Cập nhật thông tin chi tiết về Ngữ Pháp N4 Bài 4 ~ながら mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Share
Ngữ pháp N4 bài 4 ~ながら. Ad viết theo cuốn Shinkanzen n4 JLPT GRAMMAR. Bài này chúng ta sẽ học về ~ながら. Ad sẽ lấy nhiều ví dụ cho dễ hiểu.
~ながら
Trong ngữ pháp minna bài 28 chúng ta đã học mẫu này rồi. Mẫu câu là:
Động từ 1 thể ます ながら~ Động từ 2Vừa làm động từ 2 và làm động từ 1
Mẫu này dùng để biểu thị một chủ thể nào đó đồng thời thực hiện 2 hành vi(Động từ 1 và Đồng từ 2).Trong đó Động từ 2 được nhấn mạnh hơn.
Ví dụ:①音楽を 聞きながら 食事します。Tôi vừa ăn cơm vừa nghe nhạc.Động từ 1 = 音楽を 聞きます。 nghe nhạc.Động từ 2 = 食事します。ăn cơmĂn cơm và nghe nhạc được thực hiện cùng 1 lúc. Và Ăn cơm(động từ 2) được nhấn mạnh hơn.
Mẫu này không nhất thiết là 2 hành vi phải được cùng thực hiện trong 1 khoảnh khắc. Mà có thể dùng trong phạm vi rộng hơn là trong một khoảng thời gian nhất định.Như ví dụ trong sách:②働きながら 日本語を 勉強しています。Tôi vừa học tiếng Nhật vừa đi làm.Rõ ràng là không thể làm cả 2 việc: học tiếng nhật và đi làm trong 1 khoảnh khắc ngắn được. Mà trường hợp ở đây người nói nói là mình vừa học tiếng Nhật vừa đi làm trong 1 khoảng thời gian dài hơn. Ví dụ như là các bạn sinh viên vừa đi học, vừa đi làm thêm chẳng hạn.
③アルバイトを しながら 大学を 通っています。Tôi vừa đi học đại học vừa đi làm thêm.
④きれいな 海を 見ながら 散歩しました。Tôi vừa đi dạo vừa ngắm cảnh đẹp của biển.
⑥ 車を運転(うんてん)しながら 電話(でんわ)をしてはいけません。 Không được vừa lái xe vừa nói chuyện điện thoại.
⑦ 日曜日は、テレビを見ながら 掃除(そうじ)をします。 Ngày chủ nhật tôi vừa dọn phòng vừa xem ti vi.
⑧ インターネットで調(しら)べながら レポートを書かいています。Tôi vừa tìm kiếm trên internet vừa viết báo cáo.
⑨ 歩(ある)きながら タバコを吸(す)うことを歩(ある)きタバコといいます。 Vừa đi mà vừa hút thuốc thì gọi là 「歩きタバコ」.
⑩ 歩(ある)きながら スマートフォンを使(つか)うことを歩(ある)きスマホといいます。 Vừa đi mà vừa sử dụng điện thoại thì gọi là 「歩きスマホ」.
Ngữ Pháp N4 Bài 1
Chào các bạn, trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu tới các bạn 5 cấu trúc ngữ pháp N4 bài 1 theo sách Shin Kanzen master. Các bạn nên ôn theo giáo trình mimi kara oboeru nihongo trước khi chuyển sang học lướt theo giáo trình này.
Ngữ pháp N4 bài 1
Cấu trúc số 1
~ なら~
Cách chia :
N+なら
Giải thích ý nghĩa :
nếu, điều được nói đến đã nhắc đến ở phía trước, dùng trong trường hợp giới hạn phạm vi
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1. 東京(とうきょう)なら 行(い)きたくなくて、沖縄(おきなわ)なら 行(い)ってみたい。 Tokyo thì tôi không muốn đi nếu là Okinawa thì được.
あいつの能力(のうりょく)ならこれまではいいです。 Nói về năng lực của nó thì được thế này là tốt rồi.
Cấu trúc số 2 :
~ ば~
Cách chia :
Động từ thể khả năng bỏ る + ば
Aい(bỏい)+ければ
A(な)bỏ N + ならば
N+ならば
Giải thích ý nghĩa :
nếu, biểu thị điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó xảy ra. Không thể hiện mệnh lệnh, ý chí của người nói
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
高(たか)ければ、買(か)いません。 Nếu mà đắt thì tôi không thể mua.
ゆっくりは 話(はな)せば、わかります。 Nếu nói chậm thì tôi có thể hiểu được.
Cấu trúc số 3 :
~(も)~し、~し~
Cách chia :
Vる/Vた+し Aい+し Aな(bỏ な)/Nだ/だった+し
Giải thích ý nghĩa :
Vừa…vừa, không những…mà còn. Dùng để liệt kê nguyên nhân, lí do cho một hành động tiếp sau
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
このシャツ安(やす)いし、大丈夫(だいじょうぶ)だし、買(か)います。 Cái áo này vừa rẻ vừa bền nên tôi sẽ mua.
あの 女(おんな)のひとはきれいだし、 性格(せいかく)もいいし、 大好(だいす)きです。 Người phụ nữ đó vừa xinh đẹp lại tốt bụng nên tôi rất thích.
Cấu trúc số 4 :
~Vようになる
Cách chia :
Vる+ようになる
Giải thích ý nghĩa :
Đã có thể. Diễn tả sự thay đổi mà trước đây không có hoặc chưa làm được
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
2.すしをたべられるようになる。 Tôi đã có thể ăn được Sushi.
Cấu trúc số 5 :
~Vる/Vないようにする~
Cách chia :
Vるようにする
Vないようにする
Giải thích ý nghĩa :
sao cho…, sau cho không….
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1. 甘(あま)いものを 食(た)べないようにする。 Tôi đang cố gắng không ăn đồ ngọt
2. 大(おお)きい 声(こえ)で 話(はな)してみんなは 聞(き)こえるようにする Tôi nói to để mọi người đếu có thể nghe được.
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 ‘Bài 6’
Gải thích: Diễn tả ai đó làm việc gì đó cho mình, hộ mình.Ví dụ: Anh Suzuki đã sửa xe đạp giúp cho tôi.鈴木さんが自転車を修理してくれました。Ba mua cho tôi một chiếc xe đạp mới父は私に新しい自転車を買ってくれました。Bạn có thể giúp tôi một tay được không?あなたは私を手伝ってくれませんか?Khi nào bạn trả tiền cho tôi?いつ私のお金返してくれるのですか? Chú ý: Người nhận chỉ có thể là ngôi thứ nhất ( tôi) Giải thích:
21. ~てもらう~: Được làm cho ~ Diễn tả việc mình được ai đó làm cho một việc gì đó.Ví dụ: Tôi đã được một người bạn Nhật dạy cho cách làm món Nhật.私は日本人の友達に日本料理を教えてもらった。Tôi đã được anh Yamamoto cho mượn tiền山田さんにお金を貸してもらった。Tôi đã được mẹ mua cho cái điện thoại di động私は母に携帯電話を買ってもらいました。
Giải thích: Đây là mẫu câu để nghị có mức độ cao hơn [ ~てください」22. ~ていただけませんか?: Cho tôi ~ có được không? Ví dụ: Có thể giúp tôi được không?今ちょっと、手伝っていただけませんか?Có thể cầm giúp tôi cái này được không?これを持っていただけませんか?Có thể dạy cho tôi tiếng nhật được không日本語を教えていただけませんか?Có thể cho tôi mượn cuốn sách này được không?この本を貸していただけませんか?
Giải thích: Diễn tả hành động mà người thứ hai thực hiện một hành vi nào đó với người thứ nhất, thì đứng từ phía của người tiếp nhận hành vi là người thứ nhất sẽ sử dụng động từ bị động thể thực hiện. Trong câu bị động thì người thứ nhất là chủ thể của câu và người thứ hai là chủ thể của hành vi và được biểu thị bằng trợ từ「に」 Diễn tả hành động mà người thứ hai thực hiện một hành vi nào đó đối với vật mà người thứ nhất sở hữu, có nhiều trường hợp hành vi đó gây phiền toái cho người thứ nhất. Ngoài ra chủ thể của hành vi có thể chuyển động. Khi nói về một sự việc nào đó và không cần thiết phải nêu rõ đối tượng của hành vi, thì chúng để nêu việc làm chủ thể của và dùng động từ bị động để biểu đạt.23. ~V受身(うけみ): Động từ thể bị động ( Bị, bắt làm gì đó) Ví dụ: Tôi bị bắt uống rượu お酒に飲まれました。Tôi được chị gái nhờ đi siêu thị私は姉にスーバを頼まれました。Tôi bị mẹ la私は母に叱られました。Chân của tôi bị rắn cắn私は蛇に足をかまれました。Hổi nghị được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh会議はホーチミン市で開かれしました。Tôi bị em gái ăn mất cái bánh私は妹にケーキを食べられました。Đồ điện tử của Nhật được xuất đi khắp thế giới日本の電子品は世界へ輸出されています。Một cái chén cổ của Trung Quốc được tìm thấy ở Việt Namベトナムで昔の中国の茶碗が発見されました。Chú ý: Khi dùng các động từ biểu thị sự “sáng tạo”, “tạo ra”, “tìm thấy” (ví dụかきます、はつめいします、はっけんします ) thể bị động thì chúng ta không dùng 「に」mà dùng 「によって」để biểu hiện chủ thể của hành vi.“Truyện Tắt Đèn” do Ngô Tất Tố viết “Tat Den 物語”は Ngo Tat To によって書かれました。Máy karaoke do người Nhật phát minh ra.カラオケ機は日本人によって発見されました。
Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản
Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 4
1. いま(は) なんじ / なんぶん ですか
Nghĩa : Bây giờ là mấy giờ / mấy phút ?
Cách dùng: hỏi giờ, hỏi phút
Ví dụ: いま なんじですか。 Bây giờ là mấy giờ? 8じ30ぷん(8じはん)です。 Bây giờ là 8:30 (8 rưỡi).
*じはん :Sử dụng khi nói giờ rưỡi.
2. N(địa điểm) は いま なんじ ですか
Nghĩa : Ở N bây giờ là mấy giờ ?
Cách dùng : hỏi về thời gian ở một nơi nào đó
Ví dụ : ニューヨークは いまなんじ ですか ? Ở New York bây giờ là mấy giờ ? よんじはんです。 4 giờ rưỡi.
3. Động từ ます
Cách dùng: động từ biểu thị thái độ lịch sự với người nghe, thể hiện một hành động ở thì hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ: まいにち11じにねます。 Hàng ngày tôi ngủ lúc 11h
4. Chia thì của động từ
Cách chia :
Hiện tại: Khẳng định: ます VD : まいばん べんきょうします (Mỗi tối tôi đều học bài)Phủ định: ません VD : あしたべんきょうしません (Ngày mai tôi sẽ không học bài)
Quá khứ : Khẳng định : ました VD : きのうべんきょうしました (Hôm qua tôi đã học bài)Phủ định: ませんでした VD : おとといべんきょうしませんでした (Ngày kia tôi đã không học bài.)
5. N (chỉ thời gian) に+ V ます
Nghĩa : Làm việc gì đó vào khoảng thời gian nào
Cách dùng: để chỉ thời điểm tiến hành một hành động.*Nếu thời gian không biểu hiện bằng những con số thì không thêm に. Sau danh từ là các thứ trong tuần ta có thể có に hay không đều được.
Ví dụ : わたしは12じにたべます。 Tôi ăn vào lúc 12 giờ. どようびべんきょうしません。 Thứ 7 tôi thường không học bài.
6. ~から~まで
Nghĩa : Từ ~ đến ~
Cách dùng : nói khoảng thời gian, khoảng cách giữa 2 nơi chốn với trợ từ [から] biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hay nơi chốn, trợ từ [まで] biểu thị điểm kết thúc của thời gian hay nơi chốn.*2 trợ từ có thể đứng một mình, không cần phải lúc nào cũng đi đôi với nhau.
Ví dụ : 8じから11じまでべんきょうします。 Tôi học bài từ 8 giờ đến 11 giờ まいにち 7じから8じまでほんをよみます。 Hàng ngày, tôi đọc sách từ 7 giờ đến 8 giờ.
7. N1 と N2
Nghĩa : N1 và / với N2
Cách dùng : dùng để nối 2 danh từ
Ví dụ: このほんとあのノートはわたしのです。 Quyển sách này và quyển sổ kia là của tôi.
8. ~ね
Cách dùng : đặt ở cuối câu để truyền đạt cho người nghe tình cảm của mình hoặc kỳ vọng người nghe đồng ý với những gì mình nói *Con gái Nhật thường hay sử dụng
Ví dụ: このケーキはおいしいですね。 Chiếc báng gato này ngon nhỉ.
Bạn đang xem bài viết Ngữ Pháp N4 Bài 4 ~ながら trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!