Cập nhật thông tin chi tiết về Ngành Ngôn Ngữ Trung Quốc Là Gì? 29+ Trường Đại Học Đào Tạo Ngành Ngôn Ngữ Trung Quốc mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Cập nhật: 20/06/2020
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc là ngành học nghiên cứu về cách sử dụng ngôn ngữ Trung Quốc trên mọi lĩnh vực: kinh tế, thương mại, du lịch, ngoại giao. Ngành học này đào tạo chuyên sâu về những kỹ năng cần thiết cho sinh viên có thể hòa nhập một cách nhanh chóng với môi trường mới công việc mới.
Ngành ngôn ngữ Trung Quốc đào tạo chuyên sâu về những kỹ năng cần thiết cho sinh viên có thể hòa nhập một cách nhanh chóng với môi trường mới công việc mới
Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc trang bị cho sinh viên những kiến thức ngữ pháp về tiếng Trung bao gồm: Hán tự, khẩu ngữ và các kỹ năng cơ bản như: biên dịch, phiên dịch, giao tiếp… Đồng thời, tìm hiểu thêm về địa lý, lịch sử, văn hóa Trung Quốc, tiếng Trung thương mại, du lịch, khách sạn, văn phòng…
Theo học ngành này, sinh viên còn được cung cấp những nền tảng chuyên sâu về ngôn ngữ – văn hóa Trung Quốc, giúp sử dụng thành thạo bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết bằng tiếng Trung trong giao tiếp; hình thành những kỹ năng mềm mang tính thực hành cao như làm việc nhóm, thu thập thông tin, thuyết trình phân tích tình huống, xử lý tình huống trong công việc và cuộc sống.
Sinh viên học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sẽ có khả năng làm việc một cách độc lập trong các lĩnh vực về thương mại, kinh tế, du lịch. Đặc biệt, là khả năng biên dịch, soạn thảo văn bản bằng tiếng Trung hay kí kết hợp đồng và đàm phán thương mại.
2. Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
Theo Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
3. Các khối thi vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có mã ngành 7220204, xét tuyển các tổ hợp môn sau:
A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh)
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D02 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nga)
D03 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp)
D04 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung)
D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)
D10 (Toán, Địa lí, Tiếng Anh)
D11 (Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh)
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)
D55 (Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung)
D65 ( Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung)
D66 (Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh)
D78 (Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)
Mức điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Trung Quốc năm 2018 dao độngtừ 14 – 21 điểm tại các trường xét tuyển theo kết quả tốt nghiệp THPT Quốc gia. Từ 18 – 26 điểm tại các trường xét tuyển theo học bạ.
Điểm chuẩn ngành ngôn ngữ Trung Quốc
5. Các trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
Để giúp các sĩ tử dễ dàng tìm được một ngôi trường phù hợp, chúng tôi đã tổng hợp danh sách các trường đại học có ngành Ngôn ngữ Trung Quốc theo từng khu vực.
– Khu vực miền Trung: – Khu vực miền Nam:
– Khu vực miền Bắc:
6. Cơ hội việc làm ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc được đánh giá là một ngành học có nhiều cơ hội việc làm và là ngành học có tiềm năng phát triển nghề nghiệp trong tương lai. Sau khi ra trường, sinh viên học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sẽ có cơ hội thử sức với các vị trí việc làm sau:
Phiên dịch/biên dịch/biên tập: Đây là những công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ, nhẫn nại cao và cực kỳ nghiêm túc. Các bạn sẽ được làm việc độc lập về dịch văn bản, soạn thảo văn bản tiếng Trung, hay phiên dịch trong các hội nghị, đàm phán, kí kết.
Phiên dịch cho các công ty truyền thông, báo chí, tạp chí.
Phóng viên, biên tập viên tại cơ sở, địa phương nước ngoài.
Biên soạn thủ tục hành chính, quản lý nhân sự hay hơp đồng cho các công ty, doanh nghiệp nước ngoài.
Trợ lý/thư ký/hướng dẫn viên cho các lãnh đạo người nước ngoài: Làm trợ lý giám đốc, thư ký cho lãnh đạo người nước ngoài, công ty liên doanh, chuyên phụ trách về mảng đối ngoại, hợp tác, kinh doanh…
Trợ lý cho giám đốc người nước ngoài: Chuyên đàm phán, kí kết hợp đồng hay sắp xếp công việc, lịch trình làm việc, công tác cho giám đốc.
Hướng dẫn viên: Tại các khu du lịch nước ngoài có nhiều du khách Trung Quốc, hướng dẫn viên tại các khu nghỉ dưỡng chuyên dành cho người Trung Quốc…
Giảng viên/Nghiên cứu viên: Bạn có thể làm giảng viên tại các khoa tiếng Trung trường cao đẳng, trường nghề đào tạo tiếng Trung, hay làm nghiên cứu viên tại các viện nghiên cứu Ngôn ngữ Trung Quốc.
7. Mức lương của ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
Với những sinh viên học ngành ngôn ngữ ra trường sẽ tăng thêm cơ hội việc làm với mức lương khá cao so với những ngành còn lại. Cụ thể:
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có mức lương trung bình cho các bạn mới ra trường từ 400 – 700 USD/tháng (tương đương 9 – 15 triệu).
Đối với những cá nhân cấp quản lý, mức lương sẽ dao động từ 1000 USD trở lên (tương đương 22 triệu VNĐ/tháng).
8. Những tố chất cần có để theo học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
Yêu thích và đam mê tiếng Trung Quốc.
Muốn tìm hiểu về văn hóa, lịch sử đất nước và con người Trung Hoa.
Có khả năng giao tiếp tốt, thích ứng nhanh với hoàn cảnh và công việc.
Có tính nhẫn nại, chịu khó học hỏi.
Có tinh thần cầu tiến, ý chí vươn lên.
Mong muốn việc làm lương cao.
Muốn làm việc, giao tiếp với người nước ngoài.
Tự tin, năng động và có khả năng giao tiếp tốt.
Nếu bạn có mong muốn học ngoại ngữ nhưng vẫn còn phân vân chưa chọn được một ngành học phù hợp thì ngành Ngôn ngữ Trung Quốc là một lựa chọn đúng đắn. Bởi ngành học này đang có nhu cầu về nguồn nhân lực khá cao với mức lương vô cùng hấp dẫn, vì vậy, theo học ngành này bạn sẽ không phải lo thất nghiệp.
Ngành Ngôn Ngữ Hàn Quốc Là Gì? Học Ngành Ngôn Ngữ Hàn Quốc Ra Làm Gì?
Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc là gì? Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc học những gì? Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc thi khối nào? Học ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc ra làm gì?
Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc là ngành học chuyên sâu về Hàn Quốc, bao gồm văn hóa, lịch sử, kinh tế, tính cách dân tộc, ngôn ngữ v.v của Hàn Quốc. Có thể nói ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc rộng và bao hàm cả ngành Tiếng Hàn. Ở một số nước đối tượng nghiên cứu của ngành này gồm Bắc và Nam Hàn, tại Việt Nam thì thường chỉ học sâu về Nam Hàn – Đại Hàn Dân Quốc.
Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc học những gì?
Với mục tiêu đào tạo những cử nhân tiếng Hàn đủ năng lực làm việc cho các tổ chức, công ty, doanh nghiệp… Hàn Quốc trong nước và khu vực, ngành Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc trang bị cho người học vừng vàng về hai mảng kiến thức về Ngôn ngữ và Văn hóa. Sinh viên ra trường không chỉ thành thạo 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết tiếng Hàn mà con hiểu biết sâu sắc về đất nước con người và Văn hóa Hàn Quốc. Ngoài ra, người học còn được trang bị thêm các kỹ năng mềm như: kỹ năng giao tiếp, đàm phán, quản lý, phối hợp và làm việc nhóm, góp phần rút ngắn khoảng cách, hội nhập nhanh chóng vào môi trường làm việc chuyên nghiệp của người Hàn.
Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc thi khối nào?
Thường thì các trường tuyển sinh ngành này bằng các môn thi khối xã hội: khối C, khối D.
Hiện có hàng ngàn doanh nghiệp có vốn nước ngoài đang đầu tư ở Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận, trong đó có không ít doanh nghiệp đến từ Hàn Quốc. Vì thế bạn trẻ theo học ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc khi tốt nghiệp rất dễ kiếm việc làm với mức lương khá cao.
Cử nhân ngành này có thể làm việc trong:
Các cơ quan ngoại giao, các tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện, văn phòng thương mại, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ của Hàn Quốc, và những cơ quan có sử dụng tiếng Hàn ở Việt Nam hoặc ở nước sở tại (với các vị trí biên phiên dịch, trợ lý hoặc thư ký…),
Các cơ quan thông tấn, báo chí; hướng dẫn viên du lịch; Giảng dạy, nghiên cứu về Đất nước học, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Đông phương học tại các trường đại học, cao đẳng, viện/trung tâm nghiên cứu – Chính trị, lịch sử….
Email: tuyensinh@aum.edu.vn
Ngành Ngôn Ngữ Trung Quốc Học Trường Nào?
Các trường có ngành ngôn ngữ Trung Quốc
Ngành ngôn ngữ Trung Quốc học những gì?
Học ngành này, sinh viên được trang bị Ngữ pháp tiếng Trung, Hán tự, Khẩu ngữ, Kỹ năng biên dịch, Kỹ năng phiên dịch, Giao tiếp tiếng Trung, Đọc hiểu tiếng Trung, Địa lý nhân văn Trung Quốc, Nhập môn văn hóa Trung Quốc, Tiếng Trung du lịch – khách sạn, Tiếng Trung thương mại, Tiếng Trung văn phòng,…
Học ngành ngôn ngữ Trung Quốc, sinh viên được đào tạo những kiến thức nền tảng, chuyên sâu về ngôn ngữ – văn hóa Trung Quốc để sử dụng thành thạo bốn kỹ năng nghe nói đọc viết tiếng Trung. Nhưng những kỹ năng ấy lại hướng đến cho sinh viên những kiến thức bổ trợ về kinh tế, thương mại, ngân hàng du lịch, quan hệ quốc tế,… và kỹ năng phiên dịch để làm việc tốt trong môi trường sử dụng tiếng Trung.
Các trường có ngành ngôn ngữ Trung ở Việt Nam
1. Tên trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
2. Tên trường: Đại Học Dân Lập Đông Đô
3. Tên trường: Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Đà Nẵng
4. Tên trường: Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế
5. Tên trường: Đại Học Lạc Hồng
6. Tên trường: Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ Dân sự
7. Tên trường: Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM
8. Tên trường: Đại Học Dân Lập Phương Đông
9. Tên trường: Đại Học Dân Lập Phú Xuân
Mã ngành: 7220204
Tên ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc
Tổ hợp môn: A01,C00,D01,D15
Điểm chuẩn 2017: NV1: 15.50
Điểm chuẩn 2018: NV1: 16,5
Điểm chuẩn 2019: NV1: 13.75
10. Tên trường: Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
11. Tên trường: Khoa Ngoại Ngữ – Đại Học Thái Nguyên
12. Tên trường: Đại Học Thăng Long
13. Tên trường: Đại Học Tôn Đức Thắng
14. Tên trường: Đại Học Văn Hiến
15. Tên trường: Đại Học Hà Tĩnh
16. Tên trường: Đại Học Hạ Long
Mã ngành: 7220204
Tên ngành: Ngôn ngữ Trung QuốcTổ hợp môn: A01,D01,D04,D10
Điểm chuẩn 2017: NV1: 15.50
Điểm chuẩn 2018: NV1: 17,00
Điểm chuẩn 2019: NV1: 17,00
17. Tên trường: Đại học Thủ Đô Hà Nội
18. Tên trường: Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng
Điểm trung bình chung của các môn học của năm học lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển ≥ 6,0.
Hoặc, điểm trung bình chung của năm học lớp 12≥ 6,0.
Điểm chuẩn 2019: NV1: 15,5
19. Tên trường: Đại Học Mở TPHCM
20. Tên trường: Viện Đại Học Mở Hà Nội
21. Tên trường: Đại Học Hà Nội
22. Tên trường: Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ Quân sự
23. Tên trường: Đại Học Nguyễn Tất Thành
24. Tên trường: Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Mã ngành: 7220204
Tên ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc
Tổ hợp môn: D01,D04,D78,D90
Ghi chú: Ngoại ngữ nhân đôi
Điểm chuẩn 2017: NV1: 34.50
Điểm chuẩn 2018: NV1: 31.35
Điểm chuẩn 2019: NV1: 32.03
Điểm chuẩn 2020: NV1: 36.08
25. Tên trường: Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn Hà Nội
26. Tên trường: Đại học Sao Đỏ
27. Tên trường: Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
28. Tên trường: Đại Học Đồng Tháp 29. Tên trường: Đại Học Sư Phạm TPHCM 30. Tên trường: Đại học Thủ Dầu Một 31. Tên trường: Đại Học Hải Phòng 32. Tên trường: Đại Học Hùng Vương
33. Tên trường: Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn HCM
Các khóa học tiếng Trung tại THANHMAIHSK chất lượng tương đương Đại học chính quy, rút ngắn thời gian học tập!
Ngành Ngôn Ngữ Trung Quốc Nên Học Trường Đại Học Nào?
Xếp hạng các trường đại học đào tạo tốt nhất chuyên ngành ngôn ngữ Trung Quốc (mới nhất năm 2020) cho thấy, đứng đầu bảng A+ là trường Đại học Bắc Kinh và Đại học Sư phạm Bắc Kinh, tiếp đến những trường đại học top A cụ thể là: Đại học Phúc Đán, Đại học Sư phạm Hoa Đông, Đại học Nam Kinh, Đại học Chiết Giang, Đại học Sơn Đông và Đại học Tứ Xuyên.
Trang Web chính thức: https://www.pku.edu.cn/
Khoa tiếng Trung cũng là khoa duy nhất tại Trung Quốc có 5 chuyên ngành đào tạo đại học tiếng Trung, cụ thể là Văn học Trung Quốc, ngôn ngữ Trung Quốc, văn học cổ, ngôn ngữ học ứng dụng và ngôn ngữ văn học Trung Quốc (dành cho sinh viên nước ngoài).
Trang Web chính thức: https://www.bnu.edu.cn/
Hiện nay, đại học Sư phạm Bắc Kinh gồm 2 cơ sở: Cơ sở Bắc Kinh và cơ sở Chu Hải. Cơ sở Bắc Kinh gồm có 24000 sinh viên, còn cơ sở Chu Hải được Bộ Giáo dục thành lập vào tháng 4/2019 với hơn 3600 sinh viên đại học.
Trang Web chính thức: https://www.fudan.edu.cn/
Đại học Phúc Đán lọt top 40 đại học thế giới trên bảng xếp hạng đại học thế giới QS, và đứng thứ 3 trong số các trường đại học trong nước.
Chuyên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc gồm các khóa học chuyên môn chính: Nhập môn Văn học, Viết văn, Lịch sử Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc, Lịch sử Ngôn ngữ Trung Quốc, Lịch sử văn tự Trung Quốc, Âm vị học, Lịch sử Đại cương của Trung Quốc, Lịch sử Thế giới, Triết học Trung Quốc,…
Trang Web chính thức: https://www.ecnu.edu.cn/
Trường có cơ sở đào tạo giáo viên tiếng Trung quốc tế, hợp tác với 4 viện Khổng Tử Trung Quốc.
Hiện nay, khoa tiếng Trung gồm có:
1 chuyên ngành đào tạo cử nhân (chuyên ngành Ngôn ngữ Văn học Trung Quốc)
7 chuyên ngành đào tạo thạc sĩ cũng như 7 chuyên ngành tiến sĩ (văn học Trung Quốc cổ đại, văn học Trung Quốc hiện đại và đương đại, ngôn ngữ và văn học Trung Quốc, văn học và nghệ thuật, so sánh văn học và văn học thế giới, ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng, văn học cổ điển Trung Quốc.)
1 chuyên ngành sau tiến sĩ
Trang Web chính thức: https://www.nju.edu.cn/
Tính đến tháng 5/2020, đại học Nam Kinh gồm 4 cơ sở tại Tiên Lâm, Cổ Lâu, Phổ Khẩu, Tô Châu và 31 trường trực thuộc với 13.129 sinh viên đại học, 14.937 thạc sĩ, 6996 tiến sĩ và 3205 sinh viên nước ngoài .
2 chuyên ngành đào tạo cử nhân: chuyên ngành ngôn ngữ và văn học Trung Quốc, chuyên ngành nghệ thuật điện ảnh và phim truyền hình.
9 chuyên ngành đào tạo thạc sĩ cũng như đào tạo tiến sĩ: văn học và nghệ thuật, ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng, ngôn ngữ và văn học Trung Quốc, tài liệu cổ Trung Quốc, văn học cổ Trung Quốc, văn học hiện đại và đương đại Trung Quốc, so sánh văn học và văn học thế giới, chuyên ngành kịch, chuyên ngành lý luận nghệ thuật.
Trang Web chính thức: http://www.zju.edu.cn/
Tiền thân của Đại học Chiết Giang, Học viện Cầu Thị, được thành lập vào năm 1897 và là một trong những trường được thành lập sớm nhất bởi người Trung Quốc. Năm 1998, 4 trường đại học (Đại học Hàng Châu, Đại học Chiết Giang, Đại học Nông nghiệp Chiết Giang và Đại học Y Chiết Giang) hợp nhất làm một để thành lập Đại học Chiết Giang. Khoa Tiếng Trung của Đại học Hàng Châu được đổi tên để thành lập Khoa tiếng Trung Quốc của Đại học Chiết Giang.
Hiện nay, trường Đại học Chiết Giang có 3 chuyên ngành đào tạo cử nhân và 7 chuyên ngành đào tạo tiến sĩ. Ngành Ngôn ngữ Văn học Trung Quốc trở thành ngành trọng điểm của tỉnh Chiết Giang.
Trang Web chính thức: https://www.sdu.edu.cn/
Trong những năm gần đây, Đại học Sơn Đông đã đạt được những bước phát triển nhảy vọt. Trường có 93 chuyên ngành đào tạo đại học, 51 ngành đào tạo thạc sĩ, 44 ngành cấp độ đầu tiên được cấp bằng tiến sĩ, 1 ngành cấp độ thứ hai được phép cấp bằng tiến sĩ, và 42 ngành đào tạo sau tiến sĩ.
Khoa tiếng Trung Quốc đã bắt đầu tuyển sinh vào năm 1950. Năm 2017, chuyên ngành Ngôn ngữ Văn học Trung Quốc được đánh giá là ngành học top đầu cả nước.
Trang Web chính thức: http://scu.edu.cn/
Đại học Tứ Xuyên có đầy đủ các ngành học như khoa học, kỹ thuật, y học, kinh tế, quản lý, luật, lịch sử, triết học, nông nghiệp, giáo dục nghệ thuật,… với 47 chuyên ngành đào tạo tiến sĩ, 37 chuyên ngành sau tiến sĩ.
Khoa tiếng Trung Đại học Tứ Xuyên là một trong những ngành tốt nhất trong cả nước, với các chuyên ngành cụ thể như: văn học cổ đại Trung Quốc, văn học hiện đại đương đại Trung Quốc, văn học nghệ thuật, ngữ văn.
Đừng quên theo dõi các thông tin khác của Du học Trung Quốc Riba tại hệ thống:
Hội Tự Apply Học bổng Trung Quốc
🌟 Riba – Dịch Vụ Học Bổng Du Học Trung Quốc
Bạn đang xem bài viết Ngành Ngôn Ngữ Trung Quốc Là Gì? 29+ Trường Đại Học Đào Tạo Ngành Ngôn Ngữ Trung Quốc trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!