Cập nhật thông tin chi tiết về Số Đếm Và Số Thứ Tự mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Trong Tiếng Anh, số được chia làm 2 loại:
Số đếm (cardinal numbers): Dùng để đếm số lượng, tuổi, số điện thoại…
Ví dụ: 1 (one), 2 (two)
Số thứ tự (ordinal numbers): Dùng để xếp hạng, nói ngày…
Ví dụ: 1st (first), 2nd (second)
Ví dụ:
Thường được dùng khi:
1. Đếm số lượng:
I have thirteen books: Tôi có 13 quyển sách
There are ten people in the room: Có 10 người trong phòng
I am fifty years old: Tôi 50 tuổi
3.Số điện thoại:
My phone number is two-six-three, three-eight-four-seven. (263-3847): Số điện thoại của tôi là 263 3487
She was born in nineteen eighty-nine: Cô ấy sinh năm 1989
America was discovered in fourteen ninety-two: Châu Mỹ được phát hiện năm 1492
Lưu ý:
Chúng ta chia năm ra từng cặp số để đọc, ví dụ năm 1975 được đọc là nineteen seventy-five.. Quy tắc này áp dụng cho đến năm 1999. Từ năm 2000 chúng ta phải nói two thousand (2000), two thousand and one (2001)…
Thay vì nói one hundred, có thể nói a hundred. Ví dụ số 123 được đọc là one hundred and twenty-three hoặc a hundred and twenty-three. Quy tắc tương tự áp dụng cho một nghìn (a thousand) và một triệu (a million). Nhưng không được nói two thousand a hundred and fifty (2,150) mà phải nói two thousand one hundred and fifty.
Đối với những số lớn, người Mỹ thường sử dụng dấy phẩy để chia từng nhóm ba số. Ví dụ: 2000000 (2 million) thường được viết là 2,000,000.
II. SỐ THỨ TỰ Số thứ tự được hình thành từ số đếm bằng cách thêm “th” vào cuối số đếm. Ví dụ: 4th (fourth), 6th (sixth)…
Ngoại trừ ba số thứ tự đầu tiên: 1st (first), 2nd (second), 3rd (third)
Ngoại lệ:
Thường được dùng khi:
Manchester City came first in the football league last year: Manchester City trở thành đội bóng số 1 năm ngoái
2. Số tầng trong một tòa nhà:
His office is on the ninth floor: Văn phòng của anh ấy ở tầng 19
3. Ngày sinh nhật:
She had a huge party for her eighteenth birthday: Cô ấy có 1 bữa tiệc sinh nhật lớn trong lần sinh nhật thứ 18
Bài 1: Viết dạng đầy đủ của các số sau đây
nineteen eight-seven
twenty first
ninety second
one hundred and ninety-eight
sixty-seventh
two thousand and seventeen
fifty third
Số Đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh
Một trong những viêc đầu tiên khi bạn học tiếng anh là học bảng chữ cái, số đếm và số thứ tự. Giữa số đếm và số thứ tự thì nó hơi khác nhau nên các bạn cần phân biệt và hiểu rõ 2 cái này. Để có thể tự mình phân biệt được thì bạn cần học và hiểu số đếm và số thứ tự trong tiếng anh.
Số đếm trong tiếng anh
thirteen /’θə:’ti:n/ .n số 13
fifteen /’fif’ti:n/ .n số 15
twenty /’twenti/ .n số 20
hundred /’hʌndrəd/ .n số một trăm
Số đếm từ 1 đến 10: one – two – three – four – five – six – seven – eight – night – ten. Phát âm Số đếm từ 10 – 20: Chú ý các số 11 – eleven, 12 – twelve, 13 thirteen, 15 -fifteen, 20 – twenty. Phát âm Số còn lại = số 1 chữ số tương ứng + een. Ví dụ: 14 – fourteen, 16: sixteen…Phát âm Số đếm từ 20 – 30: 21: twenty – one, 22: twenty – two….Phát âm
Số thứ tự trong tiếng anh
1 st first 2 nd second 3 rd third 4 th fourth 5 th fifth 6 th sixth 7 th seventh 8 th eighth 9 th ninth 10 th tenth 11 th eleventh 12 th twelfth 13 th thirteenth 14 th fourteenth 15 th fifteenth 16 th sixteenth 17 th seventeenth 18 th eighteenth 19 th nineteenth 20 th twentieth
21 st twenty-first 22 nd twenty-second 23 rd twenty-third 24 th twenty-fourth 25 th twenty-fifth 26 th twenty-sixth 27 th twenty-seventh 28 th twenty-eighth 29 th twenty-ninth 30 th thirtieth 31 st thirty-first 40 th fortieth 50 th fiftieth 60 th sixtieth 70 th seventieth 80 th eightieth 90 th ninetieth 100 th one hundredth 1,000 th one thousandth 1,000,000 th one millionth
Cách chuyển số đếm sang số thứ tự trong tiếng anh
* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó. VD: 5,111th = five thousand, one hundred and eleventh 421st = four hundred and twenty-first * Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3) VD: first = 1st second = 2nd third = 3rd fourth = 4th twenty-sixth = 26th hundred and first = 101st
Bán sen đá đẹp giá tốt tại Hà Nội
Số Đếm Số Thứ Tự Trong Tiếng Trung
Cách đọc số đếm số thứ tự trong tiếng Trung
Trước khi sang Trung Quốc, đầu tiên các bạn nên nắm rõ cách đọc số đếm số thứ tự trong tiếng Trung bởi điều này sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn trong giao tiếp, trong công viêc và trong cuộc sống hàng ngày.
1. Cách đọc số đếm
a. Số đếm từ 1 đến 10:
b. Đếm số từ 11 đênns 19:
Đối với các số đếm từ 11 đến 19, ta đọc số 10 (十) trước rồi đọc các số từ 1 đến 9 ở đăng sau:
十一 shíyī(sứ i)Mười một
十二 shíèr(sứ ơ)Mười hai
十三 shísān(sứ xan) Mười ba
Đối với các chữ số tròn chục, ta đọc các số từ 1 đến 9 đằng trước, vầ đọc số 10 ở đằng sau.
二十 èrshí (ơ sứ)Hai mươi
三十 sānshí (xan sứ)Ba mươi
四十sìshí (xư sứ)Bốn mươi
c. Số đếm hàng trăm, hàng nghìn, hàng vạn, hàng tỷ:
一百 yībǎi (i pải) Một trăm
一千 yīqiān (i chien) Một nhìn
一万 yīwàn (i oan)Một chục nghìn
一亿 yīyì (í i) Một trăm triệu
十个亿 shígèyì ( sứ cưa i) Một tỉ
d. Công thức đọc số đếm
Chúng ta tách từng hàng tỉ hàng vạn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của từng số rồi đọc lần lượt.
21=20+1=二十一 èrshíyì (ơ sứ i)
102=100+00+2=一百零一 yībǎilíngèr (i pải lính i)
6345=6000+300+40+5=六千三百四十五 liùqiānsānbǎisìshíwǔ (liêu chien xan pải xư sứ ủ)
30789=30000+0000+700+80+9=三万零七百八十九 sānwàn líng qībǎi bāshíjiǔ (xan oan lính chi pải ba sứ chiểu)
2. Cách đọc số thứ tự
Để đọc số thứ tự, chúng ta thên chữ “第” dì (ti) ở đằng trước
第一 dìyī (ti i): thứ nhất
第二 dìèr(ti ơ): thứ hai
第三 dìsān (ti xan) thứ ba
Chú ý:
a. cách đọc số phòng và số điện thoại: Đọc rời lần lượt từng số từ trái sang phải, số 1 không đọc là yī “i” mà đọc là yāo “dao”.
Số phòng:
191:一九一 yījiǔyī (i chiểu i)
108:一零八yīlíngbā (i lính pa)
– Số điện thoại:
– (0086) 28236790945:零零八六二八二三六七九零九四五líng líng bāliù èrbā èr sān liù qī jiǔ líng jiǔ sì wǔ ( lính lính ba liêu ơ pa ơ xan liêu chi chiểu lính chiểu xư ủ)
b. cách phân biệt 二 èr (ơ) và两liǎng (lẻng):
二 èr ( ơ) và两liǎng (lẻng) đều có nghĩa là hai, số hai, tuy nhiên, dùng二èr (ơ) khi dùng trong các số đếm, số thứ tự.
二十二 èr shí èr ( ơ sứ ơ): hai mươi hai
第二dì èr (ti ơ) thứ hai
Dùng 两liǎng (lẻng) khi đứng trước lượng từ
两个人liǎng gè rén( lẻng cưa rấn): hai người
两本书liǎng běn shū (lẻng pẩn su): hai quyển sách
Hẹn gặp lại các bạn trong bài giảng tiếp theo.
Khóa học tự nhập hàng Trung Quốc Taobao Tmall 1688 trên website thương mại điện tử Alibaba liên tục khai giảng tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội & TP HCM.
Tiếng Hàn Về Số Đếm Thứ Tự
Phương pháp học số đếm trong tiếng hàn hiệu quả
Số trong tiếng Hàn gồm có 2 loại và số Hán Hàn ( Số từ gốc Hán) và số Thuần Hàn (số từ gốc Hàn). Hai loại số này hoàn toàn khác nhau về cả hình thức và cách sử dụng. Nếu bạn chưa biết, hãy học lại tại bài học Số trong tiếng Hàn mà trung tâm tiếng hàn SOFL đã hướng dẫn trước đây!
Khi đếm thứ tự, người Hàn sử dụng 번째 với nghĩa “lần thứ “, “thứ”, “số”… để kết hợp cùng với số thuần Hàn.
Ví dự như lần thứ nhất, lần thứ 2, lần thứ 3, lần thứ 4 … thì người Hàn sẽ nói là 첫 번째, 두 번째, 세 번째, 네 번째
* 첫 thay thế cho 한 khi nói về số đếm thứ tự.
저는 첫 번째 차를 싫어했어요. Tôi không thích chiếc xe thứ nhất .
저는 두 번째 남자를 골랐어요. Tôi chọn chàng trai số 2
이 여권은 저의 세 번째 여권이에요. Đây là quyển hộ chiếu thứ 3 của tôi.
Lưu ý : Người Hàn khi nói về con cái sẽ dùng dạng viết tắt
우리 둘째 아들은 고등학생이에요. Đứa con thứ 2 của tôi là học sinh trung học.
이 아이는 우리 첫째 아들이에요 . Đây là con trai lớn nhà tôi.
Trong văn viết, văn phát biểu, khi dùng cách nói “Thứ nhất là”, “Thứ hai là”… người Hàn cũng dùng dạng số này tương tự cho
첫째, 저는 야채를 많이 먹겠습니다 . Đầu tiên (Thứ nhất), tôi ăn nhiều rau.
둘째, 저는 매일 운동하겠습니다 . Thứ hai, tôi tập thể dục hàng ngày
Và cuối cùng sẽ dùng từ nối là 마지막.
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng – Đồng Tâm – Hai Bà Trưng – Hà NộiCơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum – Thanh Xuân – Hà NộiCơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ – Long Biên – Hà NộiEmail: trungtamtienghansofl@gmail.comĐiện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88website : http://trungtamtienghan.edu.vn/
Bạn đang xem bài viết Số Đếm Và Số Thứ Tự trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!