Cập nhật thông tin chi tiết về Phần 1: Tất Cả Các Chức Năng Trong Thẻ Home mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
27/12/2016 19:52
Có lẽ ai trong chúng ta dùng tới excel đều biết rằng giữa Excel và tiếng Anh có một sự liên kết chặt chẽ đến thế nào. Vốn từ vựng tiếng Anh tốt sẽ khiến việc sử dụng những chức năng cơ bản trong Excel trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Nắm bắt được vấn đề đó, Tin học Đức Minh sẽ đưa ra một sê – ri học Tiếng Anh - Excel để giúp các bạn không những nắm bắt được Excel mà vốn từ vựng tiếng Anh tin học – Excel cũng trở nên dồi dào hơn! Hôm nay chúng ta sẽ đến với Phần 1 của sê- ri này, mang tên “Tất cả các chức năng trong thẻ Home”
Như các bạn thấy trong giao diện Excel gồm các phần các nhau, trong đó có thanh Menu, thanh Menu lại chia thành các tabs (thẻ) khác nhau như Home, Insert, Data, … Thẻ Home lại được chia thành các 7 Groups (nhóm). Ở phần 1 này các bạn sẽ được học về các chức năng trong 7 nhóm của thẻ Home với chức năng của từng nút command (lệnh) cụ thể:
1.
Nhóm Clipboard
Clipboard
Bộ nhớ tạm thời
Paste
Dán
Paste the contents of the clipboard
Dán nội dung của Bộ nhớ tạm thờisawa.vn
Cut
Cắt
Cut the selection and put it on the clipboard
Cắt vùng chọn và đặt nó vào Bộ nhớ tạm thời
Copy
Sao chép
Copy the selection and put it on the clipboard
Sao chép vùng chọn và đặt nó vào Bộ nhớ tạm thời
Format painter
Sao chép định dạng
Sao chép định dạng từ một nơi và áp dụng nó vào nơi khác. Nhấn đúp chuột vào nút này để áp dụng các định dạng tương tự cho nhiều nơi trong tài liệu
2.
Nhóm Font
Font
Phông chữ
Increase font size
Tăng cỡ chữ
Decrease font size
Giảm cỡ chữ
Bold
In đậm
Make the selected text bold
In đậm văn bản đã chọn
Italic
Nghiêng
Italicize the selected text
In nghiêng văn bản đã chọn
Underline
Gạch dưới
Underline the selected text
Gạch dưới văn bản đã chọn
Double Underline
Gạch dưới đôi
Borders
Đường biên
Bottom Border
Đường biên dưới
Top Border
Đường biên trên
Right Border
Đường biên phải
Left Border
Đường biên trái
No Border
Không đường biên
All Border
Tất cả có đường biên
Outside Border
Đường biên bao bên ngoài
Thick box Border
Đường biên hộp dày
Bottom Double Border
Đường biên đáy đôi
Thick Bottom Border
Đường biên đáy dày
Top and Bottom Border
Đường biên trên và dưới
Top and Thick Bottom Border
Đường biên trên và chỉ đường biên dưới dày
Top and Double Bottom Border
Đường biên trên và chỉ đường biên dưới đôi
Draw Border
Vẽ đường biên
Draw Border Grid
Vẽ đường viền lưới
Erase Border
Xoá bỏ đường biên
Line color
Màu đường biên
Line Style
Kiểu đường biên
More Border
Các loại đường biên khác
Fill color
Tô màu
Color the background of the selected cells
Màu nền của các ô được chọn
Theme colors
Standard colors
Màu tiêu chuẩn
No fill
Không tô màu
More colors
Thêm các sự lựa chọn khác về màu sắc
Font colors
Màu chữ
Change the text color
Thay đổi màu sắc văn bản
Automatic
Tự động
3.
Nhóm Alignment
Alignment
Căn chỉnh
Top Align
Căn lề trên
Align text to the top of the cell
Căn lề văn bản đến đỉnh của ô
Bottom Align
Căn lề đáy
Align text to the bottom of the cell
Căn lề văn bản đến dưới cùng của ô
Middle Align
Căn lề chính giữa
Align text so that it is centered between the top and the bottom of the cells
Căn lề văn bản để nó là trung tâm giữa đỉnh và đáy của ô
Align text left
Căn trái văn bản
Align text to the left
Căn lề văn bản về phía trái
Align text right
Căn văn bản bên phải
Align text to the right
Căn lề văn bản về bên phải
Center
Trung tâm
Center text
Căn văn bản về giữa
Orientation
Sự định hướng
Xoay văn bản đến một góc chéo hoặc hướng thẳng đứng. Điều này thường được sử dụng để ghi nhãn cột hẹp. Nhấp vào định hướng văn bản đang chọn một lần nữa để thiết lập lại các văn bản trở lại để định hướng bình thường.
Angle counterclockwise
Góc ngược chiều kim đồng hồ
Angle clockwise
Góc theo chiều kim đồng hồ
Vertical text
Văn bản dọc
Rotate text up
Xoay văn bản lên
Rotate text down
Xoay văn bản xuống
Format cell alignment
Liên kết các ô định dạng
Decrease Indent
Thụt lề
Decrease the margin between the border and the text in the cell.
Giảm lề giữa đường viền và các văn bản trong ô.
Increase Indent
Tăng lề
Increase the margin between the border and the text in the cell.
Tăng lề giữa đường viền và các văn bản trong ô.
Wrap Text button
Nút ngắt dòng
Make all content visible within a cell by displaying it on multiple lines. Press F1 for more help.
Làm cho tất cả nội dung hiển thị trong ô bằng cách hiển thị nó trên nhiều dòng. Nhấn F1 để được giúp đỡ nhiều hơn nữa.
4.
Nhóm Number
Number
Con số
Drop down (General)
Xổ xuống (chung)
Choose how the values in a cell are displayed: as a percentage, as currency, as a date or time, etc. Press F1 for more help.
Chọn cách các giá trị trong một ô được hiển thị: như là một tỷ lệ phần trăm, như là tiền tệ, là một ngày hoặc thời gian, vv Nhấn F1 để được giúp đỡ nhiều hơn nữa.
Accounting Number Format button ($)
Nút định dang số kiểu kế toán
Choose an alternate currency format for the selected cell. For instance, choose Euros instead of Dollars.
Chọn một định dạng tiền tệ thay thế cho các ô đã chọn. Ví dụ, chọn Euro thay vì Đô la.
Percent Style button (%)
Nút cách hiện thị phần trăm
Display the value of the cell as a percentage.
Hiển thị giá trị của các ô là một tỷ lệ phần trăm.
Comma Style button
Định dạng kiểu dấu phẩy
Display the value of the cell with a thousands separator. This will change the format of the cell to Accounting without a currency symbol.
Hiển thị giá trị của các ô với một phân cách hàng ngàn. Điều này sẽ thay đổi định dạng của ô để kế toán mà không có một biểu tượng tiền tệ.
Decrease Decimal button
Nút giảm số thập phân
Show less precise values by showing fewer decimal places.
Hiện giá trị kém chính xác hơn bằng cách hiển thị chữ số thập phân ít hơn.
Increase Decimal button
Nút tăng số thập phân
Show more precise values by showing more decimal places.
Hiện giá trị chính xác hơn bằng cách hiển thị chữ số thập phân hơn.
Format Cell Number button
Nút định dạng số trong ô
Show the Number tab of the Format Cells dialog box.
5.
Styles
Styles
Phong cách
Conditional Formating
Định dạng có điều kiện
Highlight interesting cells, emphasize unusual values, and visualize data using data bars, color scale and icon set based on cretiria.
Làm nổi bật các ô thú vị, nhấn mạnh các giá trị bất thường, và hình dung dữ liệu sử dụng các thanh dữ liệu, bảng màu và biểu tượng thiết lập dựa trên điều kiện.
Highlight cells rules
Quy định làm nổi bật các ô
Greater than
Lớn hơn
Less than
Ít hơn
Between
Giữa
Equal to
Trung bình
Text that contains
Văn bản có chứa
A date occurring
Một ngày xảy ra
Duplicate values
Các giá trị giống nhau
Top/Bottom Rules
Quy định đầu/dưới
Top 10 items
10 mục đầu tiên
Top 10%
10% mục đầu
Bottom 10 items
10 mục dưới
Bottom 10%
10% mục dưới
Above Average
Trên mức trung bình
Below Average
Dưới mức trung bình
Data Bars
Thanh dữ liệu
Gradient Fill
Tô theo cấp độ
Solid Fill
Tô kín
Color Scales
Cân màu
Icon Set
Đặt biểu tượng
Directional
Hướng
Shapes
Hình dạng
Indicators
Các chỉ số
Ratings
Xếp hạng
New Rules
Các luật mới
Clear Rules
Các luật rõ ràng
Manage Rules
Các luật quản lý
Format as table
Định dạng như bảng
Light
Ánh sáng
Medium
Trung bình
Dark
Tối
New Table Style
Phong cách mới cho bảng
New Pivot Table styles
Phong cách bảng mới dạng trục
6.
Cells
Cells
ô
Insert Cells button
Nút chèn thêm các ô
Insert cells, rows, or columns into the sheet or table. Press F1 for more help.
Chèn ô, hàng, hoặc cột vào bảng hoặc bảng. Nhấn F1 để được giúp đỡ nhiều hơn nữa.
Insert button
Nút chèn
Delete Cells button
Nút xóa các ô
Delete rows or columns from the table or sheet.
Xóa các hàng hoặc cột từ bảng hoặc trang.
Delete button
Nút xóa
Format button
Nút định dạng
Change the row height or column width, organize sheets, or protect or hide cells.
Thay đổi chiều cao hàng hoặc cột chiều rộng, tổ chức trang, hoặc bảo vệ hoặc ẩn các ô.
7
Editing toolbar
Editing toolbar
Chỉnh sửa thanh công cụ
AutoSum button
Nút tính tổng tự động
Sum button
Nút tính tổng
Display the sum of the selected cells directly after the selected cells.
Hiển thị tổng của các ô được chọn trực tiếp sau khi các ô được chọn.
Sort & Filter button
Sắp xếp & Lọc nút
Arrange data so that it is easier to analyze. You can sort the selected data in ascending or descending order, or you can temporarily filter out specific values.
Sắp xếp dữ liệu để nó dễ dàng hơn để phân tích. Bạn có thể sắp xếp các dữ liệu được chọn trong tăng hay giảm, hoặc bạn có thể tạm thời lọc ra các giá trị cụ thể.
Fill button
Nút điền
Arrange data so that it is easier to analyze. You can sort the selected data in ascending or descending order, or you can temporarily filter out specific values.
Sắp xếp dữ liệu để nó dễ dàng hơn để phân tích. Bạn có thể sắp xếp các dữ liệu được chọn trong tăng hay giảm, hoặc bạn có thể tạm thời lọc ra các giá trị cụ thể.
Fill button
Nút điền
Continue a pattern into one or more adjacent cells. You can fill cells in any direction and into any range of adjacent cells.
Tiếp tục một mô hình thành một hoặc nhiều ô lân cận. Bạn có thể điền vào các ô trong bất kỳ hướng nào và vào bất kỳ phạm vi của các ô lân cận.
Find & Select button
Tìm & nút Chọn
Find and select specific text, formatting, or type of information within the workbook. You can also replace the information with new text or formatting.
Tìm và chọn văn bản cụ thể, định dạng hoặc loại thông tin trong bảng tính. Bạn cũng có thể thay thế các thông tin bằng văn bản hoặc định dạng mới.
Clear button
Nút xóa
Xóa tất cả mọi thứ từ các ô, hoặc chọn lọc loại bỏ các định dạng, nội dung, hoặc các ý kiến.
Cách Học Tiếng Nhật Dễ Nhớ Tất Cả Các Từ Vựng Cơ Bản Trong 3 Tháng (Phần 1)
Trong bài viết này, Edu2Review sẽ bật mí những cách học tiếng Nhật dễ nhớ đơn giản, có thể áp dụng ngay nhằm giúp bạn trau dồi từ vựng hiệu quả hơn.
Bí kíp chống nhớ trước quên sau
Theo nghiên cứu của nhà tâm lý học người Đức Hermann Ebbinghaus, não bộ của con người khi tiếp nhận thông tin sẽ dần xóa bỏ một phần trí nhớ ngay sau đó: những gì bạn học chỉ được lưu lại khoảng 40% sau 1 giờ, rồi giảm còn 20% trong vòng 1 tháng. Vì vậy, bạn nên thường xuyên thực hành và chủ động ôn tập sau khi học từ vựng.
Đây không chỉ là cách học từ mới tiếng Nhật nhớ lâu mà còn giúp bạn tiết kiệm thời gian cho việc ôn lại từ đầu những phần kiến thức cũ bị quên mất. Nhờ đó, bạn không còn sợ đối mặt với việc “học rồi lại quên” trong trạng thái uể oải, chán nản nữa.
Lời khuyên thứ 2 mà Edu2Review muốn gửi đến các bạn yêu thích tiếng Nhật là đừng tham học nhiều thứ cùng một lúc. Như đã nói, những kiến thức bạn đang thu nạp có thể bị “biến mất” trong trí nhớ của bạn sau một khoảng thời gian nhất định. Quá trình đó sẽ diễn ra nhanh hơn nếu bạn tham lam muốn “tích” nhiều từ vựng mà chỉ học qua loa.
Thay vì hấp tấp như vậy, bạn nên chia nhỏ việc học từ vựng ra nhiều giai đoạn. Nói cách khác, cách học tiếng Nhật dễ nhớ là hãy trau dồi từ vựng mỗi ngày từng chút một. Chẳng hạn nếu bạn có 1000 từ vựng tiếng Nhật cơ bản cần ghi nhớ thì chỉ cần học thuộc 12 từ mỗi ngày và duy trì việc học đó trong khoảng 3 tháng.
Để kiểm tra mức độ hiệu quả của 2 mẹo trên cũng như thực hành khả năng ghi nhớ, bạn hãy áp dụng vào học 50 từ vựng tiếng Nhật cơ bản theo kênh YouTube 日本語.
Chủ đề gia đình, con người
Video bài giảng từ vựng trình độ JLPT N5 (Nguồn: YouTube – 日本語)
Vậy là Edu2Review vừa giới thiệu 2 cách học tiếng Nhật dễ nhớ đơn giản nhất dành cho những bạn mới nhập môn. Phần 2 hứa hẹn sẽ bật mí nhiều điều thú vị hơn nữa về những cách học từ mới tiếng Nhật nhớ lâu dành cho các bạn từ trình độ sơ cấp trở lên.
Hà Vy (Tổng hợp)
Học Phí Toeic Tất Cả Các Khóa Học Tại Anh Ngữ Ms Hoa
Lộ trình luyện thi được chia thành 5 khóa học, giúp bạn TỪ CON SỐ 0 đạt (ít nhất) 800 TOEIC chỉ sau 120h học và TOEIC Speaking – Writing (110 – 160/200đ). – Mục tiêu 0-500 TOEIC: http://bit.ly/TOEICPREA – Mục tiêu 0-650 TOEIC: http://bit.ly/TOEICPREAB – Mục tiêu 0-800 TOEIC: http://bit.ly/TOEICPREABD – KHÓA HỌC TOEIC 4 KỸ NĂNG A+ (MỤC TIÊU 400 – 450+ Nghe Đọc; 70-110+ Speaking; 70-110+ Writing): Chi tiết: chúng tôi – KHÓA HỌC TOEIC 4 KỸ NĂNG B+ (MỤC TIÊU 550 – 600+ Nghe, Đọc; 110-160 Speaking; 110-160 Writing) Chi tiết: chúng tôi – Khóa luyện đề TOEIC 10 buổi (tăng 100 – 150đ/khóa): bit.ly/LUYENDE
Với số tiền học phí như trên em sẽ nhận được những gì?
Đây là một trong những điều em chắc chắn nhận được khi đến với Anh ngữ Ms Hoa, được test đầu vào miễn phí để biết được trình độ của mình. Sau đó, những tư vấn sẽ cho em biết được lộ trình học phù hợp, trong thời gian ngắn nhất để em đạt được mục tiêu mình đặt ra.
Không chỉ giỏi chuyên môn, các giảng viên còn am hiểu rất nhiều lĩnh vực và có nhiều tài năng.
Với mỗi trình độ, mỗi mục đích khác nhau các em sẽ được học hệ thống bài giảng khác. Giáo trình cô đọng, học những thứ cần thiết cho trình độ các em, không lan man khiến các em hoang mang rồi đến cuối cùng vẫn chẳng biết mình nên học gì? Cái gì sẽ cần thiết cho kỳ thi của mình?
Không dừng lại ở việc học trên lớp, học các bài học trong giáo trình mà các em sẽ được trực tiếp thực hành ở CLB Paint yourself English. Tại đây em sẽ được gặp gỡ, trò chuyện với các bạn từ mọi nơi như để phát triển các kỹ năng mềm đồng thời trau dồi khả năng giao tiếp, ngôn ngữ.
Đối với các khóa PRE, A, B, TOEIC 4 kỹ năng
► Nắm được phương pháp và kĩ năng nghe cũng như đọc hiểu, phương pháp làm bài thi
► Nắm được sự khác biệt trong cách phát âm Anh-Anh và Anh-Mỹ (Hai loại hình phát âm thường xuyên xuất hiện trong đề thi)
► Nắm được dạng thức đề thi chuẩn thông qua các bài tập, bài kiểm tra giữa kì và cuối kì do chính Ms Hoa Toeic biên soạn và kiểm tra chất lượng theo thể thức của Đề thi TOEIC chuẩn.
► Học được cách vận dụng ngôn ngữ TOEIC trong môi trường giao tiếp quốc tế.
► Nhận những chia sẻ về Mẹo làm bài, các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong đề thi TOEIC của Các Sứ giả của Trung tâm.
► Xu hướng ra câu hỏi & Kĩ thuật tránh bẫy trong đề thi thật TOEIC
► Listening: Học viên nắm được cấu trúc các phần thi nghe, đặc điểm riêng biệt của từng phần. Học viên nắm được cách tư duy ra đề của từng phần nghe, các mẹo làm bài áp dụng cho từng phần. Học viên luyện tập khả năng nghe hiểu và củng cố thêm vốn từ vựng và các mẫu câu thường xuất hiện trong các bài thi TOEIC
► Reading: Học viên củng cố kiến thức về Ngữ pháp và Từ vựng, đặc biệt những chủ điểm là thói quen ra đề của đề thi TOEIC, các bẫy riêng của từng chủ điểm, từ đó học viên xây dựng được tư duy về cách ra đề, cách đưa ra các phương án lựa chọn gây nhầm lẫn. Học viên được củng cố và phát triển thêm các kiến thức và từ vựng về giao tiếp trong công việc (office, meeting, conference…), giao tiếp trong các bối cảnh cuộc sống (airplane, restaurant, hotel, airport….)
Với tất cả các thông tin cô chia sẻ bên trên, chúc các em sẽ tìm được lớp học phù hợp với khả năng của mình nha!
Lịch Thi Tiếng Đức Tại Đà Nẵng 2022 Tất Cả Các Trình Độ
Địa chỉ đăng ký thi tiếng Đức tại Đà Nẵng 2020
TRUNG TÂM ĐỨC NGỮ NGÔI NHÀ ĐỨC
Deutsches Sprachzentrum Da Nang K 31/2 Lê Hồng Phong, Quan Hải Châu, TP Đà Nẵng
Giờ mở cửa văn phòng: Thứ Hai – thứ Sáu, từ 13h30 – 17h00
ĐT: (0236) 3 565 783 hoặc 0904 281 801 (các buổi chiều)
Thí sinh trực tiếp gửi đăng ký thi (chỉ gửi 1 lần) tới dangkythidanang@gmail.com
hoặc tại http://ngoinhaducindanang.com.vn/dang-ky/dang-ky-du-thi/ .
Lệ phí thi tiếng Đức tại Đà Nẵng 2020
Trình độ A1: 2.500.000 (4 kỹ năng)
Trình độ A2: 2.500.000 (4 kỹ năng)
Trình độ B1: 3.500.000 (4 kỹ năng) hoặc 1,000,000 (1 kỹ năng)
Trình độ B2: 4.000.000 (4 kỹ năng) hoặc 1,200,000 (1 kỹ năng)
Trình độ C1: 4,300,000 (4 kỹ năng)
Các giấy tờ cần mang theo khi thi tiếng Đức ở Đà Nẵng
1. Hộ chiếu
Trường hợp hộ chiếu đang được sử dụng để xin visa, thí sinh phải nộp một bản phô-tô hộ chiếu có công chứng và giấy xác nhận lịch hẹn của Đại sứ quán.
Trong trường hợp mới bị mất hộ chiếu, thí sinh được phép xuất trình chứng minh thư nhân dân như giấy tờ thay thế tạm thời. Tuy nhiên, thí sinh chỉ có thể nhận bằng khi xuất trình hộ chiếu được cấp lại mới.
2. Một bản phô tô hộ chiếu có đầy đủ chữ ký và có dán ảnh thẻ 4×6
Chỉ cần phô-tô trang có ảnh và thông tin của người sở hữu hộ chiếu, khổ giấy A4. Phải dán thêm một ảnh thẻ 4×6 lên trang phô-tô.
Trong trường hợp hộ chiếu mới bị mất, phô- tô chứng minh thư tạm thời được chấp nhận. Tuy nhiên thí sinh phải bổ sung một bản phô-tô hộ chiếu được cấp (có dán kèm một ảnh thẻ 4×6) mới trước khi nhận bằng.
3. Ảnh thẻ 4×6
Mới chụp trong vòng tối đa 6 tháng trước thời điểm dự thi. Yêu cầu: dán ảnh lên trên bản phô-tô hộ chiếu.
Lịch thi tiếng Đức tại Đà Nẵng 2020
Ngày thi các trình độ A1, A2, B1, B2 Ngày bắt đầu nhận đăng ký
12 – 13/12/2019 27/11/2019
09 – 10/01/2020 20/12/2019
05 – 06/03/2020 19/02/2020
16 – 17/04/2020 01/04/2020
14 – 15/05/2020 29/04/2020
11 – 12/06/2020 27/05/2020
13 – 14/08/2020 29/07/2020
10 – 11/09/2020 26/08/2020
15 – 16/10/2020 30/09/2020
12 – 13/11/2020 28/10/2020
10 – 11/12/2020 25/11/2020
14 – 15/01/2021 30/12/2020
5
/
5
(
1
bình chọn
)
Chia sẻ ngay
Bạn đang xem bài viết Phần 1: Tất Cả Các Chức Năng Trong Thẻ Home trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!