Xem Nhiều 6/2023 #️ Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 37 # Top 14 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 6/2023 # Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 37 # Top 14 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 37 mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Cách tạo động từ bị động

Động từ nhóm 1 : Chuyển từ cột [い] sang cột [あ] + [れます]

Động từ Động từ bị động

かきます かかれます

ききます きかれます

およぎます およがれます

のみます のまれます

あそびます あそばれます

まちます またれます

とります とられます

あいます あわれます

はなします はなされます

Động từ nhóm 2 : Thay thế [ます] bằng [られます] Ví dụ : みます ーーー> みられます しらべます ーーー> しらべられます ほめます ーーー> ほめられます

Động từ nhóm 3 : きます ーーー> こられます します ーーー> されます

3. Danh từ 1 + は + danh từ 2 に + Động từ bị động

Nghĩa : Danh từ 1 bị/được danh từ làm gì đó

Ví dụ : わたしは ぶちょうに ほめられました Tôi đã được bộ trưởng khen わたしはいぬにかまられました Tôi bị chó cắn

4. Danh từ 1 + は + danh từ 2 に + Danh từ 3 を Động từ bị động

Ví dụ : わたしは だれか に あし を ふまれました Tôi đã bị ai đó dẫm lên chân わたしはぶちょうにしごとを たのまれました Tôi được bộ trưởng nhờ làm việc わたしはははにまんがの ほん をすてられました Tôi đã bị mẹ vứt truyện tranh

Lưu ý : Mẫu câu này khi người tiếp nhận hành vi cảm thấy phiền toái, vì vậy chúng ta không thể dùng nó nếu người tiếp nhận cảm ơn hành vi do người 2 làm. Trong trường hợp này, chúng ta phải dùng [~てもらいます] Ví dụ : わたしは ともだちに じてんしゃをしゅうりして もらいました Tôi được bạn sửa xe đạp cho

5. Danh từ / + động từ bị động

Cách dùng : khi nói về sự việc nào đó và không nhất thiết phải nêu ra đối tượng thực hiện hành vi thì chúng ta để “vật” hay “việc làm chủ để và đượcbiểu thị qua động từ bị động

Ví dụ : フランスでにほんのふるいえがはっけんされました Một bức tranh cổ của Nhật được tìm thấy ở Pháp にほんのくるまはせかいじゅうへゆしゅっされています Ô tô Nhật được xuất khẩu khắp thế giới

6. Danh từ 1 は Danh từ 2 によって + Động từ bị động

Nghĩa : Danh từ 1 được làm hay sáng bởi bởi danh từ 2

Ví dụ : [げんじものがたり] は むらさきしきぶ に よって かかれました Truyện truyền thuyết Genji đã được viết bởi Murasaki sikibu でんわ はグラハム・ベルによって はつめいされました Điện thoại đã được phát minh bởi Graham.Bell

7. Danh từ

Cách dùng : Khi nói về sản xuất một vật, chúng ta dùng [] đối với nguyên liêu và [] đối với vật liệu

Ví dụ : ビールはむぎからつくられます Bia được làm từ lúa mạch むかしにほんのいえはきでつくられました Ngày xưa nhà ở Nhật được làm bằng gỗ

Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-37

Ngữ Pháp Minna Bài 37

Share

Facebook

Ngữ pháp minna bài 37. Bài viết nằm trong chuyên mục: 50 bài minna cơ bản. Nói là cơ bản nhưng muốn nắm được 50 bài này cũng toát mồ hôi trong vài tháng. Ad đặt mục tiêu sẽ hoàn thành chuyên mục này trước tháng 5/2019. Mỗi lần viết là một lần Ad phải xem lại, học lại và cố gắng viết sao cho các bạn dễ hiểu nhất và dễ học nhất. Học lại và cố gắng học thuộc từng bài để tổng hợp được kiến thức. Mục tiêu là có thể dùng một cách chính xác trong đời sống hàng ngày.

Ngữ pháp minna bài 37 này chúng ta sẽ cùng nhau học 1 thể khá khó nhưng ứng dụng nhiều trong cuộc sống. Đó là thể Bị động 受け身(うけみ). Dùng thể này để nói một số câu như sau:1) Danh từ 1 は Danh từ 2 に Động từ thể bị động.Người 1 bị người 2 làm cái gì đó. Ví dụ:私は 先生に しらかれました。Tôi bị giáo viên mắng.

2) Danh từ 1 は Danh từ 2 に Danh từ 3 を Động từ thể bị động. Danh từ 3 thuộc sở hữu của danh từ 1. Câu này giống với mẫu trên nhưng diễn đạt chi tiết hơn. Danh từ 3 của danh từ 1 đã bị danh từ 2 làm cái gì đó. Ví dụ: Tôi bị giáo viên dẫm vào chân.私は 先生に 足を 踏まれました。わたし    あし ふ

3) Danh từ(vật/việc)が/は Động từ bị độngNói vật hoặc việc bị tác động nhưng không cần nhắc tới đối tượng thực hiện hành động. Ví dụ:会議は 神戸で 開かれます。かいぎ こうべ ひらCuộc họp thì sẽ được tổ chức tại Kobe.Không quan tâm tới đơn vị tổ chức.

4) Danh từ 1 は Danh từ 2(người)に よって Động từ bị động.Sự vật/sự việc (danh từ 1) được phát minh, tạo ra, viết ra… bởi Danh từ 2(người). Ví dụ:電話は ベルに よって 発明されました。でんわ         はつめいĐiện thoại thì được phát minh bởi Bell.

5) Danh từ から/ Danh từ で つくられます。Cái gì đó được làm, sản xuất ra từ Danh từ. Ví dụ:お酒は 米から つくられます。Rượu thì được làm từ gạo.

Đó là 5 ngữ pháp mà chúng ta sẽ học trong ngữ pháp minna bài 37 này. Ngoài ra còn phải biết cách chia thể bị động của động từ nữa. Nên mới nói kiến thức của 1 bài minna là rất nặng mà.

1 Hoàn cảnh bài học ngữ pháp minna bài 37

Ngữ pháp minna bài 37 này bác Matsumoto và bác Shumitto nói chuyện với nhau về sân bay Kansai. Bác Matsumoto nói:Sân bay Kansai được thiết kế bởi kiến trúc sư người Ý.イタリア人の 建築家に よって 設計されたんです。Bác dùng thể bị động với によって để nói cái gì đó được phát minh, thiết kế, làm ra, viết… bởi ai đó.

Ngoài ra bác Matsumoto còn nói sân bay Kansai là sân bay được làm bằng cách lấy biển rồi xây dựng:海を 埋め立てて 造られました。うみ うめたてて つくCũng dùng câu thể bị động để nói cái gì đó được thực hiện mà không quan tâm tới đối tượng thực hiện hành động.

2 Ngữ pháp minna bài 37

2.1 Chia động từ ở thể bị động

a) Chia động từ ở thể bị động với động từ nhóm 1

Động từ nhóm 1 chia sang bị động bằng cách: Đổi âm cuối của thể ます sang hàng あ rồi thêm れ

書きます ⇒ 書かれますViết  ⇒ bị viếtふみます ⇒ ふまれますGiẫm đạp ⇒ bị giẫm đạpよびます ⇒ よばれますGọi  ⇒ bị gọi.とります ⇒ とられますLấy  ⇒ bị lấy言います ⇒ 言われますNói  ⇒ bị nói待ちます ⇒ 待たれますĐợi  ⇒ bị đợi押します ⇒ 押されますẤn  ⇒ bị ấn

b) Chia động từ ở thể bị động với động từ nhóm 2

Động từ nhóm 2 chia sang bị động bằng cách: thêm られ vào sau thể ます。

褒めます ⇒ 褒められますほKhen  ⇒ được khen(bị khen)調べます ⇒ しらべられますTìm kiếm  ⇒ bị tìm kiếm見ます ⇒ 見られますNhìn ⇒ bị nhìn

c) Chia động từ ở thể bị động với động từ nhóm 3

来ます ⇒ 来られますĐến  ⇒ bị đếnします ⇒ されますLàm  ⇒ bị làm

2.2 Danh từ 1 は Danh từ 2 に Động từ thể bị động.

Người 1 (Danh từ 1) bị người 2 (danh từ 2) làm gì đó.Người tác động, thực hiện hành động là người 2Người chịu tác động của hành động(bị động) là người 1

①私は 先生に しらかれました。Người 1 là 私 – tôi, là chủ ngữ của câu.Người 2 là 先生(せんせい)- giáo viên.Động từ bị động là: しらかれました。- bị mắng động từ gốc là しかります。Tôi bị giáo viên mắng.

Nên nhớ 1 câu luôn có chủ ngữ và vị ngữ. Chủ ngữ thường là phần đứng trước は. Trong mẫu này thì người bị tác động – Danh từ 1 là chủ ngữ. Đưa làm chủ ngữ khi muốn nhấn mạnh thành phần đó.Tôi bị giáo viên mắng.

Câu trên có thể chuyển sang thể thường (không phải bị động) như sau:

②先生は 私に しかりました。Giáo viên mắng tôi.Lúc này giáo viên là chủ ngữ, nhấn mạnh vào giáo viên.

Qua ví dụ ① và ② chúng ta có thể thấy: Nếu đứng ở khía cạnh tôi – nhấn mạnh vào Tôi. Thì tôi bị giáo viên mắng – dùng bị động. Còn đứng ở khía cạnh giáo viên – nhấn mạnh vào giáo viên. Thì Giáo viên mắng tôi – không dùng bị động.Như vậy là khi nào dùng bị động, khi nào không cần dùng là phụ thuộc vào mục đích nói của chúng ta. Nhiều bạn sẽ thấy khó hiểu ở đây. Nhưng chỉ cần suy ra từ mục đích nói thì mọi chuyện sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.

③私は 母に 買い物を 頼まれました。Tôi bị mẹ nhờ đi mua sắm.Khi đưa 私 tôi lên làm chủ ngữ thì tôi bị nhờ đi mua sắm.Động từ thể bị động: 頼まれました thể gốc là 頼みます(たのみます)Còn khi đứng ở vị trí của mẹ tôi thì: 母は 私に 買い物を 頼みました。Mẹ tôi nhờ tôi đi mua sắp giùm.

Lưu ý: Danh từ 2 trong mẫu trên ( đối tượng thực hiện hành động) có thể là động vật hoặc vật chuyển động. Ví dụ như nói là bị ô tô đâm hay là bị chó cắn chẳng hạn:私は犬に かまれました。Tôi bị chó cắn.Con chó là đối tượng thực hiện hành động.Đối tượng tiếp nhận hành động là Tôi .Động từ かむ⇒ かまれるCắn  ⇒ bị cắn.

2.3 Danh từ 1 は Danh từ 2 に Danh từ 3 を Động từ thể bị động.

Về cơ bản thì mẫu này giống với mẫu bên trên. Danh từ 1 là chủ ngữ và chịu sự tác động của Danh từ 2. Tuy nhiên lại mẫu này nói chi tiết hơn là tác động vào cái gì của Danh từ 1: Đó là Danh từ 3. Câu này nhấn mạnh sự phiền toái của Danh từ 1( người 1).

Ví dụ nói: Tôi bị chó cắn vào tay. Danh từ 1 là: TôiDanh từ 2 là: Con chó.Động từ bị động là: bị cắnDanh từ 3 là: Tay

Danh từ 3 thuộc sở hữu của Danh từ 1.

Như vậy mẫu này phải là: Danh từ 1 chịu sự tác động của Danh từ 2 , cụ thể là chịu sự tác động vào Danh từ 3 (Danh từ 3 chịu sự sở hữu của Danh từ 1).

④私は 弟に パソコンを 壊されました。Tôi bị em trai làm hỏng máy tính.Danh từ 3 ở đây là パソコン máy tính là Danh từ chịu sự sở hữu của 私 Tôi.

⑤私は 犬に 手を かまれました。Tôi bị chó cắn vào tay.

Ví dụ không dùng:私は 友達に 自転車を 修正されました。×Mà dùng:私は 友達に 自転車を 修正して もらいました。Tôi được bạn sửa cho xe đạp.Mẫu này chính là Vて もらいます。Mà chúng ta đã học trong ngữ pháp minna bài 24Để nói cảm ơn ai đó đã làm gì đó cho mình.

2.4 Danh từ(vật/việc)が/は Động từ bị động

Khi không cần quan tâm tới đối tượng thực hiện hành vi. Mà chỉ quan tâm tới vật/việc bị tác động bởi hành vi. Thì chúng ta cho vật/việc lên làm chủ ngữ.

⑦フランスで 昔の 日本の 絵が 発見されました。Bức tranh cổ của Nhật đã được tìm thấy ở Pháp.Ai đó đã tìm thấy bức tranh cổ này và chúng ta không quan tâm tới điều đó. Mà chúng ta chỉ quan tâm tới bức tranh thôi. Bức tranh thì sao? Nó được tìm thấy ở Pháp? Bức tranh nào? Bức tranh cổ của Nhật.Phần 昔の 日本 không quan trọng, nó chỉ là phần bổ nghĩa cho bức tranh thôi.

⑧日本の 車は 世界中へ 輸出されています。Xe của Nhật thì được xuất khẩu đi khắp thế giới.Không quan tâm tới ai là người xuất khẩu. Chúng ta chỉ quan tâm tới cái xe thôi.

⑨会議は 神戸で 開かれました。Hội nghị đã được tổ chức tại Kobe.Không quan tâm tới ai là người tổ chức. Chỉ quan tâm tới hội nghị thôi.

2.5 Danh từ 1 は Danh từ 2(người)に よって Động từ bị động

Chúng ta dùng mẫu này khi muốn nói:Danh từ 1 được Danh từ 2( người) phá mình ra(発明ーはつめい), tạo ra (作る), tìm ra (発見 はっけん), viết ra (書く)。。。

⑩「源氏物語」は 紫式部に よって 書かれました。Chuyện Genji do Murasaki Shikibu viết ra.

⑪電話は ベルに よって 発明されました。Điện thoại thì được phát minh ra bởi Bell.

2.6 Danh từ から/ で つくられます

Khi nói sản xuất một vật dựa vào nguyên liệu thì chúng ta dùng から. Dựa vào vật liệu thì dùng で.

⑫ビールは 麦から 造られます。Bia được làm từ lúc mạch.

⑬昔 日本の 家は 木で 造られました。Ngày xưa nhà của Nhật thì được làm bằng gỗ.

3 RenshuB ngữ pháp minna bài 37

3.1 RenshuB 1 ngữ pháp minna bài 37

例:先生は 私を  褒めました。 せんせい わたし ほGiáo viên khen tôi.私は 先生に 褒められました。Tôi được giáo viên khen.

Phần RenshuB 1 này chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập việc chuyển từ câu chủ động sang câu bị động. Sử dụng ngữ pháp mục 2.2 Danh từ 1 は Danh từ 2 に Động từ thể bị động. Để nói Người nào đó bị một người khác làm gì gì đó.

①兄は 私を 叱りました。Anh trai tôi mắng tôi.私は 兄に 叱られました。    あに しかTôi bị anh trai mắng.

②父は 毎朝 速く 私を 起こします。Bố tôi thì sáng nào cũng gọi tôi dậy sớm. 私は 父に 毎朝 速く 起こされます。Tôi bị ba gọi dậy sớm mỗi sáng.

③ 課長は 私を 呼びました。Trưởng phòng đã gọi tôi.私は 課長に 呼ばれました。Tôi bị trưởng phòng gọi.

④ミラーさんは 私を パーティーに 招待しました。Anh Mira đã mời tôi tham gia bữa tiệc.私は ミラーさんに パーティーに 招待されました。Tôi bị anh Mira mời đi tiệc.

3.2 RenshuB 2 ngữ pháp minna bài 37

例:警官は 私に 名前と 住所を 聞きました。Cảnh sát đã hỏi tôi tên và địa chỉ.私は 警官に 名前と 住所を 聞かれました。Tôi đã bị cảnh sát hỏi tên và địa chỉ.

Ngữ pháp minna bài 37 phần RenshuB 2 này chúng ta sẽ luyện tập ngữ pháp mục 2.3 Danh từ 1 は Danh từ 2 に Danh từ 3 を Động từ thể bị động.

①妹は 私に 友達を 紹介しました。Em gái giới thiệu bạn cho tôi.私は 妹に 友達を 紹介されました。Tôi bị em gái giới thiệu bạn cho.

②母は 時々 私に 買い物を 頼みます。Mẹ tôi thì thoảng có nhờ tôi đi mua sắm.私は 母に 時々 買い物を 頼まれます。Tôi thì thi thoảng bị mẹ tôi nhờ đi mua sắm.

③クララさんは 私に 歌舞伎に ついて 質問しました。Kurara thì đã hỏi tôi về Kabuki(1 loại kịch truyền thống của Nhật)私は クララさんに 歌舞伎につて 質問されました。Tôi bị bạn Kurara hỏi về Kabuki.

④父は 私に テレビを 見ては いけない と 言いました。Bố tôi đã nói với tôi rằng không được xem ti vi.私は 父に テレビを 見ては いけないと 言われました。Tôi bị bố nói là không được xem ti vi.

3.3 RenshuB 3 ngữ pháp minna bài 37

例:弟が 私のパソコンを 壊しました。Em trai tôi thì đã phá hỏng cái máy tính của tôi.私は 弟に パソコンを 壊されました。Tôi bị em trai phá hỏng máy tính.

RenshuB 3 ngữ pháp minna bài 37 chúng ta sẽ luyện tập ngữ pháp mục 2.3 Danh từ 1 は Danh từ 2 に Danh từ 3 を Động từ thể bị động. Vẫn chuyển câu chủ động sang câu bị động.

①泥棒が 私のカメラ を 取りました。Kẻ trộm đã lấy mất camera của tôi.私は 泥棒に カメラを 取られました。Tôi bị kẻ trộm lấy mất camera.

②子供が 私の服を 汚しました。Con tôi thì làm bẩn áo của tôi.私は 子供に 服を 汚されました。Tôi bị con làm bẩn áo.

③電車で 隣の人が 私の足を 踏みました。Người bên cạnh trên tàu điện đã giẫm vào chân tôi.私は電車で 隣の人に 足を 踏まれました。Tôi bị người bên cạnh trên tàu điện giẫm vào chân.

④母は 私の漫画の本を 捨てました。Mẹ tôi đã vất cuốn truyện tranh của tôi đi.私は 母に 漫画の本を 捨てられました。Tôi bị mẹ vất cuốn truyện tranh đi.

3.4 RenshuB 4 ngữ pháp minna bài 37

例:どう したんですか。Bạn bị sao vậy?足を 踏まれたんです。Tôi bị giẫm vào chân.

Ngữ pháp minna bài 37 phần RenshuB 4 này chúng ta tiếp tục luyện tập ngữ pháp mục 2.3 Danh từ 1 は Danh từ 2 に Danh từ 3 を Động từ thể bị động. Tuy nhiên sẽ bị rút gọn chỉ còn. Danh từ 3 を Động từ thể bị động. Danh từ 1 sẽ mặc định là 私 = Tôi = người nói và chúng ta sẽ không quan tâm tới danh từ 2.Ngoài ra con kết hợp với ngữ pháp minna bài 26 dùng thể んですか. Để hỏi xác nhận thông tin mà người hỏi đã thấy hoặc nghe thấy. Câu trả lời cũng dùng んです .

①どう したんですか。Bạn bị làm sao vậy?パスポートを 取られたんです。Tôi bị lấy mất hộ chiếu rồi.

②どう したんですか。Bạn bị làm sao vậy? 部長に しかれたんです。Tôi bị Trưởng bộ phận mắng.Bucho là 1 chức rất to trong công ty. Nên nếu bị Bucho mắng là cũng to chuyện đó.

③どう したんですか。Bạn bị làm sao vậy? 彼女に 嫌いと 言われたんです。かのじょ きらいTôi bị người yêu nói là ghét.

④どう したんですか。Bạn bị làm sao vậy? 傘を 間違えられたんです。かさ まちがTôi bị lấy nhầm mất ô rồi.

3.5 RenshuB 5 ngữ pháp minna bài 37

例:フランスで 昔の 日本の絵を 発見しました。Người ta phát hiện ra 1 bức tranh cổ của Nhật ở Pháp.フランスで 昔の 日本の 絵が 発見されました。Một bức tranh cổ của Nhật đã được phát hiện ở Pháp.

Ngữ pháp minna bài 37 RenshuB 5 này chúng ta sẽ luyện tập ngữ pháp mục 2.4 Danh từ(vật/việc)が/は Động từ bị động. Khi chúng ta không quan tâm tới đối tượng thực hiện hành động mà chỉ quan tâm tới đối tượng bị tác động và chúng ta đưa đối tượng bị tác động lên làm chủ ngữ.

Như trong ví dụ bên trên. Bức tranh được tìm thấy ở Pháp, chúng ta không quan tâm ai tìm ra bức tranh, mà chỉ quan tâm tới bức tranh, cho bức tranh lên làm chủ ngữ.

①1789年に 初めて アメリカの 大統領を 選びました。Năm 1789 lần đầu tiên tiến hành tuyển cử tổng thống.1789年に 初めて アメリカの 大統領が 選ばれました。Năm 1789 lần đầu tiên tổng thống Mỹ được bầu cử.

②この町で 国際会議を 開きます。Ở con phố này người ta sẽ tổ chức hội nghị quốc tế.この町で 国際会議が 開かれます。Hội nghị sẽ được tổ chức ở con phố này.

③350年ぐらい 前に 日光の 東照宮を 造りました。Khoảng 350 năm trước người ta tạo ra Nikko Toshogu.350年ぐらい 前に 日光の 東照宮 が 造られました。Khoảng 350 năm trước Nikko Toshogu đã được tạo ra.

④甲子園で 毎年 高校野球の 試合を 行います。Người ta tổ chức hàng năm các trận bóng chày cho các trường trung học của Nhật ở sân vận động Koshien.甲子園で 毎年 高校野球の試合が 行われます。Các trận bóng chày cho các trường trung học của Nhật được tổ chức ở sân vân động Koshien hàng năm.甲子園(こうしえん)là tên sân vận động diễn ra các trận đấu bóng chày cho học sinh trung học của Nhật. Các đội đại diện cho các tỉnh thành thi đấu. Đội vô địch sẽ được cả địa phương đó ăn mừng và tiếp đón trở về rất nồng hậu. 甲子園 là nơi mơ ước của các cầu thủ bóng chày vì nó là sân chơi chuyên nghiệp cho lứa tuổi học sinh và là nơi chấp cánh cho các cầu thủ trẻ.

3.6 RenshuB 6 ngữ pháp minna bài 37

例:この お寺は いつ 建てられましたか。Ngôi chùa này được xây dựng khi nào vậy?江戸時代に 建てられました。Được xây dựng từ thời đại Edo.

RenshuB 6 ngữ pháp minna bài 37 này chúng ta tiếp tục ôn luyện ngữ pháp mục 2.4 Danh từ(vật/việc)が/は Động từ bị động.

①どこで 次の 会議は 開かれますか。Hội nghị lần tới sẽ được tổ chức ở đâu vậy?神戸で 開かれます。Sẽ được tổ chức ở Kobe.

②いつ 運動会は 行われますか。Khi nào đại hội thể thao sẽ được diễn ra vậy?今度の 日曜日に 行われます。Sẽ được diễn ra vào chủ nhật tuần này.

③いつ この小説は 書かれましたか。Cuốn tiểu thuyết này được viết khi nào vậy?500年ぐらい前に 書かれました。Được viết cách đây khoảng 500 năm.

④どこへ この 車は 輸出されますか。Xe ô tô này thì được xuất khẩu đi những đâu vậy?世界中に 輸出されます。Được xuất khẩu đi khắp thế giới.

⑤何から ビールは 造られますか。Bia thì được sản xuất từ gì vậy?麦から 造られます。Được sản xuất từ lúa mạch.

⑥昔 何で 日本の 家は 造られましたか。Nhà của Nhật ngày xưa thì được làm bằng gì vậy?木で 造られました。Đã được làm từ gỗ cây.

3.7 RenshuB 7 ngữ pháp minna bài 37

例:協会で この 歌を 歌います。Chúng tôi hát bài hát này trong nhà thờ.この 歌は 協会で 歌われています。Bài hát này thì được hát trong nhà thờ.

Ngữ pháp minna bài 37 chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập ngữ pháp mục 2.4 Danh từ(vật/việc)が/は Động từ bị động.

①漢字は 中国や 日本などで 使われています。Chữ Hán tự thì được dùng ở những nước như là Trung Quốc, Nhật…

②この魚は イタリアや スペインでも 食べられています。Cá này thì được ăn cả ở những nước như là Ý, Tây ban nha.

③この 小説は いろいろな 国の 言葉に 翻訳されています。Cuốn tiểu thuyết này thì được dịch ra nhiều thứ tiếng.

④石油は サウジアラビアなど から  輸入されています。Dầu mỏ thì được nhập khẩu từ các nước như là Các tiểu vương quốc ả rập.

3.8 RenshuB 8 ngữ pháp minna bài 37

例:ベルが 電話を 発明しました。Bell thì phát minh ra điện thoại.電話は ベルによって 発明されました。Điện thoại thì được phát minh bởi Bell.

Ngữ pháp minna bài 37 phần RenshuB 8 này chúng ta sẽ luyện tập ngữ pháp mục 2.5 Danh từ 1 は Danh từ 2(người)に よって Động từ bị động. Để nói cái gì đó được phát minh, viết ra, sáng chế ra… bởi ai đó.

①この絵は ピカソに よって 書かれました。Bức tranh này được vẽ bởi Picaso.

②あの 星は イギリス人の 科学者に よって 発見されました。Ngôi sao đó thì do nhà khoa học người Anh phát hiện ra.

③関西空港は イタリア人の 建築家に よって 設計されました。Sân bay Kansai thì được thiết kế bởi kiến trúc sư người Anh.

④飛行機は ライト兄弟に よって 発明されました。Máy bay thì được phát minh bởi anh em nhà Wright.

Như vậy là chúng ta đã cùng nhau học và luyện tập ngữ pháp minna bài 37. Ngữ pháp minna bài 37 này chúng ta học thể bị đông và cách dùng của thể bị động. Trong lúc học sẽ hay có phần chuyển từ chủ động sang bị động. Chỉ cần nhớ là chủ ngữ của câu là gì thì sẽ biết câu đó là bị động hay chủ động.

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 5

1. N(địa điểm) + へ + いきます / きます / かえります

Nghĩa : Đi / đến / trở về N(địa điểm)

Cách dùng : Để diễn tả hành động đi / đến / trở về địa điểm nào đó. Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ 「へ」 được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.* [へ] trong trường hợp này え được đọc là [え]

Ví dụ : ながさきへ いきます。 Tôi đi Nagasaki. ブラジルへ きました。 Tôi đã đến Brazin. くにへ かえります。 Tôi về nước.

2. どこ「へ」も いきません / いきませんでした

Nghĩa : Không đi đâu cả!

Cách dùng : Khi muốn phủ định hoàn toàn đối tượng ( hoặc phạm vi) của từ nghi vấn thì dùng trợ từ 「も」. Trong mẫu câu này thì động từ để ở dạng phủ định.

Ví dụ : どこ「へ」もいきません。 Tôi không đi đâu cả なんにもたべません。 Tôi không ăn gì cả ( Bài 6). だれもいません。 Không có ai ( Bài 10).

3. N(phương tiện giao thông) + で + いきます / きます/ かえります

Nghĩa : Đi / đến / về bằng phương tiện gì

Cách dùng : Trợ từ 「で」biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó. Khi dùng trợ từ này sau danh từ chỉ phương tiện giao thông và dùng kèm với động từ di chuyển (いきます|きます|かえります)thì nó biểu thị cách thức di chuyển.

Ví dụ : でんしゃでいきます。 Tôi đi bằng tàu điện. タクシーできました。 Tôi đã đến bằng taxi.

*Trong trường hợp đi bộ thì dùng 「あるいて」mà không kèm trợ từ「で」

えきからあるいてかえります Tôi đã đi bộ từ ga về

4. N(người/động vật) + と + Động từ

Nghĩa : Làm gì với ai/ con gì

Cách dùng : dùng trợ từ「と」 để biểu thị một đối tượng nào đó (người hoặc động vật) cùng thực hiện hành động

Ví dụ : かぞくとにほんへきました。 Tôi đã đến Nhật Bản cùng gia đình.

*Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng「ひとりで」 .Trong trường hợp này thì không dùng trợ từ「と」.

ひとりでとうきょうへいきます。 Tôi đi Tokyo một mình.

5. いつ

Nghĩa : Khi nào

Cách dùng : Dùng để hỏi thời điểm làm gì hay xảy ra việc gì đó. Đối với 「いつ」 thì không dùng trợ từ 「に」ở sau

Ví dụ: いつにほんへきましたか。 Bạn đến Nhật Bản bao giờ? 3月25日にきました。 Tôi đến Nhật vào ngày 25 tháng 3. いつひろしまへいきますか。 Bao giờ bạn sẽ đi Hiroshima? らいしゅういきます。 Tuần sau tôi sẽ đi.

6. よ

Cách dùng : đặt ở cuối câu để nhấn mạnh một thông tin nào đó mà người nghe chưa biết, hoặc để nhấn mạnh ý kiến hoặc sự phán đoán của người nói đối với người nghe

Ví dụ : このでんしゃはこうしえんへいきますか。 Tàu điện này có đi đến Koshien không? いいえ、いきません。つぎのふつうですよ。 Không, không đi. Chuyến tàu thường tiếp theo mới đi.

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 2

1. これ / それ / あれ は N です

Nghĩa : Cái này/cái đó/cái là N [これ] :Cái này, này ( vật ở gần với người nói) [それ] :Cái đó, đó ( Vật ở xa với người nói) [あれ] :Cái kia, kia ( Vật ở xa người nói và người nghe)

Ví dụ : これ は ほん です。 Đây là quyển sách それ は じしょです。 Đó là quyển từ điển あれ は かばん です。 Kia là cái cặp sách

Với câu hỏi xác nhận nội dung nào đó đúng hay sai, ta chỉ cần thêm [か] vào cuối câu. Ví dụ : それ は テレホンカード ですか。 Kia có phải là thẻ điện thoại không?

2.そう です/そうじゃありません

Cách dùng : Được dùng trong câu nghi vấn danh từ để xác nhận nội dung nào đó đúng hay sai, có phải không? はい、そうです。 Vâng, phải. いいえ、そうじゃありません。 Không, Không phải

Ví dụ : それ は テレホンカード ですか。 Kia có phải là thẻ điện thoại không? はい、そうです。 Vâng, phải. いいえ、そうじゃありません。 Không, không phải

3. この/その/あの N1 は N2 の です

Nghĩa : N1 này/ đó/kia là của N2

Ví dụ : この ノート は わたし の です。 Quyển vở này là cửa tôi その じしょ は さとうさん の です。 Quyển từ điển đó là của bạn Sato あの めいし は カリナさん の です。 Danh thiếp kia là của bạn Karina

4. これ/それ/あれ N1 ですか、N2 ですか

Nghĩa :Cái này/ cái đó/ cái kia là N1 hay N2 ?

Cách dùng :Với câu nghi vấn dùng để hỏi về sự lựa chọn của người được hỏi. Người được hỏi sẽ lựa chọn N1 hoặc N2. Dạng câu hỏi này, khi trả lời không dùng [はい] ( Vâng/có) hay [いいえ] ( Không), mà sẽ trả lời bằng cách lựa chọn N1 hoặc N2 + です(desu).

Ví dụ : これ は ノート です、 てちょう です。 Đây là quyển vở hay sổ tay? ノート です。 Đây là quyển vở それ は えんぴつ です、 ポールペン です。 Đó là bút chì hay bút bi vậy? ポールペン です。 Đó là bút bi

5. これ/それ/あれ は N1  の N2 です

Nghĩa : Cái này/ cái đó/ cái kia là N2 của/ về N1 Trong câu có 2 cách dùng:

Cách dùng 1: N1 giải thích N2 nói về cái gì.

Ví dụ : これ は コンピューター の 本(ほん) です。 Đây là quyển sách về máy tính

Cách dùng 2: N1 là chủ sở hữu của N2

Ví dụ : これ は わたし の ほん です。 Quyển sách này là của tôi

*Trong câu hỏi với câu trả lời “ Có” hoặc “ Không” ta thêm [か] vào cuối câu. Câu trả lời [はい] hoặc [いいえ] Ví dụ : これ は あなた の ほん です。 Quyển sách này là bạn có phải không? はい、わたし の です。 Vâng, quyển sách này của tôi いいえ、わたし の じゃありません。 Không, quyển sách đó không phải của tôi

*Trong câu hỏi N2 là của “ai” (N1), ta dùng danh từ [だれ] (ai). Câu trả lời là [chủ sở hữu] + の です。 Ví dụ : あれ は だれ の かさ ですか。 Chiếc ô kia là của ai? さとうさん の です。 Chiếc ô của chị Sato

6. そうですか。

Nghĩa : Vậy à!

Cách dùng : Được dùng khi người nói tiếp nhận được thông tin mới nào đó và muốn bày tỏ thái độ tiếp nhận của mình đối với thông tin đó.

Ví dụ : A: この かさ は あわやさん の ですか。 Chiếc ô này là của bạn Awaya phải không? B: いいえ、 あわやさん じゃありません、さとうさん です。 Không, Không phải, cái ô đó của bạn Sato A: そうですか。 Vậy à!

Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-2

Bạn đang xem bài viết Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 37 trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!