Cập nhật thông tin chi tiết về Học Vấn Trong Tiếng Tiếng Anh mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
“Hãy cố gắng có được một học vấn.
“Work for an education.
LDS
Đối với người khác thì sự học vấn đã tỏ ra là một cạm bẫy.
(1 Timothy 6:9) For others, secular education has proved to be a snare.
jw2019
Nơi ông sống không có trường trung học, và ông muốn có được học vấn.
There were no high schools where he lived, and he wanted an education.
LDS
Bây giờ là lúc để theo đuổi học vấn của các em—từng bước một.
The time is now to pursue your education—drop by drop.
LDS
Học vấn rất quan trọng.
Secular education is important.
jw2019
Đạt Được một Học vấn Cao
Secure a Good Education
LDS
Tôi chưa đủ học vấn để có thể khám phá câu hỏi đó.
I have not the studies to begin to explore such questions.
OpenSubtitles2018.v3
Các bậc cha mẹ nên quan tâm đến học vấn của con cái họ
Parents should take an interest in the education of their children
jw2019
Hãy tự hỏi: “Mục tiêu của nền học vấn tốt là gì?”.
Ask yourself this, ‘What is the goal of a good education?’
jw2019
What about secular goals associated with education and a career?
jw2019
Học vấn của cổ.
Her education.
OpenSubtitles2018.v3
Một số người đang học đường lối Đức Chúa Trời có học vấn giới hạn.
Some who are learning God’s ways have had a limited education.
jw2019
Ông có gốc gác, học vấn và địa vị như thế nào?
What were his family background, education, and status?
jw2019
Theo họ, có trình độ học vấn tốt thường đồng nghĩa với việc học lên cao.
To such parents, a good education often means higher education.
jw2019
Giờ đây là lúc để chuẩn bị cho sự huấn luyện, học vấn, và một nghề nghiệp.
Now is the time to prepare for training, education, and an occupation.
LDS
Khôn ngoan trong việc hoạch định học vấn của bạn
Discernment in Planning Your Education
jw2019
Tỷ lệ tử vong ở trẻ em gắn liền với trình độ học vấn của phụ nữ
Child Mortality Closely Linked To Women ‘s Education Levels
EVBNews
Phải chăng đó là một nền học vấn cao, tài sản vật chất và đông bạn bè?
jw2019
Các em phải có được tất cả học vấn mà mình có thể đạt được.
You must get all of the education you can.
LDS
Một số người có trí nhớ rất tốt, kể cả nhiều người có trình độ học vấn thấp.
Some excel at this, including many with little if any secular schooling.
jw2019
Học vấn?
Secular education?
jw2019
Bà có trình độ học vấn là Cử nhân Luật.
His true vocation was teaching.
WikiMatrix
Tôi không có học vấn và thiếu kinh nghiệm”.
‘I am uneducated and inexperienced.’
jw2019
Họ hoạch định công việc truyền giáo, lễ hôn phối trong đền thờ, và học vấn.
They plan for missions, temple marriages, and education.
LDS
Vấn Đề Ngôn Ngữ Chat Trong Học Đường
Chào mừng thầy cô và các bạn đến với bài thuyết trình của em.Em tên: Lê Trần TàiChủ đề của em là: Vấn đề sử dụng ngôn ngữ “Chat” trong trường học, bài kiểm tra…………
Trong giao tiếp hàng ngày, tiếng lóng đang được giới trẻ “hồn nhiên” sử dụng. Một trong những phương thức sử dụng tiếng lóng hiện nay là dùng các từ loại như: Danh từ, động từ, tính từ… để nhấn mạnh hoặc gây sự chú ý đối với sự việc được nói tới. Chẳng hạn như: “giờ cao su”, “chim cú”, “a cay”, “xà lách”…
Việc sử dụng tiếng lóng trong ngôn ngữ giao tiếp được xem như là một thứ “tín hiệu” giữa những người cùng trang lứa. Trong sự phát triển của nhịp sống hiện đại, với lối sống nhanh, năng động, không ít người đã mặc nhiên sử dụng tiếng lóng khi giao tiếp với mục đích tạo ra cảm giác mới mẻ, gần gũi. Tuy nhiên, tiếng lóng được sử dụng tùy hứng, bừa bãi, không phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp lại thành ra phản cảm.
Thậm chí, trong nhiều trường hợp, tiếng lóng bị lạm dụng trở nên thô tục, chẳng hạn: Hỏi thăm sức khỏe người lớn tuổi thì “sức khỏe của bác có ngon không?”, hay muốn hỏi bạn đã ăn cơm chưa thì “Mày đã đớp chưa?”… Chính cách nói chướng tai này khiến cho đối tượng giao tiếp và cả những người xung quanh lắm lúc cảm thấy khó chịu, phật lòng.Ảnh Minh HọaMột hiện tượng lệch lạc khác trong việc sử dụng tiếng lóng của giới trẻ là sự lai căng, pha tạp giữa tiếng “Tây” với tiếng “Ta”. Thói quen “pha” tiếng Anh vào lời nói như là cách để thể hiện “đẳng cấp” và khả năng ngoại ngữ khiến một số người đã không ngần ngại đệm tiếng “Tây” vào trong lời nói của mình ngay cả khi đang giao tiếp với người lớn tuổi. Chẳng hạn như: “so-ry chị”, “Thanh-kiu bác”, “ô-kê thầy”. Việc “phối hợp” ngôn ngữ bừa bãi, tùy tiện như vậy đã làm mất đi sự trong sáng vốn có của tiếng Việt.
Bên cạnh việc sử dụng tiếng lóng, ngôn ngữ “chat” cũng đang xuất hiện và lây lan với tốc độ nhanh trong giới trẻ. Đáng nói là, ngôn ngữ “chat” đã thâm nhập cả vào đời sống học đường. Không chỉ được sử dụng trong quá trình giao tiếp bằng ngôn ngữ nói, ngôn ngữ “@” còn xuất hiện cả trong khi diễn đạt bằng ngôn ngữ viết của học sinh. Từ thói quen sử dụng thứ ngôn ngữ này để nhắn tin hay trao đổi thông tin trên Internet, ngôn ngữ “chat” còn được nhiều học sinh sử dụng khi chép bài học.Thậm chí, nó còn được sử dụng trong các bài kiểm tra. Không chỉ trong các bài kiểm tra thông thường trên lớp, ngay cả trong những kỳ thi quan trọng như: Tốt nghiệp THPT hay tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng vẫn có những học sinh sử dụng ngôn ngữ “chat” trong bài làm của mình. Những từ được sử dụng nhiều như: “ah” (à), “ko” (không), “bit” (biết), “of” (của), “thik” (thích), “wa” (quá), “bih” (bây giờ)…Ý kiến của Học SinhMột số học sinh cho rằng, sử dụng ngôn ngữ “chat” thường xuyên sẽ góp phần tiết kiệm thời gian do rút ngắn bớt các từ, bên cạnh đó, còn là cách để thể hiện cá tính riêng của mình, nếu học sinh nào không sử dụng thì bị coi là lỗi thời, lạc hậu, không “sành điệu”.Khảo SátQua tìm hiểu thực tế, nhiều giáo viên, nhất là giáo viên dạy môn Ngữ văn cho biết: Nhiều khi đọc bài kiểm tra của học sinh mà không hiểu các em đang viết gì vì bài thi sử dụng quá nhiều ngôn ngữ ký tự, ký hiệu.Gây khó khăn trong việc chấm điểm cũng như nhận xét bài…………..Như vậy, việc lạm dụng ngôn ngữ “chat” trong học tập trong một thời gian dài có thể gây ra những hệ quả tiêu cực, khiến cho học sinh quên đi cách sử dụng từ ngữ theo đúng chuẩn mực, gây trở ngại trong quá trình giao tiếp với những người “không cùng thế hệ”. Xa hơn, khi thường xuyên sử dụng thứ ngôn ngữ này một cách bừa bãi có thể ít nhiều ảnh hưởng tới tính cách như: Tùy tiện, hời hợt, cẩu thả…
Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội. Cùng với sự biến đổi của thời gian, đời sống xã hội, ngôn ngữ tất yếu cũng có sự thay đổi. Giới trẻ ngày nay đang sống trong một xã hội hiện đại với nhịp sống hối hả, năng động. Việc một bộ phận giới trẻ có những “sáng tạo” riêng khi sử dụng ngôn ngữ trong quá trình giao tiếp để việc giao tiếp sinh động hơn cũng là điều dễ hiểu. Mặc dù vậy, tình trạng giới trẻ sử dụng tiếng lóng tràn lan, vô tội vạ, mọi lúc, mọi nơi, không phù hợp với hoàn cảnh và môi trường giao tiếp là vấn đề cần được quan tâm.Hậu quả làKhông thể phủ nhận một cách cực đoan việc sử dụng tiếng lóng, ngôn ngữ “chat”, tuy nhiên để đảm bảo tính chuẩn mực và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, qua các giờ học, giáo viên cần tinh tế khơi gợi cho học sinh niềm tự hào đối với tiếng Việt, giúp các em có ý thức giữ gìn sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc.Bên cạnh đó, trong cuộc sống hằng ngày, nhà trường cần phối hợp với gia đình trong việc nhắc nhở, điều chỉnh khi giới trẻ lạm dụng tiếng lóng, ngôn ngữ “chat” trong quá trình giao tiếp, nhất là khi tạo lập các văn bản đòi hỏi tính chuẩn mực cao.Tuyên truyềnHiện nay có rất nhiều chương trình tuyên truyềnvề hiện tượng này như:Nói không với Ngôn Ngữ “Chat”Tẩy chay Ngôn Ngữ “Chat” trong học đườngTránh xa ngôn ngữ @ làm trong sáng tiếng việt…………………………………………..Một số ảnh của cuộc tuyên truyềnBài thuyết trình của em đến đây là hếtCảm ơn các bạn và thầy cô đã chú ý lắng nghe
Tính Lương Tiếng Anh Là Gì? Vấn Đề Lương Trong Tiếng Anh Nên Biết
Tính lương tiếng anh là gì?
1.1. Tính lương tiếng anh là gì?
Tính lương tiếng anh được hiểu là “Payroll”, hoặc “pay”. Tính lương là cách tính để trả lương cho nhân viên trong công ty. Tiền lương của nhân viên hàng tháng sẽ nhận được dựa vào nhiều yếu tố khác nhau như: lương cơ bản, thưởng doanh số, thưởng chuyên cần, phí bảo hiểm,… chính vì vậy mà cần có tình lương mà tiêngs anh là “payroll” để tính lương cho các nhân viên trong công ty. Các nhân nhân ở các vị trí khác nhau sẽ có những mức lương khác nhau cho họ, bởi vậy cần tính lương cho nhân viên. Cách tính lương và hình thức tính lương của các doanh nghiệp đều giống nhau, tuy nhiên sẽ có khác biệt về mức lương và thưởng của từng doanh nghiệp cũng như từng nhân viên với nhau.
Tiền lương trong tiếng anh là salary, wage,earnings,pax,pay,screw, Thường tiền lương tiếng anh được sử dụng và hay nhắc đến nhiều nhất đó là salary hoặc từ pay. Tiền lương là mức thù lao được trả cho nhân viên dựa trên thỏa thuận của 2 bên trước khi ký kết hợp đồng vào làm việc tại doanh nghiệp. Tiền lương thể hiện quan hệ cung cầu của người lao động và người sử dụng lao động khi người sử dụng lao động cần tuyển người lao động và họ bỏ sức lao động của mình để đối lấy tiền lương từ doanh nghiệp. Tiền lương là một khoản được trả cho người lao động theo thỏa thuận khi hai bên ký kết hợp đồng là theo tháng hoặc theo tuần, cũng có thể là trả lương theo ngày.
Bậc lương trong tiếng anh có nghĩa là “pay rate” là mức lương tối thiểu mà người lao động nhận được phù hợp với trình độ học vấn và kinh nghiệm trong công việc của nhân viên, còn phụ thuộc và mức độ phức tạp của khối lượng công việc và mức độ nguy hiểm của công việc đem lại. Bậc lương thể hiện cho tay nghề và thâm niên làm việc của nhân viên trong 1 doanh nghiệp.
Bảng lương tiếng anh là “salary table” hoặc “pay table”. Bảng lương là một bảng tính lương được thiết kế cho từng công việc khác nhau với vị trí làm việc khác nhau và một bảng lương của công ty có thể có nhiều ngạch lương khác nhau. Mỗi ngạch lương là thể hiện cho trình độ, vị trí làm việc khác nhau trong doanh nghiệp.
Lương cơ bản trong tiếng anh là cụm từ “basic pay” hoặc “basic rate”. Lương cơ bản là mức lương đảm bảo cho bạn trong khoảng thời gian làm việc như vậy bạn sẽ được trả mức lương đó, lường cơ bản là mức lương chưa tính đến tiền làm thêm ngoài giờ, không tính các khoản phụ cấp, không tính các khoản thưởng vào đó. Lương cơ bản của 1 doanh nghiệp sẽ là mức lương tối thiểu quy định cho vùng nhân với hệ số lương của họ.
Lương tối thiểu tiếng anh là gì? Lương tối thiểu tiếng anh có nghĩa là “minimum wage” hoặc cụm từ “minimum salary. Lương tối thiểu là mức lương thấp nhất mà doanh nghiệp bắt buộc phải trả cho người lao động khi làm việc tại doanh nghiệp. Các doanh nghiệp sẽ phải trả lương cao hơn hoặc từng mức lương tối thiểu được nhà nước quy định đó.
1.2. Hệ số lương tiếng anh là gì?
Hệ số lương trong tiếng anh có nghĩa là “coefficients salary thể hiện sự chênh lệch về mức tiền lương nhận được đối với mức lương theo ngạch và theo bậc lương cơ bản – “basic pay”. Hệ số lương là bao gồm tiền lương cơ bản, lương làm thêm giờ, lương tăng ca, các chế độ bảo hiểm xã hội trong đó.
Hệ số lương theo quy định nhà nước về mức lương tối thiểu cho vùng được tính như sau:
+ Vùng I: Mức lương tối thiểu trả cho người lao động là 4.180.000 đồng/tháng
+ Vùng II: Mức lương tối thiểu trả cho người lao động là 3.710.000 đồng/tháng
+ Vùng III: Mức lương tối thiểu trả cho người lao động là 3.250.000 đồng/tháng
+ Vùng IV: Mức lương tối thiểu trả cho người lao động là 2.920.000 đồng/tháng
+ Mức lương cơ sở sẽ làm 1.490.000 đồng/tháng.
1.3. Ngày công tiếng anh là gì?
Ngày công trong tiếng anh được viết là “work day”. Ngày công là chỉ số công bạn phải làm trong một tháng theo quy định của pháp luật thông thường hiện nay số ngày công một tháng của các doanh nghiệp thường từ 24-26 ngày công 1 tháng mà người lao động phải đi làm.
1.4. Chấm công tiếng anh là gì?
Chấm công tiếng anh sử dụng với cụm từ là “timekeeping”. Chấm công khi đi làm là thể hiện quyền lợi của bạn và mức lương bạn nhận được thực tế so với mức lương thỏa thuận. Khi đi làm tại công ty nếu bạn đi làm đủ ngày công bạn sẽ được hưởng lương đầy đủ. Tuy nhiên ở bất cứ doanh nghiệp nào cũng vậy không phải ai cũng đi đủ và đi đúng giờ nên cần có chấm công – timekeeping để chấm công công bằng cho mọi người. Công tác chấm công trong doanh nghiệp thường là coogn tác của bộ phần nhân sự và kế toán để đảm bảo quyền lợi của nhân viên nhận được là xứng đáng và đủ.
1.5. Nghỉ bù tiếng anh là gì?
Nghỉ bù một cụm từ không còn là xa lạ với bất kỳ ai, không chỉ đi làm mới có nghỉ bù mà kể các các hoạt động khác cũng có nghỉ bù. Nghỉ bù trong tiếng anh có nghĩa là “compensatory leave”. Với việc nghỉ bù này sẽ có rất nhiều người có câu hỏi là nghỉ bù thì có được hưởng lương hay không? Câu trả lời là theo quy định của pháp luật thì người lao động được phép nghỉ bù 2 ngày trong 1 tháng, nếu nghỉ trong số ngày cho phép đó thì vẫn được tính lương bình thường. Khi quá số ngày cho phép trên tang bạn sẽ phải nghỉ phép không lương và nghỉ bù thường được thực hiện với công việc phải tăng ca nhiều đặc biệt là làm đêm.
1.6. Gạch lương tiếng anh là gì?
Ngạch lương trong tiếng anh được biết đến với từ đó là “glone”. Glone dùng để phân biệt về trình độ của các nhân viên trong doanh nghiệp và vị trí làm việc của nhân viên đó trong doanh nghiệp. Bạn sẽ được nâng ngạch lương khi đủ điều kiện để doanh nghiệp nâng lương cho bạn. Ngạch lương thường có sự khác nhau giữa các doanh nghiệp và vị trí làm việc trong doanh nghiệp.
+ Phụ cấp – “fringe benefits” là khoản tiền phí được công ty hay các doanh nghiệp hỗ trợ cho nhân viên khi làm việc tại doanh nghiệp, thường trợ cấp bao gồm: trợ cấp ăn trưa, phụ cấp xăng xe, phụ cấp vé gửi xe, trợ cấp bảo hiểm xã hội, hưu trí,…
+ Tiền thưởng – “bonus” là một khoản thưởng thêm năng ngoài tiền lương cơ bản để khích lệ người lao động đạt hiệu quả cao trong công việc thúc đẩy sự nỗ lực không ngừng của nhân viên trong doanh nghiệp.
+ Lương hưu – “pension” là khoản tiền được trả hàng tháng cho người lao động khi họ đến tuổi nghỉ hưu và trước đó có đóng bảo hiểm xã hội tại công ty theo làm.
+ “Overtime pay” – tiền làm thêm ngoài giờ là số tiền được trả thêm cho người lao động với khoảng thời gian làm thêm ngoài thời gian làm việc mà pháp luật quy định cho một lao động trong doanh nghiệp.
+ “Severance (pay)” – Trợ cấp thôi việc là khoản tiền được trợ cấp khi bạn bị thôi việc và có một khoản để có thể tìm việc mới cũng như trang trải cuộc sống khi chưa tìm được việc.
Việc làm Kế toán – Kiểm toán
2. Công thức tính lương tiếng anh là gì?
Công thức tính lương tiếng anh là gì?
Công thức tính lương trong tiếng anh là gì? Một câu hỏi tò mò của rất nhiều bạn. Salary formula là công thức tính lương bằng tiếng anh cũng giống với tiếng Việt. Công thức tính lương tiếng anh được viết như sau:
Salary formula = Basic + Transport allowance + FBP allowance + Bonus – Provident fund – Income tax – insurance
+ Basic: lương cơ bản trả cho người lao động theo thỏa thuận
+ Transport allowance: phụ cấp di chuyển hay chính là phụ cấp xăng xe
+ FBP allowance: phụ cấp FBP, các phụ cấp khác như phụ cấp ăn trưa, phụ cấp nhà ở,..
+ Provident fund: quỹ tiết kiệm
+ Income tax: thuế thu nhập
+ Insurance: Bảo hiểm xã hội
Ở nước ta thường tính lương trong một doanh nghiệp theo công thức sau:
Lương = (Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp ăn trưa,phụ cấp điện thoại, phụ cấp xăng xe, phụ cấp nhà ở))/ số ngày làm việc * số ngày đi làm thực tế – các khoản đóng bảo hiểm xã hội – thuế thu nhập
3. Tiếng anh chuyên ngành phổ biến hiện nay
3.1. Tiếng anh chuyên ngành nhân sự
3.2. Tiếng anh chuyên ngành kế toán
Không chỉ là phòng nhân sự có trách nhiệm tính lương cho nhân viên trong công ty mà cả phòng kế toán của một công ty cũng là phòng ban có trách nhiệm đảm nhận việc tính lương cho nhân viên trong doanh nghiệp dựa trên các điều kiện mà công ty yêu cầu cùng các thông tin mà nhân viên nhân sự cung cấp.
Một số từ tiếng anh chuyên ngành kế toán sử dụng trong việc tính lương cho nhân viên như: Accrued expenses – chi phí phải trả, Assets – tài sản, Advances to employees – tạm ứng, Cash – tiền mặt, Cash in transit – tiền đang chuyển, Exchange rate differences – chênh lệch tỷ giá, Expenses for financial activities – chi phí hoạt động tài chính, Gross revenue – doanh thu tổng, Gross profit – lợi nhuận tổng,….
Top Những Từ Vựng Tiếng Hàn Hay Sử Dụng Trong Phỏng Vấn
Học tiếng Hàn Quốc dễ như ăn kẹo
Top những từ vựng tiếng Hàn hay sử dụng trong phỏng vấn
Mỗi khi đi phỏng vấn, chắc hẳn tâm trạng của ai cũng bồi hồi và lo lắng. Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu thêm về một số từ vựng khi đi phỏng vấn.
Hồi hộp và lo sợ là tâm trạng chung khi đi phỏng vấn
Một số từ vựng tiếng Hàn dùng trong phỏng vấn:
1. 직장: nơi làm việc 2. 직장을 구하다/일자리 찾다/ 취직하다: tìm việc 3. 영업사원: nhân viên kinh doanh 4. 비서: thư ký 5. 면접: phỏng vấn 6. 신체 검사: kiểm tra sức khỏe 7. 이력서: sơ yếu lý lịch 8. 공무원: công nhân viên chức 9. 서류: hồ sơ 10. 자기 소개: tự giới thiệu bản thân 11. 전공: chuyên ngành 12. 학교 성적: thành tích học tập 13. 학점 평군: điểm bình quân 14. 퇴직하다/ 일 그만두다: nghỉ việc 15. 아르바이트: làm thêm 16. 직업: nghề nghiệp 17. 한국어 능력: năng lực tiếng Hàn 18. 직장 경험: kinh nghiệm làm việc 19. 판매 경험: kinh nghiệm bán hàng 20. 장단 점: điểm mạnh và điểm yếu 21. 최종 결과: kết quả cuối cùng 22. 최종 결정: quyết định cuối cùng 23. 특별한 기술: kỹ thuật đặc biệt 24. 근무시간: thời gian làm việc 25. 통보하다: thông báo 26. 합격이 되다: trúng tuyển 27. 입사하다: vào công ty 28. 공문: công văn 29. 노동계약: hợp đồng lao động 30. 보건보험: bảo hiểm y tế 31. 사회보험: bảo hiểm xã hội 32. 월급: lương tháng 33. 봉급: lương 34. 보수: tiền công 35. 상금: khen thưởng 36. 기율: kỷ luật 37. 규칙: quy tắc 38. 면직하다: bãi nhiệm chức vụ 39. 연차휴가: nghỉ phép 40. 휴일: ngày nghỉ 41. 출장가다: đi công tác 42. 야근: làm đêm 43. 잔업: làm thêm 44. 조퇴하다: về sớm 45. 근무일: ngày làm việc 46. 지각하다: đi trễ 47. 보너스: tiền thưởng 48. 초과근무 수당: lương làm thêm ngoài giờ 49. 해고: sa thải 50. 해고를 당하다: bị sa thải 51. 기본급여: lương căn bản 52. 건강진단: khám sức khoẻ 53. 출퇴근 버: 스xe đưa rước 54. 최저 봉급: lương tối thiểu
Bạn đang xem bài viết Học Vấn Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!