Xem Nhiều 6/2023 #️ Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 12 # Top 9 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 6/2023 # Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 12 # Top 9 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 12 mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Chia thời danh từ và tính từ đuôi [な]

Hiện tại, tương lai Quá khứ

Khẳng định です でした

Phủ định じゃ(では)ありません じゃ(では)ありませんでした

*Đối với tính từ đuôi [な] phải bỏ [な] ra Ví dụ : きのうはあめでした。 Hôm qua trời mưa. せんしゅう わたしは ひま じゃ(では)ありませんでした。 Tuần trước tôi không rảnh.

2. Chia thời tính từ đuôi [い]

Hiện tại, tương lai Quá khứ

Khẳng định あついです あつかった

Phủ định あつくない あつくなかった

*Ngoại trừ ở thời hiện tại khẳng định thì khi chia, tính từ đuôi [い] phải bỏ [い] Ví dụ : きのうはさむかったです。 Hôm qua lạnh おととい、パンはおいしくなかったです。 Hôm kia, bánh mì không ngon.

3. Danh từ 1 は Danh từ 2 より + Tính từ です

Nghĩa : Danh từ một … hơn danh từ 2

Cách dùng : Mẫu câu so sánh hơn, kém. Danh từ được so sánh với danh từ 2

Ví dụ : このかばんは そのかばんより きれいです。 Túi này đẹp hơn túi kia. くるまは バイク より はやいです。 Ô tô nhanh hơn xe đạp.

4. Danh từ 1 と danh từ 2 と どちらが Tính từ ですか

Nghĩa : Giữa danh từ 1 và danh từ hai, cái nào … hơn ?

Cách dùng : [どちら] là từ để hỏi được dùng khi muốn so sánh giữa 2 vật hay người

Cách trả lời : Danh từ 1(danh từ 2) のほうが tính từ です

Ví dụ : にほんごとえいごと どちらが すきですか。 Tiếng Nhật và tiếng Anh, bạn thích tiếng nào hơn? にほんごの ほうがすきです。 Tôi thích tiếng Nhật hơn. ほんと えいがと どちらが おもしろいですか。 Sách và phim cái nào thú vị hơn? どちらもおもしろいです。 Cả 2 đều thú vị.

5. Danh từ 1 (のなか) で + なん/どこ/だれ/いつ + が いちばん Tính từ ですか

Nghĩa : Trong phạm vi danh từ 1, cái gì/ ở đâu/ ai/ khi nào … nhất ?

Cách dùng : Là câu hỏi so sánh cao nhất

Cách trả lời : Danh từ 2 が いちばん Tính từ です

Ví dụ: ベトナムで どこが いちばん きれいですか。 Ở Việt Nam, nơi nào đẹp nhất? ハノイが いちばんきれいです。 Hà Nội là nơi đẹp nhất.

Mong rằng bài viết ngữ pháp Minna no Nihongo bài 12 ngày hôm nay đã cung cấp cho mọi người những kiến thức bổ ích. Chúc mọi người học tiếng Nhật ngày càng tiến bộ! Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-12

Minna No Nihongo Bài 12

Từ vựng :

かんたん「な」

 簡単「な」

Đơn giản, dễ

ちかい

 近い

gần

とおい

 遠い

xa

はやい

 速い、早い

nhanh, sớm

おそい

 遅い

chậm, muộn

おおい [ひとが~]

 多い [人が~]

nhiều [người]

すくない [ひとが~]

 少ない [人が~]

ít [người]

あたたかい

 温かい、暖かい

ấm

すずしい

 涼しい

mát

あまい

 甘い

ngọt

からい

 辛い

cay

おもい

 重い

nặng

かるい

 軽い

nhẹ

いい [コーヒーが~]

thích, chọn, dùng [cafe]

きせつ

 季節

mùa

はる

 春

mùa xuân

なつ

 夏

mùa hè

あき

 秋

mùa thu

ふゆ

 冬

mùa đông

てんき

 天気

thời tiết

あめ

 雤

mưa

ゆき

 雪

tuyết

くもり

 曇り

có mây

ホテル

khách sạn

くうこう

 空港

sân bay

うみ

 海

biển, đại dương

せかい

 政界

thế giới

パーティー

tiệc (~をします:tổ chức tiệc)

「お」まつり

 「お」祭り

lễ hội

しけん

 試験

kỳ thi, bài thi

すきやき

 すき焼き

Sukiyaki (món thịt bò nấu rau)

さしみ

 刺身

Sashimi (món gỏi cá sống)

「お」すし

Sushi

てんぷら

Tempura (món hải sản và rau chiên tẩm bột

いけばな

 生け花

Nghệ thuật cắm hoa (~をします:cắm hoa)

もみじ

 紅葉

lá đỏ

どちら

cái nào

はじめて

 初めて

lần đầu tiên

どちらも

cả hai

ずっと

(hơn) hẳn (dùng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa hai đối tượng)

ただいま。

Tôi đã về đây. (dùng nói khi về đến nhà)

お帰かえりなさい。

Anh/Chị đã về đấy à. (dùng để nói với ai đó mới về đến nhà)

すごいですね。

Ghê quá nhỉ./ hay quá nhỉ.

でも

Nhưng

つか疲れました。

Tôi mệt rồi

ホンコン

Hồng Kông (香港)

シンガポール

Shingapore

     

  Thời hiện tại và tương lai

               

Thời quá khứ

Khẳng định : adj () + です

Adj () +でした

Phủ định : adj ()+ じゃありません

        (では)

Adj () + じゃありませんでした

    (では)

*** Tìm hiểu thực tế DU HỌC NHẬT BẢN có tốt không, có như bao người mong đợi??? 

NGỮ PHÁP

* Ngữ pháp 1: Giới thiệu và cách sử dụng Tính từ い, Tính từ な ( Xin xem lại BÀI 8 )

* Ngữ pháp 2:

-câu so sánh hơn:

Noun 1 + は + Noun 2 + より + Adj + です

Ở đây N1 được so sánh với N2. Và N1 hơn N2 về một mặt gì đó.

* Ví dụ:

ベトナム りょうり は にほん りょうり より やすい です

(Thức ăn của Việt Nam thì rẻ hơn thức ăn Nhật Bản)

この くるま は あの くるま より おおきい です

(Chiếc xe hơi này thì lớn hơn chiếc xe hơi kia)

* Ngữ pháp 3:

-câu hỏi so sánh: N1 và N2 cái nào hơn?

Noun 1 + と + Noun 2 + と + どちら + が + Adj + です か

câu trả lời:

Noun + の + ほう + が + Adj + です か

* Ví dụ:

A さん と B さん と どちら が ハンサム です か

(Giữa anh A và anh B thì ai đẹp trai hơn ?)

A さん の ほう が ハンサム です

(Anh A đẹp trai hơn)

* Ngữ pháp 4:

câu so sánh nhất:

* Ví dụ:

ベトナム で どこ が いちばん にぎやか です か

(Ở Việt Nam thì nơi nào là nhộn nhịp nhất vậy ?)

ベトナム で ホーチミン し が いちばん にぎやか です

(Ở Việt Nam thì thành phố Hồ Chí Minh là nhộn nhịp nhất)

 *** Hồ sơ du học Nhật Bản & thực tế chi phí du học tại Việt Nam là bao nhiêu?

ごかぞく で だれ が いちばん せが たかい です か

(Trong gia đình bạn thì ai là người cao nhất?)

かぞく で ちち が いちばん せが たかい です

(Trong gia đình thì cha tôi là người cao nhất)

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 5

1. N(địa điểm) + へ + いきます / きます / かえります

Nghĩa : Đi / đến / trở về N(địa điểm)

Cách dùng : Để diễn tả hành động đi / đến / trở về địa điểm nào đó. Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ 「へ」 được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.* [へ] trong trường hợp này え được đọc là [え]

Ví dụ : ながさきへ いきます。 Tôi đi Nagasaki. ブラジルへ きました。 Tôi đã đến Brazin. くにへ かえります。 Tôi về nước.

2. どこ「へ」も いきません / いきませんでした

Nghĩa : Không đi đâu cả!

Cách dùng : Khi muốn phủ định hoàn toàn đối tượng ( hoặc phạm vi) của từ nghi vấn thì dùng trợ từ 「も」. Trong mẫu câu này thì động từ để ở dạng phủ định.

Ví dụ : どこ「へ」もいきません。 Tôi không đi đâu cả なんにもたべません。 Tôi không ăn gì cả ( Bài 6). だれもいません。 Không có ai ( Bài 10).

3. N(phương tiện giao thông) + で + いきます / きます/ かえります

Nghĩa : Đi / đến / về bằng phương tiện gì

Cách dùng : Trợ từ 「で」biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó. Khi dùng trợ từ này sau danh từ chỉ phương tiện giao thông và dùng kèm với động từ di chuyển (いきます|きます|かえります)thì nó biểu thị cách thức di chuyển.

Ví dụ : でんしゃでいきます。 Tôi đi bằng tàu điện. タクシーできました。 Tôi đã đến bằng taxi.

*Trong trường hợp đi bộ thì dùng 「あるいて」mà không kèm trợ từ「で」

えきからあるいてかえります Tôi đã đi bộ từ ga về

4. N(người/động vật) + と + Động từ

Nghĩa : Làm gì với ai/ con gì

Cách dùng : dùng trợ từ「と」 để biểu thị một đối tượng nào đó (người hoặc động vật) cùng thực hiện hành động

Ví dụ : かぞくとにほんへきました。 Tôi đã đến Nhật Bản cùng gia đình.

*Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng「ひとりで」 .Trong trường hợp này thì không dùng trợ từ「と」.

ひとりでとうきょうへいきます。 Tôi đi Tokyo một mình.

5. いつ

Nghĩa : Khi nào

Cách dùng : Dùng để hỏi thời điểm làm gì hay xảy ra việc gì đó. Đối với 「いつ」 thì không dùng trợ từ 「に」ở sau

Ví dụ: いつにほんへきましたか。 Bạn đến Nhật Bản bao giờ? 3月25日にきました。 Tôi đến Nhật vào ngày 25 tháng 3. いつひろしまへいきますか。 Bao giờ bạn sẽ đi Hiroshima? らいしゅういきます。 Tuần sau tôi sẽ đi.

6. よ

Cách dùng : đặt ở cuối câu để nhấn mạnh một thông tin nào đó mà người nghe chưa biết, hoặc để nhấn mạnh ý kiến hoặc sự phán đoán của người nói đối với người nghe

Ví dụ : このでんしゃはこうしえんへいきますか。 Tàu điện này có đi đến Koshien không? いいえ、いきません。つぎのふつうですよ。 Không, không đi. Chuyến tàu thường tiếp theo mới đi.

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 15

1. Động từ thể て + もいいです

Nghĩa : Làm ~ được

Cách dùng : Nói với ai đó rằng họ được phép làm điều gì đó

Ví du : しゃしん を とって も いい です。 Bạn có thể chụp hình たばこ を すって も いい です か。 Tôi có thể hút thuốc không ?

2. Động từ thể て + は いけません

Nghĩa : Không được làm ~

Cách dùng : Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó *Chữ [は ] được đọc là [わ]

Ví dụ : ここ で たばこ を すって は いけません Bạn không được phép hút thuốc ở đây

*Nếu là câu hỏi thì phải trả lời theo ví dụ sau : Ví dụ : せんせい 、ここ で あそんで も いい です か? Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ? はい、いいです Được chứ いいえ、いけません Không, các con không được phép

3. Động từ thể て + います

Cách dùng : Để nói về thực trạng (kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp diễn đến hiện tại

Ví dụ : わたしはけっこんしています。 Tôi đã kết hôn rồi わたしはたなかさんをしっています。 Tôi biết anh Tanaka わたしはおおさかにすんでいます。 Tôi sống ở Osaka 私はカメラをもっています。 Tôi có một chiếc máy ảnh

4. Động từ thể て + います

Cách dùng : Dùng để nói về tập quán, thói quen ( những hành động lặp đi lặp lai trong khoảng thời gian dài) Dùng để hỏi về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai Dùng để trả lời cho câu hỏi [おしごとはなんですか]

Ví dụ : IMCはコンプーターをつくっています。 Công ty IMC sản xuất máy tính スーパーでフィルムをうっています。 Ở siêu thị có bán phim ミラーさんはIMCではたらいています。 Anh Miller làm việc ở công ty IMC いもうとはだいがくでべんきょうしています。 Em gái tôi học đại học

5. 知(し)りません

Nghĩa : Không biết

Cách dùng : Thể phủ định của [しっています] là [しりません]

Ví dụ : しやくしょのでんわばんごうをしっていますか。 Anh biết số điện thoại của văn phòng hành chính quận không ? はい、しっています。 Vâng, tôi biết いいえ、しりません。 Không, tôi không biết

Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-15

Bạn đang xem bài viết Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 12 trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!