答呢,布朗先生只好说:”全身上下,哪儿都漂亮。”

Bản dịch Ông Bờ-rao giám đốc công ty … Mỹ đến Trung Quốc để đàm phán một công việc mua bán. Vì Trương Minh và Bờ-rao là bạn cũ nên công ty … Trung Quốc cử Trương Minh và vợ ông ta ra sân bay ddosdn ông Bờ-rao. Khi Trương Minh giới thiệu vợ mình với Bờ-rao, ông ta khen rất lịch sự: “Phu nhân của ngài thật là đẹp”, Trương Minh cũng trả lời khách sáo: “Đâu có, đâu có.” Không ngờ người phiên dịch lại dịch thẳng câu đó thành câu nghi vấn Tiếng Anh “Where? Where? (Chỗ nào? Chỗ nào?) Ông Bờ-rao nghe xong rất ngạc nhiên, nghĩ bụng, tôi bảo phu nhân của ông đẹp, chẳng qua là câu nói khách sáo, làm sao ông lại có thể bảo tôi nói ra là vợ ông đẹp ở chỗ nào? Bà ấy đẹp ở đâu, làm sao tôi biết được? Nhưng biết trả lời sao đây, ông Bờ-rao đành nói: “Toàn thân, từ trên xuống chỗ nào cũng đẹp cả.”

Tiếng Trung Thương mại Bài 176

Học Tiếng Trung Thương Mại Cơ Bản Bài 1

Tài liệu chuyên ngành tiếng Trung thương mại PDF

Tài liệu tiếng Trung chuyên ngành thương mại hiện nay đang rất cần thiết đối với những bạn nào đang làm việc tiếng Trung cần giao dịch nhiều với các đối tác Trung Quốc. Hôm nay mình sẽ trích dẫn một phần bài giảng của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ làm tài liệu chuyên ngành tiếng Trung thương mại cơ bản cho các bạn tham khảo.

第一课:贸易交际常用信函 Dìyīkè: Màoyìjiāojìchángyòngxìnhán

Bài 1: Thư tín thường dùng trong trao đổi kinh doanh

Văn bản tiếng Trung thương mại cơ bản

邀请参加时装展览会-Yāoqǐngcānjiāshízhuāngzhǎnlǎnhuì ( Mời tham dự triển lãm thời trang)

山东省服装总公司: 应国外客户的要求,我们将于2016年8月30日至9月5日在胡志明市黄文树国际展览中心举行一次时装展览会。这届,将展出近两年来我国20个省、市的名优时装万余种。这些产品吸收了国际市场流行样式的优点,并具有越南名民族独特的艺术风格。款式新颖,富有时代感;用料考究,做工精细,规格齐全。经国内试销,反应颇佳。 贵公司是我们的老客户,特邀届时派代表来参加,并请告知他们的姓名和到达胡志明市的日期及航班号,我们将派车前去机场迎接。

越南服装进出口公司

2016年8月10日

Phiên âm tiếng Trung thương mại cơ bản

Shāndōng shěng fúzhuāng zǒng gōngsī: Yìng guówài kèhù de yāoqiú, wǒmen jiàng yú 2016 nián 8 yuè 30 rì zhì 9 yuè 5 rì zài Húzhìmíng shì huángwénshù guójì zhǎnlǎn zhōngxīn jǔxíng yīcì shízhuāng zhǎnlǎn huì. Zhè jiè, jiāng zhǎn chū jìn liǎng niánlái wǒguó 20 gè shěng, shì de míngyōu shízhuāng wàn yú zhǒng. Zhèxiē chǎnpǐn xīshōule guójì shìchǎng liúxíng yàngshì de yōudiǎn, bìng jùyǒu yuènán míng mínzú dútè de yìshù fēnggé. Kuǎnshì xīnyǐng, fùyǒu shídài gǎn; yòng liào kǎojiu, zuògōng jīngxì, guīgé qíquán. Jīng guónèi shìxiāo, fǎnyìng pō jiā. Guì gōngsī shì wǒmen de lǎo kèhù, tè yāo jièshí pài dàibiǎo lái cānjiā, bìng qǐng gàozhī tāmen de xìngmíng hé dàodá húzhìmíng shì de rìqí jí hángbān hào, wǒmen jiāng pài chē qián qù jīchǎng yíngjiē. Yuènán fúzhuāng jìn chūkǒu gōngsī

2016 nián 8yuè 10 rì

Dịch thuật văn bản tiếng Trung thương mại cơ bản

Tổng công ty thời trang tỉnh Sơn Đông: Dựa trên yêu cầu của khách nước ngoài, chúng tôi sẽ mở một cuộc triển lãm thời trang tại Trung tâm triển lãm quốc tế Hoàng Văn Thụ thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 30 tháng 8 đến ngày 5 tháng 9 năm 2016. Lần này sẽ triển lãm hàng vạn mẫu thời trang nổi tiếng từ hơn 20 tỉnh thành của nước tôi trong năm nay. Những sản phẩm này đã học hỏi ưu điểm của những kiểu dáng đang thịnh hành trên thị trường quốc tế, kết hợp thêm phong cách nghệ thuật độc đáo của các dân tộc Việt Nam. Kiểu dáng mới mẻ, giàu tính thời đại; chất liệu được chọn lựa kĩ, gia công tỉ mẩn, quy cách hoàn thiện. Sau khi được tiêu dùng thử trong nước nhận được phản ứng tích cực. Quý công ty là khách hàng cũ của chúng tôi, mong rằng đến lúc đó sẽ cử đại diện tới tham gia, đồng thời thông báo họ tên và thời điểm đến thành phố Hồ Chí Minh cũng như số hiệu chuyến bay, chúng tôi sẽ cho xe đến sân bay tiếp đón.

Công ty xuất nhập khẩu thời trang Việt Nam

Ngày 10 tháng 8 năm 2016

Từ vựng tiếng Trung thương mại cơ bản

时装 shízhuāng thời trang

流行 liúxíng phổ biến, thịnh hành

样式 yàngshì kiểu dang

具有 jùyǒu có, mang

独特 dútè độc đáo, đặc biệt

款式 kuǎnshì kiểu dáng

新颖 xīnyǐng mới mẻ

时代感 shídài gǎn tính thời đại

精细 jīngxì tinh tế

规格 guīgé quy cách

颇佳 pǒ jiā rất tốt

特请 tè qǐng đặc biệt mời

届时 jièshí đến lúc, đến thời hạn

航班 hángbān chuyến bay

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung thương mại cơ bản

Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung thương mại cơ bản

应谁的要求:đáp ứng yêu cầu của ai 应客户的要求,我们决定举行一次产品展览会。 Yīng kèhù de yāoqiú, wǒmen juédìng jǔxíng yīcì chǎnpǐn zhǎnlǎn huì. Đáp ứng yêu cầu của khách hàng, chúng tôi quyết định tổ chức một buổi triển lãm sản phẩm

N + 数词 + 余种:hơn… loại N 展览会将展出最新款式的服装万余种。 Zhǎnlǎn huì jiāng zhǎn chū zuìxīn kuǎnshì de fúzhuāng wàn yú zhǒng. Buổi triển lãm sẽ trưng bày hàng vạn mẫu trang phục mới nhất.

经 … 试销:qua quá trình bán thử với đối tượng nào 经国内试销,反映颇佳。 Jīng guónèi shìxiāo, fǎnyìng pǒ jiā. Qua bán thử trong nước, phản ứng rất tốt.

Vậy là nội dung bài giảng học tiếng Trung thương mại cơ bản của chúng ta hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn học viên trực tuyến tiếng Trung thương mại vào buổi học tiếp theo.

Khóa học tiếng Trung online miễn phí Giáo trình Hán ngữ 1

Khóa học tiếng Trung online miễn phí Giáo trình Hán ngữ 2

Khóa học tiếng Trung online miễn phí Giáo trình Hán ngữ 3

Khóa học tiếng Trung online miễn phí Giáo trình Hán ngữ BOYA sơ cấp 1

Khóa học tiếng Trung online miễn phí Học phát âm tiếng Trung chuẩn

Khóa học tiếng Trung online miễn phí qua Skype

Khóa học tiếng Trung online miễn phí cơ bản

Khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản

Khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản 1

Khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản 2

Khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản 3

Khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản 4

Khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản 5

Khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản 6

Khóa học tiếng Trung thương mại nâng cao

Khóa học tiếng Trung thương mại nâng cao 1

Khóa học tiếng Trung thương mại nâng cao 2

Khóa học tiếng Trung thương mại nâng cao 3

Khóa học tiếng Trung thương mại của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chia làm 2 phiên bản là Bộ giáo trình tiếng Trung thương mại cơ bản và Bộ giáo trình tiếng Trung thương mại nâng cao làm tài liệu học tiếng Trung thương mại cho tất cả các bạn học viên đăng ký khóa học tiếng Trung online miễn phí của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster đông học viên nhất Hà Nội.

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster chính là sự lựa chọn tốt nhất và tuyệt vời nhất của chúng ta.

Hẹn gặp lại tất cả các bạn trong một ngày gần đây nhất.

Tiếng Trung Thương Mại Cơ Bản Bài 12

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tiếp về cách phân biệt một vài từ vựng Tiếng Trung nghĩa có vẻ giống giống nhau nhưng cách dùng thì lại hơi khác nhau chút. Các em tập trung nghe giảng thật kỹ nội dung bài số 12.

Phân biệt cách dùng từ vựng trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại

Phân biệt 陆续 và 连续 trong Tiếng Trung Thương mại

Cách dùng 陆续 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại

陆续 (lù xù) : lần lượt

Ví dụ:

(1) 参加论坛的来宾陆续到齐了,今天的会议一定很热闹。 cān jiā lùn tán de lái bīn lù xù dào qí le ,jīn tiān de huì yì yí dìng hěn rè nào. Các vị khách quý tới tham gia diễn đàn đã lần lượt tới đông đủ, hội nghị ngày hôm nay chắc chắn sẽ rất sôi nổi.

(3) 公司的人力资源部门陆陆续续地举办了一系列有关电子商务的培训班,以提高管理人员的素质。 gōng sī de rén lì zī yuán bù mén lù lù xù xù de jǔ bàn le yí xì liè yǒu guān diàn zǐ shāng wù de péi xùn bān ,yǐ tí gāo guǎn lǐ rén yuán de sù zhì. Ban tổ chức nhân sự của công ty đã lần lượt đứng ra tổ chức một loạt lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về thương mại điện tử để nâng cao trình độ quản lý của nhân viên.

Cách dùng 连续 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại

连续 (lián xù) : liên tục

Ví dụ:

(1) 在这篇最近发表的文章里,作者连续引用了两个实例来论述自己的观点。 zài zhè piān zuì jìn fā biǎo de wén zhāng lǐ ,zuò zhě lián xù yǐn yòng le liǎng ge shí lì lái lùn shù zì jǐ de guān diǎn. Trong bài viết được phát biểu lần này, tác giả đã liên tục trích dẫn hai ví dụ thực tế để trình bày và phân tích quan điểm của mình.

(2) 出差回来后,她累得连续睡了整整两天。 chū chāi huí lái hòu ,tā lèi dé lián xù shuì le zhěng zhěng liǎng tiān.

(3) 这家公司短短一年内连续收购了五家公司。 zhè jiā gōng sī duǎn duǎn yī nián nèi lián xù shōu gòu le wǔ jiā gōng sī.

Phân biệt 成立 建立 设立 trong Tiếng Trung Thương mại

Cách dùng 成立 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại

成立 (chéng lì) : thành lập

Ví dụ:

(1) 你们公司是在哪一年到中国成立分公司的呢? nǐ men gōng sī shì zài nǎ yī nián dào zhōng guó chéng lì fēn gōng sī de ne ?

(2) 我们部门最近成立了一个工作小组专门研究这个问题。 wǒ men bù mén zuì jìn chéng lì le yí ge gōng zuò xiǎo zǔ zhuān mén yán jiū zhè ge wèn tí.

(3) 没有根据的论点不能成立。 méi yǒu gēn jù de lùn diǎn bù néng chéng lì.

(4) “产品周期”理论已经成立很久了。 “chǎn pǐn zhōu qī “lǐ lùn yǐ jīng chéng lì hěn jiǔ le.

Cách dùng 建立 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại

建立 (jiàn lì) : xây dựng

Ví dụ:

(1) 政府准备在全国各地建立老人院。 zhèng fǔ zhǔn bèi zài quán guó gè dì jiàn lì lǎo rén yuàn.

(2) 在大家的努力下,一所现代化的工厂终于建立了。 zài dà jiā de nǔ lì xià ,yì suǒ xiàn dài huà de gōng chǎng zhōng yú jiàn lì le.

(3) 父母都希望自己的子女能建立美满的家庭。 fù mǔ dōu xī wàng zì jǐ de zǐ nǚ néng jiàn lì měi mǎn de jiā tíng.

(4) 这家公司倒闭的主要原因是没有建立良好的信誉。 zhè jiā gōng sī dǎo bì de zhǔ yào yuán yīn shì méi yǒu jiàn lì liáng hǎo de xìn yù.

(5) 1949年新中国成立的时候还没有和美国建立外交关系。 1949 nián xīn zhōng guó chéng lì de shí hòu hái méi yǒu hé měi guó jiàn lì wài jiāo guān xì.

(6) 为了提高工作效率,公司一定要建立完善的管理制度。 wèi le tí gāo gōng zuò xiào lǜ ,gōng sī yí dìng yào jiàn lì wán shàn de guǎn lǐ zhì dù.

Cách dùng 设立 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại

设立 (shè lì) : thành lập; thiết lập; mở ra (tổ chức, cơ cấu)

Ví dụ:

(1) 中国政府在沿海地区设立了经济特区。 zhōng guó zhèng fǔ zài yán hǎi dì qū shè lì le jīng jì tè qū.

(2) 为了配合国家开发西部的政策,公司在内地设立了办事处。 wèi le pèi hé guó jiā kāi fā xī bù de zhèng cè ,gōng sī zài nèi dì shè lì le bàn shì chù.

(3) 学校设立奖学金以帮助经济上有困难的学生取得学位。 xué xiào shè lì jiǎng xué jīn yǐ bāng zhù jīng jì shàng yǒu kùn nán de xué shēng qǔ dé xué wèi.

Thân ái chào các em!

Giáo Trình Học Tiếng Trung Thương Mại Cơ Bản Bài 1

Giáo trình Học tiếng Trung Thương mại cơ bản PDF MP3

CHƯƠNG 1

NGUYÊN TẮC VIẾT THƯ TIẾNG TRUNG THƯƠNG MẠI

撰写汉语商业书信之原

CHUẨN BỊ TÂM LÍ

Đơn giản mà hiệu quả

Thư thương mại chú trọng hiệu quả. Không cần thiết phải mở đầu bằng những câu trau chuốt, văn hoa. Thường đi thẳng vào vấn đề, đề cập ngay vấn đề chính. Đây là lỗi mà rất nhiều người Việt Nam mắc phải. Có những trường hợp nội dung cần viết chỉ có ba câu,nhưng chào hỏi mào đầu mất tới hơn chục câu.

Nhưng nếu đường đột đưa ra vấn đề chính có lẽ đối phương sẽ không hiểu ra sao,vì thế mở đầu thư nên nói rõ đơn giản ngắn gọn về lí do viết thư (thường gói gọn trong một hai câu), sau đó mới đi vào vấn đề chính. Nội dung thư cần phải đơn giản ngắn gọn và có hiệu quả.Trong giới thương nghiệp thời gian rất quý giá, không nên dài dòng, nói vấn đề chính bằng từ ngữ câu nói đơn giản ngắn gọn nhất.Tốt nhất nên diễn đạt toàn bộ nội dung muốn nói trong một trang giấy, tránh viết 2,3 trang.

Chủ thể của bức thư là đối phương

Từ ngữ đơn giản ngắn gọn có hiệu quả, trước khi viết thư, trước tiên phải sắp xếp hợp lí trình tự nội dung, kết cấu của bức thư, như vậy mới có thể giúp người nhận thư hiểu được nội dung thư, hiểu rõ ý của người viết.

Một trong những nguyên nhân quan trọng nhất chính là khái niệm ” bản thân người nhận thư” (收信人本位). Bất kì ai đều có bản năng xem xét đến cái lợi và cái hại đối với bản thân trước, vì thế nên có xu thế nói vấn đề trên lập trường của bản thân mình khi viết thư. Nhưng kiểu thư đó lại không dễ được đối phương tiếp nhận, như vậy thì bức thư đó không có tác dụng gì. Do đó nên đứng trên lập trường của đối phương để nói rõ việc này có lợi cho đối phương ra sao, như vậy sẽ dễ được đối phương chấp nhận, viết thư mới có thể đạt được mục đích như mong đợi.

Ưu tiên lợi ích của đối phương không có nghĩa là “tặng toàn bộ miễn phí” (全部免费赠送) hoặc chấp nhận toàn bộ điều kiện của ngài” (您的条件全部接受) mà là phối hợp như thế nào giữa lợi ích của đối phương và lợi ích của mình, để đối phương có thể chấp nhận đề nghị của mình, nếu không làm được việc này thì không đạt được mục đích viết thư.

“收信人本位” chỉ việc để đối phương hiểu và chấp nhận ý kiến của phía mình trong điều kiện xem xét đầy đủ đến lợi ích và lập trường của đối phương.

Ghi nhớ nguyên tắc DIDA

Để đối phương chấp nhận cách nói của mình trước tiên phải gợi sự chú ý (注意-Attention) và hứng thú ( 兴趣-interest) của đối phương. Nếu đối phương không chú ý, cũng không hứng thú với đề nghị của chúng ta thì chẳng bàn được gì cả, vì thế thư viết phải thu hút được sự chú ý và hứng thú của đối phương.

Nếu đối phương chú ý đến đề nghị của mình và có hứng thú với nó thì bước tiếp theo phải để đối phương ham muốn ( 想要-Desire ) hàng hoá ( hoặc dịch vụ) mà chúng ta đề nghị.

Đối phương có ý ham muốn rồi thì sau đó phải thúc đẩy họ hành động ( 行动- Action), nói cách khác để đối phương mua hàng của mình hoặc kí kết hợp đồng với mình.

Trước khi viết thư thương mại nhất định phải nhớ nguyên tắc DIDA thì viết thư mới đạt hiệu quả.

Giáo trình học tiếng Trung Thương mại cơ bản Thầy Vũ

Giáo trình học tiếng Trung Thương mại cơ bản trình độ level 1

Giáo trình học tiếng Trung Thương mại cơ bản trình độ level 2

Giáo trình học tiếng Trung Thương mại cơ bản trình độ level 3

Giáo trình học tiếng Trung Thương mại cơ bản trình độ level 4

Giáo trình học tiếng Trung Thương mại cơ bản trình độ level 5

Giáo trình học tiếng Trung Thương mại cơ bản trình độ level 6

Hẹn gặp lại các bạn trong buổi học tiếng Trung thương mại cơ bản tiếp theo.

Bạn đang xem bài viết Tiếng Trung Thương Mại Cơ Bản Bài 1 trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!