Cập nhật thông tin chi tiết về Kinh Nghiệm Thi Hóa Học Bằng Tiếng Anh – Intertu Education mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
899
ITT – Hóa học bằng tiếng Anh hiện nay là môn học khá phổ biến trong các chương trình giáo dục quốc tế hay trường quốc tế. Việc thi môn này còn nhiều mới mẻ và gặp không ít khó khăn, đòi hỏi bạn phải trang bị đầy đủ kỹ năng cần thiết như tính toán, nhận biết phương trình phản ứng hay đơn giản là ghi nhớ đầy đủ kiến thức lý thuyết, nói chung là phải có kinh nghiệm thi Hóa học bằng tiếng Anh.
Cũng giống như nhiều môn khoa học khác, Hóa học đòi hỏi bạn có những đam mê và niềm hứng thú trong môn học. Không chỉ học lý thuyết suông mà hơn hết phải hiểu biết, nhận dạng hóa chất trong phòng thí nghiệm nữa hay xa hơn là ứng dụng kiến thức trong sách vở vào thực tế.
Học sinh cần trang bị đầy đủ về từ vựng và thuật ngữ Hóa học bằng tiếng Anh. Đây là một khâu vô cùng quan trọng và mất rất nhiều thời gian trong việc hỗ trợ kỹ năng tiếp nhận, nắm bắt nội dung do thuật ngữ chuyên ngành bằng tiếng Anh rất khó nhớ. Nếu làm tốt khâu này, bạn sẽ học tốt hơn trong những bài giảng trên lớp.
Cần nắm rõ và học thuộc kiến thức nền tảng về lý thuyết, làm hết bài tập trong sách bài tập. Bạn nên gạch chân những ý quan trọng hay ghi chú lại trong một cuốn sổ. Việc này sẽ đưa những ý đó vào sơ đồ tư duy và giúp bạn nhớ kiến thức lâu hơn cũng như rút ngắn thời gian học.
Thường xuyên giải bài tập và cố gắng làm thật nhiều dạng đề. Để giải quyết tất cả bài tập, điều quan trọng là bạn phải nhớ rõ phương trình hóa học và các số nguyên tố… Do đây là những yếu tố quan trọng trong giải bài tập Hóa học. Vì thế mỗi ngày bạn nên bỏ thời gian ghi nhớ 10 phương trình hóa học. Cứ như vậy, trong vòng 15 ngày bạn sẽ hết sợ môn Hóa học.
Cuối cùng, xem lại tài liệu tham khảo và phương pháp học ở lớp, đây là điều vô cùng quan trọng đối với những môn khoa học như Hóa học. Cần tham khảo những đề thi trước để không làm bạn bỡ ngỡ với những đề thi Hóa học bằng tiếng Anh.
Intertu Education hiện đang chiêu sinh khóa học Hóa học bằng tiếng Anh và Hóa học chương trình quốc tế (IB Chemistry, AP Chemistry, A-level Chemistry, IGCSE Chemistry). Mọi thắc mắc xin liên hệ trực tiếp, qua email hoặc hotline để được tư vấn miễn phí.
Hóa Bằng Tiếng Anh – Intertu Education
4516
ITT – Hóa học được gọi là “khoa học trung tâm”, là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác. Kiến thức Hóa học bằng tiếng Anh khá trừu tượng, khó hình dung, đòi hỏi khả năng tư duy tốt ở học sinh.
Chương trình Hóa học bằng tiếng Anh bao gồm kiến thức từ cơ bản đến nâng cao được chia thành hai phần chính như sau:
Hóa vô cơ (Inorganic Chemistry): chất – nguyên tử – phân tử (molecules), phản ứng hóa học (reaction), kim loại (metals), phi kim (nonmetals), phản ứng oxi – hóa khử (oxidation-reduction reactions), nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh, nito – phốt pho (nitrogen-phosphorus), cacbon – silic, các hợp chất vô cơ (inorganic compounds), các hợp chất hữu cơ (organic compounds)…
Hóa hữu cơ (Organic Chemistry): hidrocacbon, nhiên liệu (fuels), dẫn xuất hidrocacbon (derivatives of hydrocarbons), polymers, đại cương hóa hữu cơ (general organic chemistry), hidrocacbon no (saturated hydrocarbons), hidrocacbon không no (unsaturated hydrocarbons), hidrocacbon thơm (aromatic hydrocarbons), hidrocacbon thiên nhiên (natural hydrocarbons), dẫn xuất halogen (halogenated phenols), esters – lipids, carbohydrates, amino, amino acids và proteins, polymers và polymeric…
Do đó, khó khăn khi học Hóa học bằng tiếng Anh là không thể tránh khỏi, bởi lẽ:
Hóa vô cơ có khối lượng lý thuyết khá nhiều, các phản ứng đa dạng gồm nhiều phản ứng oxi hóa khử hay cùng một phản ứng nhưng điều kiện khác nhau.
Hóa hữu cơ có bài tập đơn giản hơn nhưng trình bày phức tạp do công thức thường dài hơn.
Các thuật ngữ Hóa học bằng tiếng Anh tương đối khó ghi nhớ. Tên gọi của các chất gần giống nhau nhưng công thức khác nhau và tính chất cũng khác.
Vì vậy, học viên cần phải có phương pháp học Hóa học bằng tiếng Anh để chinh phục được môn này:
Đối với Hóa vô cơ, cần nắm rõ cấu tạo, tính chất của từng kim loại, phi kim, hợp chất, ghi nhớ cách viết, cân bằng phương trình, chuỗi phản ứng và nắm thuốc thử.
Đối với Hóa hữu cơ, cần nhớ cấu tạo để suy ra được tính chất bằng cách lập bảng tổng hợp các hợp chất hữu cơ một cách chi tiết và dễ hiểu nhất.
Trang bị vốn tiếng Anh, nhất là từ vựng chuyên ngành Hóa học bằng tiếng Anh.
Thực hành thí nghiệm cũng là một phương pháp ghi nhớ kiến thức.
Intertu Education hiện đang chiêu sinh khóa học Hóa học bằng tiếng Anh và Hóa học chương trình quốc tế. Mọi thắc mắc xin liên hệ trực tiếp, qua email hoặc hotline để được tư vấn miễn phí.
Đăng ký khóa học
Thuật Ngữ Hóa Học Bằng Tiếng Anh Thông Dụng – Intertu Education
4150
ITT – Hóa học là một môn khoa học tự nhiên mang tính ứng dụng thực tế cao, cũng là một nhánh liên kết các môn khoa học khác. Hóa học bằng tiếng Anh đã và đang được đưa vào chương trình giảng dạy ở Việt Nam, nhằm giúp học sinh nâng cao vốn kiến thức môn học này một cách toàn diện. Để học tốt môn này, bạn cần phải nắm một số thuật ngữ Hóa học bằng tiếng Anh thông dụng.
Hóa học áp dụng rất nhiều vào cuộc sống xung quanh. Hơn thế nữa, Hóa học còn là một trong những môn học chủ chốt cho bất cứ học sinh nào thuộc khối tự nhiên, đặc biệt với những bạn có định hướng nghề nghiệp tương lai theo chuyên ngành bác sĩ, công nghệ thực phẩm, kỹ sư hóa học… thì việc đầu tư vào môn Hóa và thuật ngữ Hóa học bằng tiếng Anh là vô cùng quan trọng.
A
1. Acid (n) Axit
2. Acidic (a) Thuộc axit
3. Addition polymerization reaction (n) Phản ứng cộng trùng hợp
4. Addition reaction (n) Phản ứng cộng
5. Alcohol (n) Rượu
6. Alkali (n) Kiềm
7. Alkaline (a) Có tính kiềm
8. Alkane (n) Ankan CNH2N+1
9. Alkene (n) Anken CNH2N
10. Anion (n) Ion âm
11. Anode (n) Điện cực dương
12. Atmosphere (n) atm
13. Atom (n) Nguyên tử
14. Atomic number Số hiệu nguyên tử
B
15. Base (n) Base
16. Boiling point (n) Nhiệt độ sôi
C
17. Catalyst (n) Chất xúc tác
18. Cathode (n) Điện cực âm
19. Cation (n) Ion dương
20. Charge (n) Điện tích
21. Chemical change (n) Nhửng thay đổi về hóa học
22. Chemical equation (n) Phương trình hóa học
23. Compound (n) Hợp chất
24. Concentration (n) Nồng độ
25. Condensation (n) Sự ngưng tụ
26. Condensation polymerization (n) Phản ứng trùng ngưng
D
27. Density (n) Tỉ khối
28. Displacement reaction (n) Phản ứng thế
29. Dissociation (n) Sự phân ly
30. Double bond (n) Liên kết đôi
E
31. Element (n) Nguyên tố
32. Empirical formula (n) Công thức đơn giản
33. Equilibrium (n) Sự cân bằng (cân bằng hóa học)
34. Exothermic reaction (n) Phản ứng tỏa nhiệt
35. Exponentiation (n) Lũy thừa
36. Fermentation (n) Sự lên men
37. Fuel (n) Nhiên liệu
38. Functional group (n) nhóm chức
H
39. Hydrogen bonding (n) Liên kết hydrogen
40. Hydrogenation (n) Hydo hóa
41. Hydrolysis (n) Sự thủy phân
I
42. Immiscible liquids (n) Các chất lỏng không tan vào nhau
43. Ionic bond (n) Liên kết ion
44. Ionization energy (n) Năng lượng ion hóa
45. Ionize (v) Ion hóa
46. Isomer (n) Đồng phân
47. Isotope (n) Đồng vị
L
48. Litmus paper (n) Giấy qùy
M
49. Molarity (n) Nồng độ mole
50. Molar (a) Thuộc về mole
51. Mole (n) Mole
52. Mole fraction (n) Tỉ lệ
53. Molecular formula (n) Công thức phân tử
54. Molecular weight (n) Khối lượng phân tử
55. Molecule (n) Phân tử
N
56. Neutral (a) Trung hòa
O
57. Oxidation (n) Sự oxi hóa
58. Oxidation number (n) Số oxi hóa
59. Oxidation reaction (n) Phản ứng oxi hóa
60. Oxidation-reduction-reaction (n) Phản ứng oxi hóa – khử
61. Oxidizing agent (n) Chất oxi hóa
P
62. Periodic table (n) Bảng hệ thống tuàn hoàn
63. Pi bond (n) Liên kết pi
64. Polar molecule (n) Phân tử lưỡng cực
65. Potential energy (n) Thế năng
66. Precipitate (n) Chất kết tủa
Q
67. Quantum number (n) Số lượng tử
68. Ratio (n) Tỉ lệ
69. Reactant (n) Chất tham gia phản ứng
70. Reactivity series (n) Dãy hoạt động hóa học
71. Reducing agent (n) Chất khử
72. Reduction (n) Sự khử
73. Reduction reaction (n) Phản ứng khủ
S
74. Salt (n) Muối
75. Single bond Liên kết ba
76. Solute (n) Chất tan
77. Solution (n) Dung dịch
78. Solvent (n) Dung môi
79. Stp (n) Điều kiện chuẩn
80. Structural isomer (n) Đồng phân cấu trúc
Intertu Education hiện đang chiêu sinh khóa học Hóa học bằng tiếng Anh và Hóa học chương trình quốc tế (IB Chemistry, AP Chemistry, A-level Chemistry, IGCSE Chemistry). Mọi thắc mắc xin liên hệ trực tiếp, qua email hoặc hotline để được tư vấn miễn phí.
Intertu Education
Chương Trình Tích Hợp Là Gì? – Intertu Education
4859
ITT – Ở Việt Nam, các bộ môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Khoa học… còn khá nặng nề về lý thuyết. Do vậy, chương trình tích hợp được đề ra để thực hiện song song với chương trình của Bộ GD-ĐT để mang đến nhiều hoạt động thực hành, giúp học sinh vận dụng tốt kiến thức trong thực tiễn. Vậy chương trình tích hợp là gì?
Tích hợp là lồng ghép các nội dung cần thiết vào những nội dung vốn có của một môn học. Dạy học tích hợp là định hướng dạy học giúp cho học sinh phát triển khả năng huy động, tổng hợp kiến thức, kỹ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết có hiệu quả các vấn đề trong học tập và cuộc sống. Chương trình tích hợp là tên gọi tắt của đề án dạy và học các bộ môn khoa học tích hợp chương trình tiếng Anh và Việt Nam. Đây là khái niệm khá mới so với mặt bằng chung của người Việt. Sự kết hợp này hướng đến hoàn thiện cho học sinh trên mọi phương diện giữa một bên mạnh về tính lý thuyết, chuyên sâu và một bên tập trung vào tính ứng dụng, thực hành. Thông qua đó, học sinh không dừng lại ở lý thuyết mà còn biết ứng dụng vào cuộc sống cùng với sự tiến bộ về khả năng tiếng Anh.
Với thời lượng 8 tiết/tuần, học sinh trực tiếp tương tác với đội ngũ giáo viên bản ngữ có trình độ chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm. Trong quá trình giảng dạy, giáo viên sẽ chú trọng phương pháp giúp các bạn học sinh phát huy khả năng tư duy, sáng tạo, ứng dụng và sử dụng ngôn ngữ vượt trội. Phần nội dung khung chương trình tiếng Anh sẽ do giáo viên bản ngữ đảm trách, đồng thời có sự phối hợp chặt chẽ với giáo viên Việt Nam để tránh trùng lặp. Học sinh được giảm tải nội dung và học 100% với giáo viên bản ngữ. Ngoài kiến thức tự nhiên, hầu hết những bài học về văn hóa – xã hội đều là kiến thức thuần Việt được dạy bằng tiếng Anh.
Intertu Education hiện đang chiêu sinh khóa học chương trình quốc tế và chương trình tích hợp bao gồm Tiếng Anh giao tiếp, Tiếng Anh học thuật, Tiếng Anh chuyên ngành, Toán, Lý, Hóa, Sinh, Khoa học bằng tiếng Anh chương trình IB, AP, A-level, IGCSE, luyện thi SAT và ngoại ngữ khác (Tiếng Hoa, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn…). Mọi thắc mắc và đăng ký xin liên hệ trực tiếp, qua email hoặc hotline để được tư vấn miễn phí.
Intertu Education
Bạn đang xem bài viết Kinh Nghiệm Thi Hóa Học Bằng Tiếng Anh – Intertu Education trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!