Xem Nhiều 3/2023 #️ Học Từ Vựng Tiếng Thái Theo Chủ Đề # Top 9 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 3/2023 # Học Từ Vựng Tiếng Thái Theo Chủ Đề # Top 9 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Học Từ Vựng Tiếng Thái Theo Chủ Đề mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Màu sắc tiếng Thái là สีสัน

Lưu ý: Nếu nói màu sắc bằng tiếng thái: “đậm” thì thêm từ เข้ม vào sau tính từ chỉ màu sắc, hoặc “nhạt” thì thêm từ อ่อน vào sau tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ như cách đọc màu sắc tiếng Thái: สีน้ำเงินเข้ม (màu xanh nước biển đậm), สีชมพูอ่อน (màu hồng nhạt)

Màu sắc có ý nghĩa đặc biệt trong văn hoá Thái Lan

Mỗi ngày trong tuần tương ứng với màu sắc như:

vàng เหลือง tượng trưng cho thứ 2

hồng ชมพู tượng trương cho thứ 3

xanh lá เขียว tượng trưng cho thứ 4

đỏ cam แสด tượng trưng cho thứ 5

xanh da trời ฟ้า tượng trưng cho thứ 6

tím ม่วง tượng trưng cho thứ 7

đỏ แดง tượng trưng cho chủ nhật

Cờ Thái Lan có 3 màu, màu sắc tiếng Thái sẽ là:

แดง: đỏ, tiếng Thái: สีแดงหมายถึงชาติ (ประชาชน) – tiếng Việt: Màu đỏ tượng trưng cho Tổ Quốc (nhân dân)

น้ำเงิน: xanh nước biển, tiếng Thái: สีน้ำเงินหมายถึง พระมหากษัตริย์ – tiếng Việt: Màu xanh nước biền tượng trưng cho VUA

ขาว: trắng, tiếng Thái: สีขาวหมายถึงศาสนา ไม่ได้เน้นศาสนาใดโดยเฉพาะ – tiếng Việt: Màu trắng tượng trưng cho TÔN GIÁO, không tập trung vào một tôn giáo nhất định.

Màu sắc nói bằng tiếng Thái tượng trưng cho VUA, HOÀNG HẬU, CÔNG CHÚA ở Thái Lan

vàng เหลือง tượng trưng cho vua, vào ngày sinh nhật Vua thì người dân Thái Lan sẽ trang trí và mặc trang phục màu vàng.

xanh da trời ฟ้า tượng trưng cho Hoàng Hậu, vào ngày sinh nhật Hoàng Hậu thì người dân Thái Lan sẽ trang trí và mặc trang phục màu xanh da trời.

tím ม่วง tượng trưng cho Công Chúa, vào ngày sinh nhật Công Chúa thì người dân Thái Lan sẽ trang trí và mặc trang phục màu tím.

Màu sắc tiếng Thái trong đạo phật ở Thái Lan

Nhà sư mặc trang phục màu nâu

Khi đi chùa, mặc trang phục màu trắng để tâm thanh khiết, thanh thản hơn.

Nhưng vậy có thể thấy màu sắc tiếng Thái có ý nghĩa khá đặc biệt trong văn hoá Thái Lan đúng không nào.

Cảm ơn các bạn rất nhiều!

Tự Học Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề : Học 5 Từ Vựng Mỗi Ngày Theo Chủ Đề

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Có nhiều bạn sẽ thắc mắc khi nào ôn tập từ vựng là hợp lí. Câu trả lời là bạn nên dành 1 buổi trong tuần để ôn lại các từ vựng đã học trước đó. Hoặc hôm nay học từ mới có thể dành 5-10 phút để ôn lại các từ hôm qua. Điều này rất quan trọng khi học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày, bởi vì chúng ta ngày nào cũng học thì khối lượng từ vựng 1 tuần sẽ khá lớn, nếu bạn không dành thời gian ôn tập sẽ rơi vào tình trạng học trước quên sau.

Có rất nhiếu ý kiến trái chiều về việc có nên học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày hay không. Có người cho rằng, học mỗi ngày sẽ rất nhàm chán. Có người lại nghĩ là nên đan xen học các kĩ năng và kiến thức khác đan xen nữa. Tuy nhiên Hack Não Tiếng Anh khẳng định rằng chúng ta nên dành thời gian để học từ vựng mỗi ngày. Lí do là gì? Khi dành thời lượng phù hợp cũng như học một số lượng từ vừa phải mỗi ngày sẽ không gây cảm giác nhàm chán cho người học, ngược lại lại tăng sự hứng thú và muốn chinh phục cho họ, từ đó tạo được thói quen học từ vựng tiếng Anh hàng ngày.

Học từ vựng mỗi ngày

Đồng thời khi học mỗi ngày khi học theo phương thức ôn tập lại sẽ giúp người học không quên kiến thức, tạo phả xạ nhanh khi cần sử dụng từ ngữ đó. Bên cạnh đó, khi chúng ta học từ vựng đi kèm với học phát âm mỗi ngày, lưỡi sẽ trở nên dẻo và linh hoạt hơn, khi phát âm các từ khó sẽ không gặp khó khăn như những người không dành thời gian để học từ vựng hằng ngày.

Học 5 từ vựng tiếng Anh mỗi ngày

Học Từ Vựng Tiếng Trung Theo Chủ Đề

Rate this post

Xưng hô trong gia đình dùng để chỉ những mối quan hệ giữa những thành viên trong một gia đình, dòng họ với nhau và được ấn định thành các chức danh khác nhau trên cơ sở kế thừa thế hệ. Mặc dù có những điểm giống và khác nhau giữa những từ ngữ dùng trong văn nói và văn viết, song ý nghĩa nội hàm của chúng hoàn toàn giống nhau. Bài học tiếng trung hôm ngay,  THANHMAIHSK sẽ giới thiệu đến các bạn “Từ vựng tiếng Trung về gia đình“.

Tổng hợp các từ vựng tiếng Trung về gia đình

1. Con

g

ái

con trai gọi cha mẹ

Văn nói

Văn viết

Ý nghĩa

妈妈/Māmā/

阿娘/ā niáng/

阿妈/ā mā/

母亲/Mǔqīn/

老娘/lǎoniáng/

Mẹ, má, u ,bầm, mạ

爸爸/bàba/

阿爸/ā bà/

父亲/fùqīn/

Bố, ba, tía, cha, thầy

爸妈/bà mā/

父母/fùmǔ/

双亲/shuāngqīn/

Bố mẹ, cha mẹ, ba má, thầy u

2. Ch

áu

gọi ông bà ngoại

Văn nói

Văn viết

Ý nghĩa

姥姥/Lǎolao/

老娘/lǎoniáng/

外婆/wàipó/

姥姥/Lǎolao/

大母/dà mǔ/

毑母/jiě mǔ/

王母/wáng mǔ/

Bà ngoại

外/wàigōng/

老爷/lǎoyé/

爷爷/yéyé/

外公/Wàigōng/

毑父/Jiě fù/

大父/ Dà fù/

老爷/ Lǎoyé/

姥爷/lǎoyé/

Ông ngoại

 3. Cháu gọi ông bà nội

  Văn nói

毑父/Jiě fù/

Văn viết

Ý nghĩa

老姥/

Lǎo lǎo/

奶奶/ nǎinai/

奶娘/ nǎiniáng/

祖母/

Zǔmǔ/

奶奶/ nǎinai/

大母/ dà mǔ/

王母/ wáng mǔ/

Bà nội

老爷/

Lǎoyé/

奶爷/ nǎi yé/

爷爷/ yéyé

祖父/

Zǔfù/

大爷/ dàyé/

奶爷/ nǎi yé/

王父/ wáng fù/

Ông nội

4. Cháu gọi anh chị em của mẹ

Văn nói

Văn viết

Ý nghĩa

姨姥/Yí lǎo /

姨娘/ yíniáng/

姨妈/ yímā/

姨母/

Yímǔ/

从母/ cóng mǔ/

Dì (em gái ruột của mẹ)

姨夫 /Yífu/

姨夫 /Yífu/

Chú (chồng của dì)

舅爷

/Jiù yé/

舅爹/jiù diē/

舅爸/jiù bà/

舅父

/Jiùfù/

Cậu (em trai ruột của mẹ)

舅妈 /Jiùmā/

舅妈 /Jiùmā/

Mợ (vợ của cậu)

5. Cháu gọi anh chị em của bố

Văn nói

Văn viết

Ý nghĩa

姑姥/

Gū lǎo/

姑娘/ gūniáng/

姑妈/ gūmā/

姑爸/ gū bà/

姑母/

Gūmǔ/

Bác gái/cô (chị, em gái của bố)

姑夫 /Gūfu/

姑夫 /Gūfu/

Bác/chú rể ( chồng của cô/

 Bác gái        

叔爷/

Shū yé/

叔爹/ shū diē/

叔爸/ shū bà/

伯父/

Bófù/

叔父/ shúfù/

从父/ cóng fù/

Chú ( em trai ruột của bố)

婶婶 /Shěnshen/

婶婶 /Shěnshen/

Thím( vợ của chú)

伯父

/Bófù/

伯父 /Bófù/

Bác trai (anh trai của bố)

 6.

Đối với anh, chị, em trong gia đình

Từ ngữ

Cách phát âm

Ý nghĩa

哥哥

/Gēgē/

Anh trai

大嫂

/Dàsǎo/

Chị dâu

弟弟

/Dìdì/

Em trai

弟妹

/Dìmèi/

Em dâu

姐姐

/Jiějie/

Chị gái

姐夫

/Jiěfū/

Anh rể

妹妹

/Mèimei/

Em gái

妹夫

/Mèifū/

Em rể

堂哥/姐/弟/妹

Táng gē/jiě/dì/mèi/

Anh em họ (con của anh, em trai bố mẹ)

表哥/姐/弟/妹 

Biǎo gē/jiě/dì/mèi

Anh em họ (con của chị, em gái bố mẹ)

7. Ông bà, cô chú, cậu mợ gọi cháu

Từ ngữ

Cách phát âm

Ý nghĩa

孙子

/ Sūnzi/

Cháu trai nội

孙女

/Sūnnǚ/

Cháu gái nội

外孙

/Wàisūn/

Cháu trai ngoại

外孙女

/Wàisūnnǚ/

Cháu gái ngoại

侄子

侄女

/Zhízi/

/Zhínǚ/

Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng bác, chú)

舅侄

舅侄女

/Jiù zhí/

/Jiù zhínǚ/

Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng cô)

外甥

外甥女

/Wàishēng/

/Wàishēngnǚ/

Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là cậu)

姨侄

姨侄女

/Yí zhí/

/Yí zhínǚ/

C   Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là Dì)

8. Quan hệ thân cận trong gia đình

Từ ngữ

Cách phát âm

Ý nghĩa

妻子

老婆

/Qīzi/

/Lǎopó/

Vợ

丈夫

老公

/Zhàngfu/

/Lǎogōng/

Chồng

公公

/Gōnggōng/

Bố chồng

婆婆

/Pópo/

Mẹ chồng

岳父

/Yuèfù/

Bố vợ

岳母

/Yuèmǔ/

Mẹ vợ

儿子

/Érzi/

Con trai

媳妇

/Xífù/

Con dâu

女儿

/Nǚ’ér/

Con gái

女婿

/Nǚxù/

Con rể

9. Một số cách xưng hô khác

Từ ngữ

Cách phát âm

Ý nghĩa

亲家公 

/Qìngjiā gōng/

Ông thông gia

亲家母 

/Qìngjiāmǔ/

Bà thông gia

继母

 后妈 

/Jìmǔ/ 

/Hòumā/

Mẹ kế

继父 

后父 

/Jìfù/ 

/Hòufù/

Bố dượng

亲戚 

/Qīnqi/

Họ hàng

家庭

/jiātíng/

gia đình

成员

/chéngyuán/

thành viên

Đoạn văn tiếng Trung giới thiệu về các thành viên trong Gia đình

Chữ hán: 

这是一张我全家的照片。你看!这个女人便是我。我是小学教师。这个男人就是我老公。他是大夫,在白梅医院工作。这两个小朋友都是我们的孩子。那个男长辈是我的公公。他是日本人,年轻时当律师。这位漂亮的妇女是我婆婆。她是一家外贸公司的经理。他们都是我人生当中最重要的人!希望全家平平安安地度过一生。

Phiên âm: 

Zhè shì yī zhāng wǒ quánjiā de zhàopiàn. Nǐ kàn! Zhège nǚrén biàn shì wǒ. Wǒ shì xiǎoxué jiàoshī. Zhège nánrén jiùshì wǒ lǎogōng. Tā shì dàifu, zài báiméi yīyuàn gōngzuò. Zhè liǎng gè xiǎopéngyou dōu shì wǒmen de háizi. Nàgè nán zhǎngbèi shì wǒ de gōnggōng. Tā shì rìběn rén, niánqīng shí dāng lǜshī. Zhè wèi piàoliang de fúnǚ shì wǒ pópo. Tā shì yījiā wàimào gōngsī de jīnglǐ. Tāmen dōu shì wǒ rénshēng dāngzhōng zuì zhòngyào de rén, xīwàng quánjiā píngpíng ān’ān dì dùguò yīshēng.

Nghĩa: 

Đây là bức ảnh cả gia đình tôi. Nhìn này! Người phụ nữ này chính là tôi. Tôi là giáo viên tiểu học. Người đàn ông này là chồng tôi. Anh ấy là bác sĩ và làm việc ở bệnh viện Bạch Mai. Hai đứa trẻ này là con của chúng tôi. Người đàn ông cao tuổi kia là bố chồng tôi. Ông ấy là người Nhật, lúc trẻ làm luật sư. Người phụ nữ xinh đẹp này là mẹ chồng tôi. Bà là giám đốc của một công ty ngoại thương. Họ đều là những người quan trọng trong cuộc đời tôi, mong cả nhà một đời bình an. 

Học Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Family

Đây là 2 kiểu gia đình phổ biến thường gặp trong đời sống: gia đình hạt nhân và gia đình nhiều thế hệ. Gia đình hạt nhân là kiểu gia đình gồm bố mẹ và các con, còn gia đình nhiều thế hệ thường có từ 3 thế hệ trở lên sống chung một mái nhà.

Ex:

My family has 4 people: my dad, my mom, my sister and me. That’s a small nuclear family. – Gia đình tôi gồm có bố mẹ, chị gái và tôi. Đó là kiểu gia đình hạt nhân

I love the large extended family cause we spend time taking care of the old people. – Tôi thích kiểu gia đình nhiều thế hệ vì chúng ta có nhiều thời gian chăm sóc những người già.

2. Childbearing and rearing: sinh đẻ và nuôi dưỡng con cái

Thay vì phải sử dụng một câu văn dài dòng, cụm từ này đã diễn tả đầy đủ ý nghĩa của việc sinh đẻ và nuôi dưỡng trẻ.

Ex:

Whenever you become a mother, you will know how difficult childbearing and rearing is – Chỉ khi nào con trở thành một người mẹ, con mới hiểu việc sinh nở và nuôi dưỡng con cái khó khăn thế nào.

3. Children’s upbringing = nurture: giáo dục trẻ

Ex:

You must care for children’s upbringing in your family – Anh phải quan tâm đến việc giáo dục trẻ trong gia đình mình.

Nowadays, children’s upbringing become more and more important. – Ngày nay, việc giáo dục trẻ trở nên vô cùng quan trọng.

4. Parental influence: ảnh hưởng từ cha mẹ

Cụm từ này thể hiện sự sảnh hưởng về phong cách, phẩm chất của những đứa con trong gia đình theo cha mẹ của chúng.

Ex:

Some bad guys in my school take parental influence – Một số anh chàng xấu xa ở trường tôi bị ảnh hưởng từ cha mẹ họ.

5. Women’s housekeeping: bà nội trợ, người lo việc nhà

Ex:

In modern society, more and more women are able to go to work, escape from the role as women’s housekeeping in the past. – Trong xã hội hiện đại, ngày càng nhiều phụ nữ có thể đi làm việc, thoát khỏi vai trò là những bà nội trợ trong quá khứ.

6. Breadwinner: người kiếm tiền nuôi gia đình/ trụ cột gia đình

Trong văn hóa phương Tây bánh mì là thức ăn chủ yếu nên từ “breadwinner” có nguồn gốc từ “bread” – bánh mỳ. Người kiếm được nguồn thức ăn chính sẽ là người kiếm tiền nuôi gia đình.

Ex:

In my family, my father is the breadwinner – Trong gia đình tôi, cha tôi là trụ cột gia đình.

7. Generation gap: Khoảng cách thế hệ

Chỉ sự khác biệt giữa lối sống, lối suy nghĩ giữa các thế hệ. Thường dùng để chỉ sự bất đồng, không hiểu nhau giữa các thành viên.

Ex:

I live in a large extended family. I and my grandparents always have generation gap. – Tôi sống trong một gia đình nhiều thế hệ. Tôi và ông bà của tôi luôn luôn có khoảng cách thế hệ.

Generation gap make us feel uncomfortable – Khoảng cách thế hệ làm chúng tôi cảm thấy không thoải mái.

8. pass sth from one generation to the next: truyền thống được truyền từ đời này sang đời khác

Ex:

I hold a treasure. That’s our spirit passing from the previous generation to the next. – Tôi giữ một bảo vật. Đó là tinh thần truyền thống được truyền từ đời này sang đời khác.

9. a gifted child = a bright child: đứa trẻ thông minh

Cụm từ này thường chỉ những em bé có trí tuệ xuất chúng, thông minh từ nhỏ.

Ex:

My daughter is a gifted child. She’s really smart. – Con gái tôi là một đứa trẻ xuất chúng. Con bé rất thông minh.

10. difficult child = problem child: trẻ gặp khó khăn

Chỉ những đứa trẻ gặp vấn đề về thể chất, trí tuệ trong quá trình khôn lớn và phát triển.

Ex:

We should protect the difficult child from pressure. – Chúng ta phải bảo vệ những đứa trẻ gặp khó khăn khỏi áp lực cuộc sống.

11. one-parent/single-parent family: gia đình cha/mẹ đơn thân

Hiện nay trong xã hội hiện đại của chúng ta xuất hiện một loại hình gia đình mới: cha hoặc mẹ đơn thân, tức là gia đình chỉ có cha hoặc mẹ mà thiếu vai trò của người còn lại.

Ex:

I’m so sorry. I don’t know you live in single-parent family. Do you miss your mother? – Tôi rất tiếc. Tôi không biết bạn sống trong gia đình đơn thân. Bạn có nhớ mẹ mình không?

Today, more and more one-parent family appears that make us consider about children’s future. – Ngày nay, ngày càng nhiều gia đình đơn thân xuất hiện khiến chúng ta tự hỏi không biết tương lai những đứa trẻ sẽ ra sao.

12. close-knit family = close family: gia đình gắn bó khăng khít.

Ex:

There’s no doubt about my close-knit family. All of members love each other so much – Không còn nghi ngờ gì về gia đình khăn khít của tôi. Tất cả các thành viên yêu thương nhau rất nhiều.

13. family background: nền tảng gia đình

Cụm từ này dùng để diễn tả nền tảng giáo dục của một gia đình, bao gồm phẩm giá, tính cách, đạo đức và phong cách sống.

Ex:

I don’t like this man. He has a comlex family background. – Tôi không thích chàng trai đó. Anh ta có nền tảng gia đình phức tạp.

However outstanding you are, everyone just look at your family background. – Cho dù bạn có xuất sắc thế nào, mọi người vẫn chỉ nhìn vào nền tảng gia đình của bạn.

14. Domestic violence: Bạo lực gia đình

Từ này chỉ chiến tranh, bạo lực xảy ra nội bộ, tức là bạo lực trong chính gia đình.

Ex:

I fight for preventing domestic violence – Tôi chiến đấu để ngăn cản bạo lực gia đình.

15. Siblings rivalry : anh chị em đấu đá nhau

Ex:

In comtemporary movie, siblings rivalry appears everywhere. – Trong các bộ phim đương đại, anh chị em đấu đá nhau xảy ra khắp nơi.

16. Family disarray/ family misfortune/ conflict-ridden homes: gia đình lục đục/ gia đình bất hạnh/ gia đình thường xuyên xung đột

Chỉ những gia đình thường xuyên cãi cọ, các thành viên chung sống không hòa thuận, vui vẻ.

Ex:

Family disarray can lead to domestic violence. – Gia đình lục đục có thể dẫn tới bạo lực gia đình.

Her mother died when she was 3. After that, her father passed away soon. That family misfortune make her sad all her life. – Mẹ cô ấy mất khi cô ấy lên 3. Sau đó không lâu, cha cô ấy cũng qua đời. Nỗi bất hạnh gia đình khiến cô ấy đau buồn suốt cuộc đời.

17. foster parents: bố mẹ nuôi

Ex:

I’m an orphan. Luckily, I was upbringinged by my foster parents. – Tôi là trẻ mồ côi. May amwns thay, tôi đã được nuôi nấng bởi cha mẹ nuôi.

18. step mother/father: mẹ kế, cha dượng

Chỉ những người cha mẹ “thứ 2”, hay là người kết hôn lần thứ 2 với cha mẹ của mình.

Ex:

Cinderella tolerate pressure of her step mother and sisters – Lọ Lem phải chịu đựng áp lực từ mẹ kế và hai chị.

Linla has a step father that love her as if she was his real daughter. – Linla có một người cha dượng yêu thương cô ấy như con gái ruột vậy.

19. ex-husband/wife/partner: chồng cũ, vợ cũ

Sau khi ly hôn, người chồng/vợ trước trở thành chồng/vợ cũ.

Ex:

Jim can’t bear loving his ex-wife although they divorced for a long time. – Jim không thể ngừng yêu vợ cũ của anh ta dù họ đã ly hôn lâu rồi.

I had just met my ex-husband – Tôi mới gặp chồng cũ của tôi.

20. A separation legal: ly hôn hợp pháp

Là ly hôn có sự chứng thực của pháp luật.

Ex:

marital conflict: xung đột hôn nhân

parental divorce: cha mẹ li dị

pre-marriage: trước hôn nhân

prenuptial agreements: thỏa thuận trước hôn nhân

kinship: có quan hệ họ hàng

an out-of-court settlement: 2 bên tự hòa giải không cần sự can thiệp của tòa án

the nest-leaving age: độ tuổi thanh niên sống tự lập khỏi gia đình

start a family: bắt đầu trở thành cha mẹ lần đầu tiên

be in the family way: có thai, sắp sinh em bé

see someone: bắt đầu mối quan hệ thân mật

be engaged to sb: đính hôn với ai

marriaged: đã kết hôn

single: độc thân

marry in haste, repent at leisure: cưới vội, hối hận sớm (tục ngữ)

Head Office: 20 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội

Tel: 024.629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)

ECORP Bắc Ninh: Đại học May Công nghiệp – 0869116496

Cảm nhận học viên ECORP English.

Bạn đang xem bài viết Học Từ Vựng Tiếng Thái Theo Chủ Đề trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!