Xem Nhiều 3/2023 #️ Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp Bài 6 # Top 12 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 3/2023 # Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp Bài 6 # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp Bài 6 mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp bài 6

112. Cấu trúc ~에 의하면 (theo như…;dựa vào…)

Cấu trúc này được sử dụng khi vế câu trước như một chứng cứ để đưa ra kết quả ở vế sau. Trong cấu trúc này sử dụng đuôi câu gián tiếp.

Ví dụ:

일기에 의하면 10년 동안 너를 사랑한다고 해요.

Theo như cuốn nhật kí này thì anh ấy đã yêu cầu trong suốt 10 năm đấy.

박 선생님 말씀에 의하면 다음 시험은 좀 어려울 거래요.

Theo như thầy Park nói thì bài thi sau sẽ khó hơn chút.

신문 기사에 의하면 요즘 주식 값이 자꾸 떨어진대요.

Dựa vào mấy bài báo thì thấy nói là dạo gần đây giá cổ phiểu liên tục giảm.

113. Cấu trúc ~고서는 (rồi)

Cấu trúc này được sử dụng khi hành động ở vế đầu kết thúc thì hành động sau sẽ xảy ra tiếp theo. 2 vế câu có mối quan hệ về thời gian.

Ví dụ:

만나고서는 얘기를 해요.

Chúng tôi gặp nhau rồi nói chuyện.

밥을 먹고서는 방에 들어가요.

Tôi ăn cơm xong rồi đi vào phòng.

인사만 나누고서는 그냥 헤어졌어요.

Chúng tôi chỉ chào hỏi rồi cứ thế chia tay.

저녁을 먹고서는 아무 말도 없이 나갔어요.

Anh ấy ăn tối xong không nói lời nào cứ thế ra ngoài.

114. Cấu trúc ~(으)로 인해 (vì, do, …)

Cấu trúc này đưa ra nguyên nhân hay lí do về một việc hay tình huống nào đó, cấu trúc này thường được sử dụng trong văn phong kiểu cách, văn viết hơn là trong giao tiếp thông thường.

Được gắn vào danh từ, danh từ có patchim dùng ~으로 인해, không có patchim dùng ~로 인해

Ví dụ:

지진으로 인해 많은 사람이 죽어요.

Vì động đất mà đã rất nhiều người chết.

과로로 인해 쓰러지는 40대 직장인이 많다.

Do làm việc quá sức mà rất nhiều người đi làm ở độ tuổi 40 đã ngất xỉu.

그 사고로 인해 많은 희생자가 발생했대요.

Người ta nói là do vụ tai nạn mà đã dẫn tới rất nhiều người tử vong.

115. Cấu trúc ~에 달려 있다. (phụ thuộc vào..)

Cấu trúc này được sử dụng với ý nghĩa rằng, một sự việc hay trạng thái nào đó tồn tại vào một cái gì.

Ví dụ:

성공은 노력에 달려 있다.

Thành công phụ thuộc vào sự nỗ lực.

네 행복은 너에게 달려 있거든.

Hạnh phúc của cậu phụ thuộc vào chính cậu thôi.

한국의 미래는 젊은 세대에 달려 있다고 할 수 있어요.

Có thể nói là tương lai của Hàn Quốc phụ thuộc vào thế hệ trẻ.

*Một số cấu trúc mở rộng của ~에 달려 있다

a. C+ 느냐에 따라 달려 있다. (phụ thuộc vào cái việc…)

Ví dụ:

성공은 여러분들이 얼마나 노력하느냐에 따라 달려 있다.

Thành công phụ thuộc vào việc mọi người đã nỗ lực như thế nào.

행복은 누구와 결혼하느냐에 따라 달려 있다고 할 수 있어요.

Hạnh phúc phụ thuộc vào việc mà ta sẽ kết hôn với ai.

b. V느냐 ~~V느냐 ~~C느냐에 따라 달려 있다 (có hay không….phụ thuộc vào….)

Ví dụ:

우리 나라 베트남은 발전할 수 있느냐 없느냐 선진국하고 나란히 설 수 있느냐 없느냐 여러분들이

공부에 따라 달려 있다.

Nước Việt Nam ta có thể phát triển được hay không, có thể sánh vai với các cường quốc được hay không một phân phụ thuộc vào công học tập của các cháu.

바위가 밥으로 될 수 있느냐 없느냐 얼마나 노력하느냐에 따라 달려 있어요.

Sỏi đá có thể thành cơm được hay công phụ thuộc vào việc ta đã nỗ lực bao nhiêu.

116. Cấu trúc ~더니 (2)

Cấu trúc này dùng để liên kết giữa sự việc hay tình huống mới với một tình huống hay một tình huống được biết nhờ vào những trải nghiệm trước đó.

Ví dụ:

어렸을 때는 말을 잘 듣더니 커서는 안 그래요.

Hồi nhỏ nghe lời lắm mà giờ lớn rồi không như vậy nữa.

3급 때까지는 열심히 공부하더니 요즘은 별로 하지 않아요.

Nghe nói là đến tận lúc có được cấp 3 cậu đã học hành rất chăm chỉ nhưng dạo gần đây lại không hề như vậy.

117. Cấu trúc ~는/은/ㄴ 법이다 (đương nhiên là…; dĩ nhiên là….)

Cấu trúc này được dùng để nói rằng một hành động trạng thái nào đó là đương nhiên, dĩ nhiên sẽ phải như thế.

Động từ đi với는 법이다

Tính từ có patchim dùng은 법이다, không có patchim dùngㄴ 법이다

Ví dụ:

은혜를 입으면 꼭 갚아야 하는 법이에요.

Nhận được ân huệ thì nhất định phải báo ân là đương nhiên.

급이 서두르면 실수하기 쉬운 법이야.

Nếu cứ hấp tập vội vàng thì việc phạm phải sai lầm đương nhiên là rất dễ.

자기가 맡은 일은 책임을 져야 하는 법이죠.

Đương nhiên là đối với công việc mà bản thân phụ trách phải có trách nhiệm chứ.

118. Cấu trúc ~만으로는

Nó là một trợ từ được gắn vào sau danh từ với ý nghĩa là nếu chỉ từng này, hay chỉ có cái này mà không còn cái nào khác là chưa đủ hay chưa có khả năng.

Ví dụ:

옷차림만으로는 예쁜 여자가 되는 것이 어려워요.

Chỉ dựa vào cách ăn mặc thôi rất khó để trở thành một người con gái đẹp.

어떤 회사에 들어면 기준은 월급만으로는 중분하지 않아요.

Nếu vào một công ty nào đó tiêu chuẩn chỉ dựa vào lương thôi là không đủ.

이 일은 몇 사람의 노력만으로는 해결하기 힘들어요.

Việc này nếu chỉ dựa vào sự nỗ lực của một vài người thì việc giải quyết sẽ rất khó khăn.

119. Cấu trúc ~는 수가 있다.

Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh rằng khả năng cũng có thể xảy ra trong một trường hợp đặc biệt nào đó.

Ví dụ:

열심히 공부하면 시험에 떨어지는 수가 있어요.

Khi chăm chỉ học tập cũng có khi sẽ rớt.

당황하면 아는 것도 대답 못하는 수가 있어요.

Nếu đang rối dù là cái đã biết cũng có khi không thể trả lời được.

120. Cấu trúc ~축에 들다, 는/은/ㄴ 축에 들다.

Cấu trúc này mang ý nghĩa là thuộc vào một loại nào đó.

Động từ dùng는 축에 들다.

Tính từ có patchim dùng은 축에 들다, không có patchim dùngㄴ 축에 들다.

Ví dụ:

내가 부지런 축에 들었니?

Tớ có được coi là chăm chỉ không nhỉ?

그 정도로 잘 하는 축에 드나요? 요즘은 노래 잘 하는 사람이 정말 많던데요.

Chừng này cũng được cho là hát hay ý hả? Theo như tôi thấy thì dạo gần đây có rất nhiều người hát bài

này hay.

제가 많이 하는 축에 드나요? 영수는 하루에 8시간 공부한대요.

Tôi cũng thuộc vào dạng học nhiều ấy hả? Tôi còn nghe nói Yeongsoo một ngày còn học 8 tiếng lận đó.

121. Cấu trúc ~든 ~~든…

Ví dụ:

먹든 말든 네 마음대로 해라.

Ăn hay không thì tùy cậu.

참석하든 안 하든 회비를 내야 돼요.

Dù tham gia hay không thì vẫn phải nộp tiền phí hội viên

과장이든 부장이든 이 일에 대한 책임을 져야 한다고 생각한다.

Tôi nghĩ là dù là giám đốc hay phó giám đốc thì đều phải có trách nhiệm về việc này.

122. Cấu trúc ~마치~~는/은/을 것처럼

Cấu trúc nói rằng một ai đó, một hiện tượng sự vật nào đó giống với cái gì.

Ví dụ:

그 여자를 처음 봤을 때 마치 우리 엄마를 보는 것처럼 너무 똑같아요.

Khi mà gặp cô gái đó lần đầu tiên tôi đã thấy giống như tôi đang gặp mẹ tôi vậy.

두 형제가 만나는 모습이 너무 슬퍼서 마치 영화의 한 장면을 보고 있는 것처럼 느껴졌어요.

Hình ảnh hai anh em gặp nhau rất buồn có cảm giác như đang xem một cảnh trong phim vậy.

빌리 씨는 발음이 좋아서 마치 한국 사람이 말하는 것처럼 자연스럽게 말해요.

Billy phát âm rất tốt nên anh ấy nói rất tự nhiên giống như nói.

123. Cấu trúc ~는다고/ㄴ다고/다고, 이라고/라고

Hình thức gián tiếp dùng để trích dẫn những lời nói của một ai đó hay trích dẫn những câu tục ngữ, thành ngữ.

Động từ có patchim dùng는다고, không có patchim dùngㄴ다고

Tính từ dùng다고

Danh từ có patchim dùng이라고, không có patchim dùng라고

Ví dụ:

고생 끝에 낙이 온다고 조그만 참고 견디면 틀림없이 좋은 결과가 나올 거예요.

Người ta vẫn nói là “sau cơn mưa trời lại sáng” bởi vậy nếu biết chịu đựng nhẫn nhịn một chút thì sẽ có kết quả tốt thôi.

금상산도 식후경이라고 밥부터 먹을까?

낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다고 말조심해야 해요.

Người xưa có câu “tai vách mạch rừng” bởi vậy hãy cẩn thận lời ăn tiếng nói.

124. Cấu trúc ~는가/은가/ㄴ가 하면

Cấu trúc này được sử dụng để nói rằng nội dung của vế trước và vế sau là đối lập nhau hơn nữa nó còn được dùng để gắn sự thật ở vế sau vào nội dung ở vế trước.

Động từ dùng 는가 하면

Tính từ dùng có patchim dùng은가 하면, không có patchim dùngㄴ가 하면

Ví dụ:

발음이 어렵다고 사람이 있는가 하면 문법이 어렵다고 하는 사람이 있다.

Nếu có người nói phát âm khó thì cũng sẽ có người nói ngữ pháp khó.

김 과장은 능력이 있는가 하면 대인관계도 좋아서 회사에서 인기가 있어요.

Giám đốc Kim là người vừa có năng lực vừa có quan hệ với mọi người tốt nên ở công ty được rất nhiều người yêu mến.

이 세상에는 나쁜 사람이 있는가 하면 반대로 착하게 살아가는 사람도 있다.

Trên thế giới này có người xấu trái lại những người sống hiền lành cũng có.

125. Cấu trúc ~는/은/을 게 틀림없다

Cấu trúc được sử dụng khi chắc chắn về một việc nào đó.

Ví dụ:

그 친구는 너무 피곤한 게 틀림없어요.

Bạn đó chắc chắn là rất mệt.

그 친구는 드라마에 대해 발표할 게 틀림없어요.

Bạn đó chắc chắn sẽ nói về bộ phim.

표정이 어두운 걸 보면 무슨 걱정거리 가 있는 게 틸림없어요.

Nhìn biểu cảm khuôn mặt tối sầm lại thế kia chắc chắn là đang có vấn đề gì đó lo lắng.

126. Cấu trúc ~ 따라 (bỗng nhiên, đột nhiên, tự nhiên…)

Cấu trúc này được sử dụng khi có một điều gì đó đặc biệt xảy ra khác với bình thường. Thường đi với các danh từ chỉ thời gian.

Ví dụ:

오늘 은 나자 친구를 만난 날인데, 오늘따라 옷도 머리도 마음에 안 들어요.

Hôm nay là ngày mà tôi đi gặp bạn trai nhưng tự nhiên hôm nay cả quần áo lẫn đầu tóc tôi đều không thấy hài lòng.

오늘 공부하러고 도서관에 가는데, 오늘따라 도서관 주변의 공사 소리 때문에 도서관이

너무 시끄러워요.

Hôm nay tôi định đến thư viện để học bài nhưng tự nhiên hôm nay xung quan thư viện có tiếng công trường đang thi công nên rất ồn ào.

지난 토요일은 올 겨울 들어 제일 추운 날이었는데, 나는 그날따라 짧은 치마를 입고

나가서 감기에 걸렸어.

Thứ Bảy tuần trước là ngày lạnh nhất từ khi bước vào mùa đông nhưng tự nhiên ngày hôm đó tôi lại mặc một chiếc váy ngắn rồi đi ra ngoài nên đã bị cảm lạnh.

127. Cấu trúc ~ 는/은/ㄴ 김에

Cấu trúc này được sử dụng trong trường hợp khi một việc hay một hành động nào đó cùng làm với một hành động hay một sự việc khác mà hành động , sự việc này không có kế hoạch từ trước.

Cấu trúc này có thể dịch sang tiếng Việt là : “Nhân tiện hay tiện thể làm một việc gì đó thì làm……”

Ví dụ:

시장에 가는 김에 수박 한 덩아리를 사 줘.

한국으로 유학한 김에 한국 구경도 하고 왔어요.

Tiện đi du học bên Hàn Quốc tôi cũng đã đi tham quan ở đó.

*Trong cấu trúc này, điều cần lưu ý chính là는/은/ㄴ không chia theo loại từ ( động từ, tính từ) mà chia theo thì thể:

-Nếu hành động đó xảy ra trong quá khứ ( dù cho nó vẫn đang diễn ra ở hiện tại) thì dùng은/ㄴ. Động từ có patchim dùng은, không có patchim thì dùngㄴ.

하노이에 간 김에 하노이 구경도 할 까요?

-Nếu hành động xảy ra ở hiện tại thì dùng 는.

고향에 돌아가는 김에 너의 부모님께 네 안부를 좀 전해 줘.

Nhân tiện đợt này về quê cho tớ gửi lời hỏi thăm tới bố mẹ cậu nha.

128. Cấu trúc ~을/ㄹ 걸 그랬다. (đáng lẽ ra…)

Cấu trúc này thể hiện sự nuối tiếc hay hối hận của người nói về một việc mà không thể hoặc chưa làm được. Động từ có patchim dùng을 걸 그랬다, không có patchim dùngㄹ 걸 그랬다

Ví dụ:

그 친구와 그렇게 싸울 줄 알았으면 그 모임에 가지 말걸 그랬어요.

Nếu mà biết sẽ cãi nhau với bạn đó như thế này thì đáng lẽ ra tôi không nên đến cuộc họp đó.

어머, 그렇게 재미있었어요? 그렇게 재미있을 줄 알았더라면 저도 갈걸 그랬네요.

Trời, nó thú vị đến vậy đó hả? Nếu mà biết nó thú vị như thế thì đáng lẽ ra tôi cũng đã đi rồi.

시험에 합격하기가 정말 어렵군요. 좀 더 일찍부터 준비할걸 그랬어요.

Hóa ra để thi đậu lại khó khăn đến như vậy. Đáng lẽ ra tôi nên chuẩn bị từ sớm hơn.

129. Cấu trúc ~는다더라/ ㄴ다더라 / 다더라

Cấu trúc này dùng để truyền tải cho đối phương về một lời nói hay một sự thật đã nghe được.

Ví dụ:

가: 어제 영수 씨가 하교에 안 왔어. 무슨 일이 있는 게 아닐까?

A: Hôm qua Yeongsoo không đi học. Không có chuyện gì xảy ra đó chứ?

나: 학교 오는 길에 사고가 났다더라. 지금 병원에 있대.

B: Tôi nghe nói là cậu ấy bị tai nạn trên đường đi học. Bây giờ đang ở bệnh viện.

가: 친구들한테 얘기해 봤어? 이번 휴가 때 제주도 가는 것에 대해 뭐라고들 해?

A: Cậu đã nói với mấy bạn ở lớp chưa? Mọi người có nói gì vế chuyến đi đảo Jeju trong đợt nghỉ này không?

나: 다들 좋다더라. 이번 주말에 다 같이 만나서 구체적으로 얘기하자고 하던데.

B: Mọi người đều nói đồng ý hết rồi. Tớ nghe nói là cuối tuần này mọi người sẽ gặp nhau để bàn cụ thể hơn.

130. Cấu trúc ~네 ~네 해도 (dù…dù…thì…)

Cấu trúc này sử dụng để nối ý kiến với tình huống đối lập hay giống nhau ở mệnh đề trước đồng thời nó thể hiện rằng ở mệnh đề sau dù có nói là có ý kiến này hay tình huống kia thì nó cũng không khác gì với suy nghĩ ở phía trước.

Ví dụ:

교통이 복잡하네 사람이 많네 해도 서울은 역시 살기 편한 곳이에요.

Dù giao thông phức tạp dù đông người nhưng Seoul quả nhiên vẫn là một nơi tiện lợi.

돈이 드네 귀찮네 해도 연휴에는 많은 사람들이 여행을 떠나요.

Dù tốn tiền dù phiền phức nhưng ở những kì nghỉ vẫn rất nhiều người đi du lịch.

그 식당의 음식 값이 비싸네 불친절하네 해도 여전히 손님이 많아요.

Dù giá cả ở quán này mắc, chủ thì không thân thiện nhưng khách hàng thì luôn đông.

131. Cấu trúc ~설마 ~는/은/ㄴ 건 아니겠지요? (lẽ nào lại như thế …?)

Cấu trúc này vừa được sử dụng để thể hiện sự lo lắng một việc nào đó sẽ xảy ra vừa để xác định rằng việc đó không xảy ra.

Trong cấu trúc này는/은/ㄴ được chia theo thì, hiện tại sử dụng ~설마 ~는 건 아니겠지요?,

quá khứ dùng ~설마 ~은/ㄴ 건 아니겠지요?

Ví dụ:

이번에는 시험공부를 열심히 했는데 설마 시험에 떨어지는 건 아니겠지요?

Đợt này tôi đã ôn thi rất chăm chỉ lẽ nào lại rớt nữa chứ?

사과 편지를 세 번이나 보냈는데 설마 아직 화가 안 풀린 건 아니겠지요?

Tôi đã gửi đến 3 lá thư xin lỗi không lẽ nào cô ấy vẫn chưa hết giận đấy chứ?

의사 선생님이 담배를 끊어야 한다고 그렇게 얘기했는데 설마 다시 담배를 피우는 건

아니겠지요?

Bác sĩ đã nói là bỏ hút thuốc đi lẽ nào anh lại hút thuốc lại đấy chứ?

132. Cấu trúc ~ 는 바람에… (tại….)

Giống với ngữ pháp 기 때문에 cấu trúc này nó cũng mang nghĩa chỉ nguyên nhân. Khi được sử dụng nó cũng sẽ biến vế câu trước trở thành nguyên nhân, vế sau sẽ là kết quả xảy ra của nguyên nhân đứng trước. Nhưng kết quả này tất cả đều mang tính tiêu cực khác với기 때문에 có thể kết quả tiêu cực hoặc tích cực.

Ví dụ:

큰 소리는 갑자기 나는 바람에 너무 놀러서 뒤를 돌아봤어요.

Tại tự nhiên có một tiếng động lớn nên tôi đã giật mình quay lại nhìn đằng sau.

버스에서 사람들이 미는 바람에 저는 넘어 졌어요.

Tại mọi người xô đẩy nhau trên xe bus nên tôi đã bị ngã.

바쁜 일이 생기는 바람에 치구와 했던 약속을 취소했어요.

Tại có việc đột xuất nên tôi đã phải cuộc hẹn với bạn tôi trước đó.

Comments

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp Bài 5

Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp bài 5

Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp bài 5

90. Cấu trúc ~을/ㄹ 게 아니라 (không phái cái này mà là …)

Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra lời đề nghị nên chọn hành động ở phía sau chứ không phải hành động ở trước.

Từ có patchim dùng을 게 아니라, không có patchim dùngㄹ 게 아니라

Ví dụ:

힘들도 그냥 조용히 앉아서 들을 게 아니라 생각할 것을 한국말로 표현하세요.

Dù cho có khó cũng không phải là cứ ngồi im lặng rồi nghe như thế mà hãy thể hiện những gì đang nghĩ bằng tiếng Hàn đi.

전화로 사과할 세 아니라 직접 찾아가서 사과를 하세요 .

Không phải là xin lỗi qua điện thoại mà hãy tìm đến trực tiếp rồi xin lỗi.

91. Cấu trúc ~었다/았다/였다 하면 ( một khi ….thì chắc…..; hễ làm…thì sẽ….)

Cấu trúc này được sử dụng khi mà cứ làm hành động ở vế trước thì hành động ở vế sau sẽ xảy ra. Ở vế sau thường xuất hiện các phó từ như : 항상, 으레

Ví dụ:

그는 음식을 시컸다 하면 살국수를 항상 시커요.

Anh ấy hễ mà gọi đồ ăn thì chắc chắn là sẽ gọi phở.

그 사람은 노래방에서 마이크를 잡았다 하면 혼자 열곡을 불러요.

Người đó một khi đã cầm được Mic ở quán karaoke thì sẽ một mình hát 10 bài liền.

92. Cấu trúc ~을/ ㄹ뻔했다 (suýt nữa thì…)

Cấu trúc này được sử dụng khi nếu làm sai thì sẽ là tình huống như này nhưng nó đã không xảy ra. Ở phía trước thường sử dụng các phó từ sau : “잘못하면, 까딱하면, 하마터면”

Từ có patchim dùng ~을 뻔했다, không có patchim dùng ~ ㄹ뻔했다

Ví dụ:

시험에 떨어질 뻔했어요.

Suýt nữa thì tôi rớt.

조금만 늦었으면 기차를 놓칠 뻔했어요.

Suýt nữa thì tôi đã lỡ chuyến tàu hỏa nếu chỉ muộn một chút nữa thôi.

오늘 늦잠을 자서 하마터면 지각할 뻔했어요.

Vì hôm nay tôi ngủ muộn nên suýt nữa là muộn rồi.

93. Cấu trúc ~는다기에/ㄴ다기에/다기에 (vì..nói rằng…nên…)

Cấu trúc này được sử dụng khi vừa liên kết vế trước với vế sau vừa trích dẫn lời nói của một người khác như một lí do.

Thì quá khứ, tương lai và tính từ thì sử dụng다기에

Động từ có patchim dùng ~는다기에, không có patchim dùngㄴ다기에

Trong trường hợp mà câu trích dẫn vế trước là câu hỏi thì sử dụng ~냐기에, là câu mệnh lệnh thì sử

dụng ~라기에 , và là câu rủ rê thì sử dụng ~자기에.

Ví dụ:

네가 브쁘다기에 도와주러 왔어

Nghe nói là cậu bận nên tớ đến giúp.

백화점에서 할인 행사를 한다기에 백화점에 갔다 왔어요.

Nghe nói là ở trung tâm thương mại đang có sự kiện giảm giá nên tôi đã tới đó.

건강에 좋다기에 하루에 한 채식을 먹어요.

Nghe nói là tốt cho sức khỏe nên mỗi ngày tôi ăn một bữa chay.

94. Cấu trúc ~기에는

Cấu trúc này được sử dụng khi coi một tình huống nào đó như một tiêu chuẩn.

Đối với cái ở trước thì cái sau nó có khớp hay không.

Ví dụ:

16세는 결혼하기에는 어린아이다.

16 tuổi đối với việc kết hôn vẫn còn trẻ con.

이 방은 혼자 쓰기에는 좀 크고 두 사람이 쓰기에는 좀 적어요.

Cái phòng này đối với việc một người ở thì hơi rộng, hai người ở thì lại hơi nhỏ

이 소설책은 재미있지만 외국인 학생들이 읽기에는 좀 어려울 것 같아요.

Cuốn tiểu thuyết này rất thú vị nhưng đối với những học sinh nước ngoài thì có vẻ hơi khó.

95. Cấu trúc ~고 보니

Cấu trúc này được sử dụng khi nhận ra một điều gì đó mới mẻ sau kết quả một sự việc nào đó mà trước khi sự việc đó xảy ra thì không biết.

Ví dụ:

나는 내가 잘못한 것이 하나도 없다고 생각했는데, 네 얘기를 듣고 보니 내가 잘못한 것 같아.

Tôi đã nghĩ là mình chẳng làm sai bất cứ điều gì, nhưng khi nghe chuyện của cậu hình như tôi đã sai rồi.

결혼하면 정말 행복할 거라고 생각했는데 결혼하고 보니 기대와는 달리 어려운 일들이 많아요.

Tôi đã nghĩ là nếu kết hôn mình sẽ rất hạnh phúc nhưng khi kết hôn rồi tôi mới thấy khác với những gì tôi mong đợi có rất nhiều việc khó khăn.

Học tiếng Hàn Quốc trung cấp bài 5

96. Cấu trúc ~어서야/아서야/여서야 어디 ~ 겠어요? (nếu…thì lấy đâu ra mà…)

Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh rằng trong tình huống như ở vế phía trước thì nội dung trong vế sau tuyệt đối sẽ không xảy ra.

Ví dụ:

돈이 없어야 어디 옷을 살 수 있겠니?

Nếu không có tiền thì lấy đâu ra mà có thể mua được áo?

운동하지 않아서야 어디 건강에 좋아질 수 있겠어요?

Không chịu tập thể dục thì lấy đâu ra mà sức khỏe tốt nên được?

노력하지 않아서 어디 성공할 수 있겠지?

Không cố gắng thì lấy đâu ra mà có thể thành công được chứ?

97. Cấu trúc ~는다고/ㄴ다고 /다고 해도 (dù có nói là…thì…)

Cấu trúc này được sử dụng để nói rằng nên làm gì đó dù có gặp sự cản trở ở vế đầu.

Động từ có patchim dùng ~는다고 해도, không có patchim dùngㄴ다고 해도

Tính từ dùng 다고 해도

Danh từ dùng không có patchim dùng라고 해도, có patchim dùng이라고 해도

Ví dụ:

가:요즘 너무 바빠서 부모님께 전화도 못 드려요.

A: Dạo này vì quá bận nên tôi không thể gọi điện về cho bố mẹ

나: 아무리 바쁘다고 해도 부모님께는 가끔 전화 연락을 드려야지요.

B: Dù có nói là bận thế nào đi chăng nữa thì thỉnh thoảng cũng phải gọi cho bố mẹ chứ.

가: 친한 친구니까 제가 무슨 일을 해도 이해하겠지요?

A: Vì là bạn thân nên dù có làm gì thì cũng sẽ hiểu được nhỉ?

나: 친한 친구라고 해도 이해하지 못하는 일도 있어요.

B: Dù có nói là bạn thân đi chăng nữa nhưng cũng có việc mà không thể hiểu được.

98. Cấu trúc ~었더니/았더니/였더니

Cấu trúc này được sử dụng để hồi tưởng lại kết quả đã xảy ra ở vế sau sau khi đã hoàn thành hành động ở vế trước đó.

Ví dụ:

어제 늦게 잠을 잤더니 아침에 일어나기가 정말 힘들었어요.

Vì hôm qua đi ngủ muộn nên việc thức dậy vào buổi sáng thật sự là rất mệt

일 좀 도와달라고 친구에게 전화했더니 친구가 시간이 없다면서 거절했어요.

Tôi đã gọi điện cho bạn nhờ một ít việc nhưng bạn tôi nói là không có thời gian nên đã từ chối.

99. Cấu trúc ~을/ㄹ 수가 있어야지요.(phải làm được thì mới làm…)

Cấu trúc này đơn giản chỉ là dùng để nhấn mạnh thêm cho ý nghĩa là không thể làm gì.

Từ có patchim dùng을 수가 있어야지요, từ không có patchim dùngㄹ 수가 있어야지요

Ví dụ:

가: 이렇게 안 먹으면 병이 빨리 낫지 않아.

A: Nếu cứ không ăn thế này thì không nhan khỏi bệnh được đâu.

나: 입맛이 없어서 먹을 수가 있어야지.

B: Miệng không có vị gì, phải ăn được thì mới ăn chứ.

가: 왜 이렇게 학교에서 조세요?

A: Tại sao cứ ngủ gật ở trường như vậy?

나: 아랫집이 얼마 전에 이사를 왔는데, 밤마다 너무 시끄서워서 잘 수가 있어야지요.

B: Nhà dưới mới chuyển đến cách đây không lâu, đêm nào cũng rất là ồn ào phải ngủ được thì mới ngủ

chứ.

100. Cấu trúc ~어야지 그렇지 않으면/ 아야지 그렇지 않으면/ 여야지 그렇지 않으면 (phải….chứ…nếu không….)

Cấu trúc này được dùng để nói rằng hành động ở vế trước là một điều kiện cần thiết, trong trường hợp mà không giữ điều kiện đó sẽ dẫn đến hậu quả.

Ví dụ:

공부를 열심히 해야지 그렇지 않으면 졸업하지 못해요.

Phải chăm chỉ học tập chứ nếu không sẽ không thể tốt nghiệp được

가: 저는 요즘 너무 바빠서 운동할 시간이 없어요.

A: Dạo gần đây vì quá bận nên tôi không có thời gian tập thể dục

나: 아무리 바빠도 운동을 해야지 그렇지 않으면 건강이 나빠질 거예요.

B: Dù có bận thì cũng phải tập thể dục chứ nếu không thì sức khỏe sẽ kém đi.

가: 저희 집은 부자니까 취직을 안 해도 먹고 사는 데는 문제가 없어요.

A: Vì gia đình tôi giàu có nên dù không có đi làm thì cũng không có vấn đề gì về việc ăn ở

나: 그래도 직접 돈을 벌어 봐야지 그렇지 않으면 돈이 소중하다는 것을 몰라요.

B: Dù như vậy thì cũng nên thử trực tiếp kiếm tiền chứ nếu không như thế anh sẽ không biết quý trọng

đồng tiền đâu.

101. Cấu trúc ~ 었으면/ 았으면/ 였으면 ~~ 고 얼마나 좋았겠어요? ( ước gì… để….thì tốt biết bao nhiêu.)

Cấu trúc này được sử dụng khi vừa giả định một điều gì đó ngược với hiện tại hoặc quá khứ vừa đưa ra một kết quả tốt đẹp nếu như có thể làm được việc ở vế sau,

Ví dụ:

내가 한국어를 잘 했으면 한국 사람이 말하던 모든 것을 이해하고 얼마나 좋았겠어요?

Ước gì tôi học giỏi tiếng Hàn để có thể hiểu tất cả những gì người Hàn nói thì tốt biết bao nhiêu.?

제 쓰기 실력이 좋았으면 작가가 되고 얼마나 좋았겠어요?

Ước gì kĩ năng viết của tôi tốt để trở thành một tác giả thì tốt biết nhường nào?

가: 지난 학기에 장학금을 받으셨어요?

A: Học kì trước anh nhận được học bổng hả?

나: 장학금을 받았으면 공부도 그만두지 않고 얼마나 좋았겠어요?

B: Ước gì tôi nhận được học bổng để không phải ngừng lại việc học thì tốt biết nhường nào ?

102. Cấu trúc ~을/ㄹ 겸 (nhận tiện làm gì…thì làm…)

Được sử dụng để nói rằng khi đang làm việc này nhân tiện làm thêm một việc khác. Từ có patchim dùng을 겸, không có patchim dùngㄹ 겸

Ví dụ:

돈도 벌 겸 경험도 쌓을 겸 아르바이트를 해요.

Nhân tiện kiếm tiền với tích lũy kinh nghiệm nên tôi làm thêm

휴가도 보낼 겸 친척들도 마날 겸 제주도 다녀왔어요.

Nhân tiện kì nghỉ và nhân tiện gặp họ hàng nên tôi tới đảo Jeju

103. Cấu trúc ~는다던데/ ㄴ다던데 / 다던데

Cấu trúc này được sử dụng sử để hồi tưởng

Động từ có patchim dùng는다던데, không có patchim dùngㄴ다던데

Tính từ dùng다던데

Ví dụ:

오늘은 하루 종일 비가 온다던데 어딜 가려고 하니?

Nghe nói là hôm nay sẽ mưa cả ngày mà anh còn định đi đâu vậy?

요즘 장사가 잘 안 된다던데 왜 사업을 시작하려고 하세요?

Nghe nói là dạo gần đây việc buôn bán không được tốt sao ông lại có ý định bắt đầu kinh doanh vậy?

내일은 더 춥다던데 옷을 따뜻하게 입고 나가세요.

Nghe nói là ngày mai sẽ lạnh hơn đó nhớ mặc ấm rồi hãy ra ngoài.

104. Cấu trúc ~는걸요/은걸요/ㄴ걸요.

Cấu trúc này được dùng để phản bác một cách nhẹ nhàng vừa trả lời lại câu hỏi hay lời nói của người nói.

Động từ dùng는걸요

Tính từ có patchim dùng은걸요, không có patchim dùngㄴ걸요

Ví dụ:

나: 더우면 에어컨을 켜세요.

나: 아니에요. 그렇게 덥지 않은걸요.

B: Không đâu ạ. Như này mà nóng gì chứ.

가: 바쁘실 텐데 이렇게 와 주셔서 정말 감사합니다.

A: Anh bận như vậy mà vẫn đến như thế này thật sự rất cảm ơn anh.

나: 뭘요. 초대해 주셔서 오히려 제가 감사한걸요.

B: Gì chứ. Ngược lại tôi phải cảm ơn mới đúng vì đã mời tôi.

가: 그 친구는 집이 머니까 좀 늦게 도착할 거예요.

A: Người bạn đó do nhà xa nên sẽ đến một chút

나: 그 친구는 벌써 도착했는걸요.

B: Bạn ấy mới đến rồi kìa.

105. Cấu trúc ~에 비하면 (so với)

Cấu trúc này dùng để phán xét một vật nào đó theo tiêu chuẩn của một vật khác

Ví dụ:

지금 베트남에 비하면 한국은 더 추워요.

Bây giờ so với Việt Nam thì Hàn Quốc lạnh hơn

이 옷은 값에 비하면 질이 좋은 편이에요.

Cái áo này so với giá thì chất lượng khá tốt

지은 죄에 비하면 이 정도 벌은 아무 것도 아니야

So với tội đó thì hình phạt ở mức

106. Cấu trúc tiếng Hàn ~는다고들/ ㄴ다고들/ 다고들 하다

Đây là hình thức số nhiều của gián tiếp thay vì ở điểm ngữ pháp đã học ở ngữ pháp này được thêm từ 들 chỉ số nhiều

Ví dụ:

신혼여행지로는 제주도가 제일 좋다고들 해요.

Nhiều người nói rằng địa điểm du lịch cho tuần trăng mật thì đảo Jeju là tuyệt nhất.

올해 대학교 입학시험은 아주 어려웠다고들 해요.

Nhiều người nói là thi đại học năm nay rất khó.

앞으로 돈이 있으면 가족과 사랑하는 사람과 함께 여행을 가고 싶다고들 해요.

Nhiều người nói là sau này nếu có tiền họ muốn được đi du lịch cùng gia đình và những người mà họ yêu thương.

107. Cấu trúc tiếng Hàn~건 ~~건 (dù…dù..thì cũng…)

Đây là hình thức rút gọn của ~거나 ~~거나

Ví dụ:

곱거나 밉거나 다 우리 학생이잖아.

Thương hay ghét thì tất cả đều là học sinh của mình mà.

먹건 안 먹건 마음 대로 해.

Ăn hay không thì tùy.

한국어를 배웠건 안 배웠건 저희 학교에 입학하려면 시험을 봐야 해요.

Dù có học tiếng Hàn hay không học thì để vào đậu vào trường của tôi đều phải trải qua kì thi.

Cấu trúc này cũng được dùng để liệt kê nhưng chỉ đi với danh từ. Danh từ có patchim dùng이며, không có patchim dùng며

Ví dụ:

가: 지갑 안에는 뭐가 있었어요?

A: Ở trong ví đã có những gì vậy ạ?

나: 운전허증이며 시민등록증이며 다 들어 있었어요.

B: Tôi đã để tất cả các giấy tờ vào đó như bằng lái xe, chứng minh nhân dân.

가: 그 식당에 왜 자주 가세요?

A: Tại sao anh hay tới quán đó quá vậy?

나: 음식 맛이며 분위기며 다 좋아서 자주 가게 돼요.

B: Quán đó đồ ăn và không khí đều tốt nên tôi hay đến.

109. Cấu trúc tiếng Hàn ~여간 ~~지 않다 (..không phải…bình thường…)

Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh. Sau 여간 thường là đuôi câu phủ định khi kết hợp lại thì nó có nghĩa khẳng định

Ví dụ :

외국어를 공부하는 것이 여간 힘들지 않아요.

Học ngoại ngữ không phải khó bình thường/ học ngoại ngữ rất khó.

하루 종일 한국어를 공부하는 것이 여간 피곤하지 않아요.

Cả ngày học tiếng Hàn không phải mệt bình thường/ học tiếng Hàn cả ngày rất mệt

그 아이는 고집이 여간 세지 않아요

Đứa trẻ đó không phả cố chấp bình thường/ đứa trẻ đó rất cố chấp.

110. Cấu trúc ~만해도 ( chỉ…đã ….)

Được gắn vào danh từ với ý nghĩa là không nghĩ tới nhiều trường hợp khác chỉ trong trường hợp này thôi cũng đã vậy rồi. Một số phó từ thường đi với cấu trúc này như là : “까지만 해도”, “으로만 해도”, “에서만 해도”

Ví dụ:

자동차만 해도 작년에 비하면 수출이 20% 증가했다.

Chỉ xe hơi thôi so với năm trước đã tăng 20% rồi

기름값만 해도 한 달에 30만원 들어요.

Chỉ tiền xăng thôi một tháng cũng đã tốn 300,000 won rồi

몇 달 전만 해도 한국말은 인사말 밖에 몰랐어요.

Mới chỉ mấy tháng trước tôi chỉ biết câu chào trong tiếng Hàn thôi.

111. Cấu trúc tiếng Hàn ~다가는

Cấu trúc này được dùng khi mà sự thật ở vế trước nếu cứ tiếp tục được thực hiện thì sẽ dẫn tới một kết quả không mong muốn ở vế sau. Thông thường vế sau sẽ viết về những điều không mong muốn, thường mang nghĩa phủ định.

Ví dụ:

시간을 낭비하다가는 후회하게 할 거예요.

Cứ lãng phí thời gian như vậy thì sẽ hối hận đấy.

저렇게 계획이 없이 살다가는 성공이 힘들어요.

Cứ sống không có kế hoạch như này sẽ rất khó thành công.

이렇게 막 돈을 쓰다가는 금방 파산할 거예요.

Cứ tiêu tiền hoang phí như vậy sẽ phá sản sớm thôi.

độ này chả là gì cả

Comments

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp Bài 4

Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp bài 4

Cấu trúc này được sử dụng khi hành động hay trạng thái ở mệnh đề thứ 2 tiếp tục sau mệnh đề thứ nhất tuy nhiên hành động hay trạng thái ở mệnh đề 2 này nó lại ngược lại với những gì xảy ra đầu tiên.

Từ có patchim dùng ~으면서도, không có patchim dùng면서도

Ví dụ:

두 사람은 서로 사랑하면서도 결혼 안 했어요.

Hai người họ không kết hôn dù cho họ yêu nhau

그 사람이 화가 난 줄 알면서도 사과하지 않았어요.

Dù cho biết là người đó giận nhưng cũng không xin lỗi

Cấu trúc được sử dụng để thể hiện đề nghị hoặc yêu cầu đối với đối phương, mang tính chất nhằm một mục đích, phương hướng mức độ của hành động.

Ví dụ:

지금부터 이번 주말에 갈 야유회 장소 하고 시간을 결정하도록 합시다. 먼저 야유회 장소부터 결정하도록 할까요?

Ngay từ bây giờ hãy quyết định thời gian và địa điểm dã ngoại vào cuối tuần này đi. Đầu tiên nên quyết định địa điểm trước nhỉ?

시선한 과일을 많이 먹도록 하세요.

*Cũng có những trường hợp cấu trúc này thể hiện ý chí, quyết tâm của chính người nói.

Ví dụ:

내일부터 일찍 일어나도록 하겠어요.

Bắt đầu từ ngày mai tôi sẽ cố gắng để dậy sớm.

오늘 저녁까지 이 일을 끝내도록 하겠습니다.

Đến tối nay tôi sẽ cố gắng để hoàn thành công việc này.

Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh hành động hoặc tình huống trong vế đầu và chỉ ra hậu quả của mệnh đề 2 là một phần kết quả của nó

Động từ có patchim dùng ~어쩌나 ~는지, không có patchim dùng어쩌나 ~은지

Tính từ dùng ~어쩌나 ~ㄴ지

Đối với những sự việc đã xảy ra trong quá khứ thì sử dụng ~어쩌나 ~ 었는지

Ví dụ:

그 회사는 어쩌나 일이 많은지 화장실에 갈 시간도 없어요.

Công ty đó nhiều việc đến mức mà thời gian đi vệ sinh cũng không có.

두 사람은 어쩌나 닮는지 다들 형제인 줄 알았어요.

Hai người đó giống nhau đến mức mà tôi tưởng họ là anh em.

Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện rằng một ai đó đã làm một việc gì mà bản thân không muốn hoặc không nên xảy ra, nó thể hiện chút tiếc nuối của người nói.

Ví dụ:

값은 정말 비쌌지만 친구들이 하도 어울린다고 해서 사고 말았어요.

Giá nó rất mắc nhưng vì bạn tôi nói là hợp nên tôi đã lỡ mua mất rồi

친구와의 약속을 깜빡 잊어버리고 말았다.

Tôi lỡ quên mất tiêu buổi hẹn với bạn.

Cấu trúc này được sử dụng để nói về hành động hay sự thay đổi không mong muốn đã xảy ra sau khi hành động ở mệnh đề đầu tiên kết thúc.

Ví dụ:

그 식당에서 음식을 먹고는 배가 아파서 병원에 갔어요.

Sau khi ăn ở cửa hàng đó xong tôi đã phải đến bệnh viện vì bị đau bụng

그 옷을 사고는 한 번도 입지 않았어요.

Tôi đã mua cái áo đó nhưng chưa mặc dù một lần.

Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó đưa ra một tình huống giả định nhưng lại không chắc chắn về nó.

Từ có patchim dùng ~을지도 모르다, không có patchim dùng ~ㄹ지도 모르다

Ví dụ:

가: 와, 내가 제일 좋아하는 붕어빵이네. 그런데 두 개 밖에 안 샀어?

A: woa, bánh cá mà tớ thích nhất đây mà. Nhưng sao cậu chỉ mua hai cái thôi hả

나: 응, 난 네가 싫어할지도 몰라서 조금만 샀지

B: ừ, tớ không biết là cậu có ghét hay không nên tớ chỉ mua một chút thôi.

가: 에제 전화한다고 하고는 왜 전화 안 했어?

A: Hôm qua anh đã nói là gọi điện nhưng sao không gọi?

나: 어, 미안해. 어제 집에 늦게 들어거든. 너는 잠을 잘지도 몰라서 전화 안 했지. 많이 기다렸어?

B: Oh, anh xin lỗi. Vì hôm qua anh về nhà muộn. Anh không biết là em đã ngủ hay chưa nên không gọi. Em đợi lâu lắm hả?

Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó được thuyết phục bởi một hành động chắc chắn đã hoàn thành hay một trạng thái nào đó.

Từ có patchim dùng ~으면 되다, không có patchim dùng ~면 되다.

Ví dụ:

가: 그 창문은 어떻게 열어요?

A: Cái cưa này mở như thế nào vậy?

나: 손잡이를 아래로 내려서 앞으로 당기면 돼요.

B: Kéo cái tay nắm xuống dưới rồi kéo ra đằng trước là được

가: 4급에 올라가라면 시험 점수를 몇 점 받아야 해요?

A: Để lên được cấp 4 thì phải được bao nhiêu điểm?

나: 4급에 올라가라면 150 점을 받으면 돼요.

B: Để được cấp 4 thì được 150 điểm là được.

Cấu trúc này được sử dụng khi tình huống ở mệnh đề thứ nhất là nguyên nhân dẫn đến mệnh đề sau. Cấu trúc này chỉ đi với danh từ

Danh từ có patchim dùng ~이라서, không có patchim dùng라서

Ví dụ:

외국 사람이라서 한국말을 잘 못 해요.

Vì là người nước ngoài nên không thể nói tiếng Hàn tốt được.

방학이라서 학교에 학생들이 없었어요.

Vì là kì nghỉ nên trường học không có học sinh.

Cấu trúc này dùng để từ chối hay phản đối nhẹ nhàng với những gì mà đối phương nói. Nếu dùng với bản thân thì nó như một sự khiêm tốn khi mà có ai đó khen mình một điều gì đó, còn đối với người khác thì dùng với nghĩa phản bác.

Ví dụ:

가: 날마다 운동해요?

A: Anh tập thể dục mỗi ngày hả?

나: 날마다 하기는요. 시간이 있을 때 가끔 해요.

B: Mỗi ngày gì chứ. Thình thoảng khi nào có thời gian tôi mới tập thôi.

가: 매운 음식을 좋아해요?

A: Cô thích món cay hả?

나: 좋아하기는요. 매운 음식은 하나도 못 먹어요.

B: Thích gì chứ. Ngày cả một món cay tôi cùng không ăn được.

가: 노래를 잘 한다고면서요?

A: Nghe nói là anh hát hay lắm, phải không?

나:아니에요, 잘 하기는요.음치예요.

B: Không đâu, hay gì đâu ạ. Tôi đâu có năng khiếu âm nhạc.

Cấu trúc này được sử dụng khi thực hiện một hành động nào đó mà dẫn đến một hậu quả hay một hành động khác không thể thực hiện được. Nên cấu trúc này chỉ được sử dụng khi mệnh đề 2 là hậu quả không mong muốn xảy ra.

Cấu trúc này không sử dụng khi những hành động đó chỉ xảy ra trong một khoảng thời gian rồi kết thúc. Hai mệnh đề phải chung chủ ngữ.

Ví dụ:

텔레비전을 보느라고 밤에 잠을 자지 못했어요.

Do xem TV mà đêm tôi không thể ngủ được.

친구와 술을 마시느라고 숙제를 못 했어요.

Tại đi uống rượu với bạn mà tôi không thể làm bài tập.

Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó nhìn hoặc nghe thấy một tình huống nào đó khiến họ bất ngờ.

Động từ, tính từ dùng với ~다니

Danh từ có patchim dùng với이라니 , không có patchim dùng với라니

Ví dụ:

시험에 떨러졌다니. 그럴 수가 없어.

Cậu nói là tớ thi rớt ấy hả. Làm gì có cái lý đó.

암이라니. 내가 건강을 얼마나 관리했는데요.

Bác sĩ nói là ung thư ấy ạ, tôi đã chăm sóc sức khỏe tốt lắm mà…

한여름에 눈이 오다니 믿을 수가 없어.

Cậu nói là có tuyết rơi vào mùa hè á, không thể tin được.

방학인데 학교에 가다니 설마 그 건 아니겠지?

Mày nói là nghỉ hè nhưng vẫn đi học ấy hả, không phải vậy chứ ?

Cấu trúc này có rất nhiều cách sử dụng.

Ví dụ khi kết hợp với tính từ nó sẽ biến tính từ thành trạng từ.

Ví dụ :

날씨가 너무 추워서 따뜻하게 입으세요.

Thời tiết rất lạnh hãy mặc thật ấm vào.

Trong cấu trúc này chúng ta tìm hiểu sẽ là게 kết hợp với động từ để thể hiện mục đích. Cũng giống với 도록, người nói sẽ nỗ lực cố gắng để đạt được mục đích đó. Tuy nhiên도록 thì là sự nỗ lực cố gắng của tự bản thân mình, nhưng 게 lại là sự nỗ lực cố gắng nhờ người khác.

Ví dụ:

그 식당 좀 찾아가게 약도 좀 그려줘.

Vẽ cho tớ cái lược đồ để tìm cái nhà hàng đó đi.

학생들 모두 볼 수 있게 칠판에 써 주세요.

Để tất cả học sinh có thể nhìn thấy hãy viết lên bảng đi ạ.

Đây là một hình thức sai khiến gián tiếp. Không trực tiếp thực hiện hành động đó nhưng vẫn làm.

Ví dụ:

귀찮게 해서 미안해요.

나를 웃게 해서 고마워요.

Cảm ơn anh vì đã làm cho em cười.

Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó hỏi lại đối phương nhằm nhấn mạnh nội dung vừa được nghe được. Có phải anh/chị nói rằng…..?

Động từ có patchim dùng ~는다지요?, không có patchim dùngㄴ다지요?

Tính từ dùng다지요?.

Đối với những hành động đã xảy ra dùng ~었다지요?

Ví dụ:

그분 남편이 변호사라지요?

Anh nói là chồng của cô ấy là luật sư phải không

그 서고로 사람들이 많이 다쳤다지요?

Có phải anh nói rằng vì vụ tai nạn đó mà rất nhiều người bị thương phải không?

Cấu trúc này được sử dụng để hỏi về một dự định, một kế hoạch nào đó.

Từ có patchim dùng을 건가요?, không có patchim dùngㄹ 건가요?

Ví dụ:

가: 다음주에는 김 교수님께서 직접 강의를 하실 건가요?

A: Tuần sau giáo sư Kim sẽ trực tiếp đứng lớp hả?

나: 아마 하실 거예요.

B: Có lẽ thầy sẽ giảng.

직원: 연세 펜션입니다.

Nhân viên: Nhà khách Yeonse xin nghe ạ

손님: 저, 방을 예약하려고 하는데요.

Khách hàng: Chuyện là tôi định đặt một phòng.

지원: 언제 이용하실 건가요?

Nhân viên: Ngài sẽ dùng khi nào ạ?

손님: 이번 주 금요일이요.

Khách hàng: Vào thứ sáu tuần này.

Ở mấy bài trước chúng ta đã học cấu trúc 다가 nghĩa là một hành động kéo dài thì có một hành động khác xen ngang. Và trong nhiều trường hợp đã học thì 도 mang ý nghĩa là dù. Ở phần này sẽ là sự kết hợp của 2 cấu trúc trên tạo thành cấu trúc다가도 với ý nghĩa là dù đang làm gì cũng phải, thể hiện sự thay đổi bất ngờ của tình huống hay hành động.

Ví dụ:

기분이 좋다가도 그 노래를 들으면 우울해 져요.

Dù cho tâm trạng đang vui vẻ nhưng nếu nghe bài hát đó tự nhiên tâm trạng tôi lại trở nên buồn rầu.

내가 열심히 공부하다가도 놀러 가자고 한 친구 말을 들어서 놀러 가요.

Dù cho tôi đang chăm chỉ học bài nhưng khi nghe thấy bạn rủ đi chơi tôi đi liền

그 아이는 자다가도 아빠 목소리만 들어서 깬다.

Đứa bé đó dù cho đang ngủ nhưng chỉ cần nghe thấy giọng của bố cũng sẽ tỉnh giấc.

Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần như một thói quen.

Ví dụ:

고향에 있을 때 친구를 만나면 영화를 보곤 했어요.

Khi ở quê nếu gặp bạn bè chúng tôi thường xem phim.

어렸을 때 용돈을 받으면 쓰지 않고 서랍에 넣어 두곤 했어요.

Hồi còn nhỏ khi mà nhận được tiền tiêu vặt tôi không tiêu mà thường để vào trong ngăn kéo.

저는 한가할 때 책을 읽곤 했어요.

Khi mà có thời gian rảnh rỗi tôi thường đọc sách.

Cấu trúc này được sử dụng khi một tình huống ở hiện tại nó đã khác rất nhiều so với những gì đã từng xảy ra. Cấu trúc này sẽ thường đứng sau những từ chỉ thời gian.

Ví dụ:

가: 방금 전만 해도 지갑이 여기 있었는데, 어디 갔지?

A: Vừa mới lúc nãy cái ví còn ở đây mà, giờ đâu rồi?

나: 가방에 넣은 거 아니야? 다시 잘 찾아 봐.

B: Không phải cậu để trong cặp hả? Tìm kĩ lại coi.

지난주 전만 해도 거기는 꽃집였는데 약국이에요.

Mới chỉ tuần trước chỗ này còn là một tiệm hoa mà giờ đã thành tiệm thuốc rồi.

Cấu trúc này được dùng để nói về một tình huống mơ hồ có thể trở thành một sự thật nhưng nó lại không cần thiết để trở thành một sự thật.

Động từ có patchim dùng ~ 는다고 할 수 있다, không có patchim dùngㄴ다고 할 수 있다.

Tính từ dùng ~ 다고 할 수 있다.

Danh từ có patchim dùng 이라고 할 수 있다, không có patchim 라고 할 수 있다

Đối với những hành động đã xảy ra trong quá khứ dùng 었다고 할 수 있다.

Ví dụ:

10년을 같이 산 그 친구가 나에게는 가족이라고 할 수 있어.

Đối với tôi mà nói người bạn mà đã sống chung với tôi 10 năm có thể gọi là gia đình

한국 사람들은 다른 나라에 비해서 야채를 많이 먹는다고 할 수 있다.

So với các quốc gia khác thì có thể nói là người Hàn Quốc ăn rất nhiều rau.

Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó đưa ra một dự đoan về một hành động hay một trạng thái mới kết thúc.

Ví dụ:

리에: 웨이 씨가 잘 도착했을까?

Rie : Wei đã đến nơi an toàn chưa nhỉ?

마리아: 잘 도착했을 거야.

Maria: Chắc là đến nơi an toàn rồi.

빌리: 회의 준비는 다 했을까?

Billy : Anh ấy đã chuẩn bị hết cho cuộc họp chưa nhỉ?

리에: 웨이 씨는 성격이 꼼꼼하니까 다 했을 거야.

Rie : Vì Wei rất cẩn thận tỉ mỉ nên chắc là đã chuẩn bị hết rồi.

Cấu trúc này dùng để giả sử cho một hành động nào đó trong quá khứ đã không xảy ra.

Nó thể hiện một chút tiếc nuối

Ví dụ:

버스를 타지 않았다면 약속 시간에 늦지 않았을 거예요.

Nếu mà không đi xe bus thì có lẽ đã không bị trễ hẹn.

날씨가 좋았다면 한라산에도 올라갔을 거야.

Nếu mà thời tiết tốt có lẽ chúng ta đã leo được cả núi Halla rồi

한국말 공부를 좀 더 일찍 시작했다면 지금은 어학당을 졸업했을 텐데.

Giá mà tôi bắt đầu học tiếng Hàn sớm một chút thì tôi đã tốt nghiệp trung tâm ngoại ngữ rồi.

Cấu trúc này được sử dụng khi một hành động ở mệnh đề thứ 2 nó giống với mệnh đề phía trước hoặc khi một tình huống giống theo sau một tình huống ở phía trước.

Ví dụ:

누구나 그렇듯이 나도 다른 사람에게 피해를 주는 일은 하고 싶지 않아.

Cũng giống như bất cứ ai tôi cũng không muốn làm những việc mà gây tổn hại cho người khác.

그 남자는 춤을 추듯이 교실로 걸어 들어왔어요.

Cậu bạn đó bước vào lớp y như nhảy vậy.

Cấu trúc này được dùng để diễn tả không chỉ có một vấn đề đã nêu ở mệnh đề trước mà nó còn bao gồm cả vấn đề sau.

Chỉ đi với danh từ, danh từ không có patchim dùng는 물론, có patchim dùng은 물론

Ví dụ:

월드컵 경기로 유럽은 물론 한국도 축제 분위기 입니다.

Vì đang có worldcup nên không chỉ ở Châu Âu mà ngay cả Hàn Quốc cũng đang tràn ngập không khí lễ hội.

생일 파티에 친구는 물론 선생님도 초대되었어요.

Vào bữa tiệc sinh nhật không những bạn bè mà cô giáo cũng được mời tới.

Cấu trúc này được dùng để nói rằng trong quá trình thực hiện một hành động nào đó thì sẽ phát hiện ra một điều gì đó mới mẻ hoặc trở thành một trạng thái nào đó. 다가 cũng có thể được viết ngắn lại thành다

Ví dụ:

호치민 시에 살다가 보니 지금 적응되었어요.

Sống ở Hồ Chí Minh lâu giờ tôi đã thích ứng được rồi.

친구와 재미있게 이야기하다가 보니 어느새 벌써 밤 11시가 넘어 있었어요.

Mải nói chuyện một cách vui vẻ cùng bạn mà mới đó đã hơn 11h đêm rồi.

Cấu trúc này được sử dụng để thừa nhận sự thật ở vế trước nhưng lại đưa ra kết quả được mong chờ là sự thật.

Động từ sẽ dùng긴 하는데, tính từ dùng긴 한데

Ví dụ:

선생님한테 설명해 주었긴 하는데 학생들은 아직 이해하지 못할 것 같아요.

Giáo viên giải thích thì giải thích rồi đấy nhưng có vẻ như không thể hiểu được.

가: 요즘 살 빼려고 운동을 열심히 한다고요?

A: Nghe nói là dạo này để giảm cân cô chăm tập thể dục lắm hả?

나: 네, 운동을 열심히 하긴 하는데 살은 잘 안 빠져요.

B: Vâng, chăm thì chăm đấy mà cân thì đâu có giảm.

Cấu trúc được sử dụng khi đưa ra dự đoán về một việc gì sẽ xảy ra trên cơ sở giả định điều ngược lại với sự thật về việc đã xảy ra trong quá khứ. Chủ yếu thể hiện sự nuối tiếc, hối hận về một việc trong quá khứ.

Ví dụ:

조금 더 열심히 공부했더라면 떨어지지 않았을 텐데.

Nếu mà tôi chăm chỉ hơn chút nữa thì đã không rớt rồi.

내가 그때 이 남자와 결혼했더라면 지금쯤 미국에서 공부하고 있을 걸.

Nếu mà lúc đó tôi không lấy anh ta thì có lẽ bây giờ tôi đang học ở Mỹ rồi.

*Nhưng cũng có trường hợp cấu trúc này dùng để nói rằng may mắn vì đã làm điều đó trong quá khứ.

Ví dụ:

선생님께서 그때 제 잘못을 지적해 주지 않으셨더라면 저는 정말 나쁜 길로 가게 되었을 겁니다.

Nếu mà lúc đó thầy không chỉ ra nỗi sai của em thì có lẽ em đã đi theo con đường xấu rồi.

Cấu trúc này được sử dụng khi nói rằng một điều gì đó nó như thế hoặc gần như là giống với một điều gì đó.

Danh từ có patchim dùng ~이나 다름없다, không có patchim dùng ~나 다름없다

Ví dụ:

그 사람은 한국 사람이나 다름없이 한국말을 잘 한다.

Người đó nói tiếng Hàn chẳng khác gì người Hàn cả.

그 분은 우리 엄마나 다름없이 저에게 잘 해 준다.

Người đó tốt với tôi chẳng khác gì mẹ tôi.

Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra kết quả cho vế sau khi mà hành động ở vế trước trở thành mục đích hay lí do. Và dù trong trường hợp nào thì cấu trúc này luôn là sự cố gắng.

부모님에게 실망시키지 않도록 노력하겠습니다.

Để không làm bố mẹ thất vọng tôi sẽ cố gắng thật nhiều.

많은 사람들이 평등한 교육을 받을 수 있도록 학교를 많이 세워야 한다.

Để cho mọi người có thể nhận được sự bình đẳng về giáo dục thì phải xây thật nhiều trường học.

이런 일들이 다시 생기지 않도록 정말 주의해야 한다

Để những việc như này không xảy ra một lần nữa thì phải thật chú ý.

Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra ý kiến phản đối hay phản bác về một điều gì đó mà mình nghe được về ý căn cứ hay lí do của người khác.

Động từ có patchim dùng는다고 해서, không có patchim dùngㄴ다고 해서

Tính từ dùng다고 해서

Ví dụ:

머리가 좋다고 해서 공부를 잘 하는 것이 아니에요.

Không phải cứ nói là thông mình thì sẽ học giỏi.

남자라고 해서 눈물이 없는 것이 아니거든

Không phải cứ nói là con trai thì sẽ không có nước mắt đâu nha.

미모가 좋다고 해서 사람에게 사랑을 받는 것이 아니에요.

Không phải cứ nói là có ngoại hình đẹp thì sẽ nhận được tình yêu từ mọi người đâu.

Cấu trúc này được sử dụng khi một việc gì đó là lên kế hoạch biết bao lần nhưng cuối cùng cũng không được thực hiện theo đúng kế hoạch.

Cấu trúc này chỉ dùng với động từ không dùng cho danh từ và tính từ.

Ví dụ:

영어 자격증을 딴다 딴다 하는 게 시간도 없고 돈도 없어서 하지 못했어요.

Tôi định lấy bằng tiếng Anh bao nhiêu lần rồi nhưng vì tiền không có thời gian cũng không có nên tôi vẫn chưa thể lấy được.

그 친구에게 미안한다고 말을 한다 한다 하는 게 용기가 없어서 하지 못했어요.

Tôi đã nói xin lỗi người bạn đó nhiều lần rồi nhưng vì không có dũng khí nên đã không thể làm được.

Cấu trúc này được sử dụng khi hai hành động cùng xảy ra ở một thời điểm nhưng không biết thời điểm kết thúc và hành động đó cũng chưa kết thúc tại thời điểm nói. Hành động ở phía sau là hành động chính.

Ví dụ:

어휘를 찾아가 면서 영화를 봐요.

Tôi vừa coi phim vừa tra từ vựng

저는 어려운 사람에게 도와가 면서 살아요.

Tôi sống và giúp đỡ những người nghèo khó.

Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra một lý do không chắc chắn về vế câu được xuất hiện ở phía trước.

Ví dụ:

수업 내용이 어려운지 학생들이 이해할수없어요

Không biết có phải là vì nội dung bài học khó quá không mà học sinh không thể hiểu được bài.

식당 학생에서 무엇을 잘 못 먹었는지배가계속 아파요

Không biết có phải là vì đã ăn nhầm phải cái gì ở cantin hay không mà bụng tôi cứ đau âm ỉ mãi.

Cấu trúc này được sử dụng để nói rằng một trạng thái hay một sự việc mới nào đó sẽ xuất hiện nếu như một trạng thái hay một hành vi cứ tiếp tục được lặp đi lặp lại.

Đôi khi다가 cũng được rút gọn lại thành다.

Ví dụ:

살다가 보면 어느 정도 적응하게 될 거예요.

Nếu mà cứ sống thì cũng sẽ dần thích ứng được ở một mức độ nào đó.

만나다가 보면 친해질 수 있을 거예요.

Nếu cứ gặp nhau thì sẽ trở nên thân thiết thôi.

Cấu trúc này được sử dụng khi một sự thật nào đó trở thành nguyên nhân hay lí do sẽ dẫn đến một kết quả hay khi đặt câu hỏi cho về một kết quả sau khi đã nghe hay đã nhìn thấy một sự thật nào đó.

Ví dụ:

에제 선 보러가더니 어땠어?

Nghe nói là anh đi gặp mặt hả, sao rồi?

면접 받더니 결과 나왔어?

Nghe nói là cậu đi phỏng vấn rồi hả, có kết quả chưa?

Cấu trúc này được sử dụng khi mà dù đã có điều kiện đó cùng không có tác dụng gì.

Ví dụ:

공부만 잘 하면 뭘해요?

Chỉ học tốt thôi thì làm gì?

돈만 있으면 뭘해?

Chỉ có tiền thôi thì làm gì?

친구가 많으면 뭘해? 어려울 때 도와주는 친구가 없는데.

Có nhiều bạn thì làm gì? Khi mà khó khăn cũng chả có ai giúp đỡ.

Comments

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 6

1. Danh từ + を + Động từ

Nghĩa : Làm cái gì đó / việc gì đó*Động từ ở đây là tha động từ (động từ diễn tả hành động của một người tác động lên một người hay một vật khác)

Cách dùng : Trợ từ [を] được sử dụng để biểu thị tân ngữ trực tiếp của tha động từ

Ví dụ: ジュース を 飲(の)みます。 Tôi uống nước hoa quả.

*を và お phát âm giống nhau. Nhưng を chỉ dùng để viết trợ từ.

2. Danh từ + を + します

Nghĩa : Làm việc gì đó

Cách dùng : Động từ します dùng được với nhiều danh từ(tân ngữ) khác nhau để thực hiện hành động được nêu ra bởi danh từ

3. なん & なに

Đều có nghĩa là “Cái gì”, nhưng được sử dụng trong các trường hợp khác nhau :[なん]

Khi nó đứng trước một từ mà chữ đầu tiên thuộc hàng た, だ, な

それ は なん ですか。 Đó là cái gì vậy? なん の ほんですか。 Sách gì thế? ねる まえ)に、なん と いいますか。 Trước khi đi ngủ thì nói gì?

テレサちゃん は なんさいですか。 Teresa bao nhiêu tuổi?

[なに]

Được sử dụng trong những trường hợp còn lại.

なに を かいますか。 Bạn sẽ mua gì?

4. Danh từ(địa điểm) + で + Động từ

Nghĩa : Làm gì ở đâu

Cách dùng : Khi đứng sau một danh từ chỉ địa điểm, [で] nêu lên địa điểm nơi hành động diễn ra

Ví dụ : えき で しんぶん を かいます。 Tôi mua báo ở nhà ga.

5. Động từ + ませんか

Nghĩa : Làm việc gì không

Cách dùng : sử dụng khi bạn mời, rủ ai đó cùng làm gì

Ví dụ : いっしょに きょうと へ いきませんか。 Cùng đi Kyoto không ? ええ、いいですね。 Ừ, hay đấy.

6. Động từ + ましょう

Nghĩa : Cùng làm gi đó nào

Cách dùng : đề nghị người nghe cùng làm gì với người nói *Một lời mời sử dụng V ませんか thể hiện sự quan tâm đến người nghe nhiều hơn là V ましょう

Ví dụ : ちょっと やすみましょう Cùng nghỉ một chút nào いっしょにたべにいきましょ! Cùng nhau đi ăn nào

7. お

[お] cũng được dùng với nhiều từ khác khi người nói thể hiện sự lịch sự. Ví dụ: [お]さけ: rượu [お]はなみ: ngắm hoa anh đào nở

Cũng có những từ dùng với お nhưng không mang nghĩa kính trọng hay lịch sự. Ví dụ: おちゃ: chè おかね: tiền

Bạn đang xem bài viết Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp Bài 6 trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!