Cập nhật thông tin chi tiết về Học Tiếng Trung Chủ Đề Số Đếm, Số Điện Thoại mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Cách đếm số từ 0 tới 1 tỷ trong tiếng Trung
Số 0 trong Hán Việt là linh [lẻ], không và cách viết tiếng trung là 零 bạn sẽ đọc là líng. Khi kết hợp với các số thứ tự từ 1 đến 9, bạn chỉ cần ghép số 0 đọc là líng + Số thứ tự liền sau.
Ví dụ:
Bài hát đếm số tiếng Trung từ 1 đến 10
Người Trung Quốc khi nói số đếm sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, 100.000 thì người Trung Quốc không nói là 一百千, mà sẽ nói là 十万 (10.0000).
Mười nghìn: 10.000 = 1 万 = 一万
Một trăm nghìn: 100.000 = 10 万 = 十万
Một triệu: 1000.000 = 100万 = 百万
Mười triệu: 10.000.000= 1000万
Một trăm triệu: 100.000.000 = 1亿
Một tỷ: 1.000.000.000 = 10亿 = 十亿
– Đối với các số từ 4 chữ số trở xuống, đọc từ đơn vị lớn nhất theo thứ từ trái sang phải.
VD: 1987: 一千九百八十七 (yī qiān jiǔbǎi bāshíqī)
– Các số từ 4 chữ số trở lên, thì ta tách 4 số làm một mốc, sau đó đọc từ trái sang phải theo biểu đồ phân đơn vị đọc phía trên.
VD: 38.4375.9001 : 三十八亿四千三百七十五万九千零一 (sānshíbā yì sìqiān sānbǎi qīshíwǔ wàn jiǔqiān líng yī)
– Khi một số kết thúc bằng một hoặc nhiều số 0 thì chúng ta không đọc các số 0 này
VD: 18.4000 : 十八万四千 (shíbā wàn sìqiān)
– Đối với các lớp và hàng chữa 1 hay nhiều số 0 ở giữa thì ta cũng chỉ đọc 1 lần số 0 là 零 líng.
VD: 22.0038 : 二十二万零三十八 (Èr shí ‘èr wàn líng sān shí bā)
– Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư….. thì ta đọc từng số một, số một là “一 yī” thường đọc thành yāo.
我的电话是 01589005.
Wǒ de diàn huà shì líng yāo wǔ bā jiǔ líng líng wǔ
Số điện thoại của tôi là 01589005
Khi đọc số thứ tự ta dùng 第 /dì/ + Số từ
VD : 第 一 /dì yī/ Thứ nhất; 第 二 /dì èr/ Thứ hai…
Học Tiếng Trung Chủ Đề Số Đếm Và Số Thứ Tự
Người Hán dùng số đếm và số thứ tự như thế nào, cách viết bằng tiếng Trung ra sao?
Đối với con số này lên đến 99, chỉ cần nói số lượng ở nơi hàng chục, sau đó nói “十” “shi”, sau đó là số ở vị trí của một, ví dụ. 46 được phát âm là “四十六” “Si Shi Liu (si shi liu)”, và 82 được phát âm là “八十二” “bā Shi Er (ba shi er).”
Mẹo Cách tốt nhất để học phát âm tiếng trung là phải lắng nghe người bản ngữ và / hoặc thông thạo ngôn ngữ. Để đếm 10-19, chỉ nói mười (Shi) và một số 1-9. Nếu bạn muốn phát âm 14, nói Shi-Si (10-
Các số đếm cơ bản là: Số không ( 0 ): 零 (líng, linh)
Số đếm từ 1 đến 10:
1 一 (yī, nhất)
2 二 (èr, nhị) = 兩 (liǎng, lưỡng)
3 三 (sān, tam)
4 四 (sì, tứ)
5 五 (wǔ, ngũ)
6 六 (liù, lục)
7 七 (qī, thất)
8 八 (bā, bát)
9 九 (jiǔ, cửu)
10 十 (shí, thập)
100 一 百 (yìbǎi, nhất bách)
1000 一 千 (yìqiān, nhất thiên)
10.000 一 萬 (yìwàn, nhất vạn)
● 11 十 一 (shíyī, thập nhất)
● 12 十 二 (shíèr, thập nhị)
● 13 十 三 (shísān, thập tam)
● 14 十 四 (shísì, thập tứ)
● 15 十 五 (shíwǔ, thập ngũ)
● 16 十 六 (shíliù, thập lục)
● 17 十 七 (shíqī, thập thất)
● 18 十 八 (shíbā, thập bát)
● 19 十 九 (shíjiǔ, thập cửu)
● 20 二 十 (èrshí, nhị thập)
● 21 二 十 一 (èrshíyī, nhị thập nhất)
● 22 二 十 二 (èrshíèr, nhị thập nhị)
● 23 二 十 三 (èrshísān, nhị thập tam)
● 24 二 十 四 (èrshísì, nhị thập tứ)
● 25 二 十 五 (èrshíwǔ, nhị thập ngũ)
● 26 二 十 六 (èrshíliù, nhị thập lục)
● 27 二 十 七 (èrshíqī, nhị thập thất)
● 28 二 十 八 (èrshíbā, nhị thập bát)
● 29 二 十 九 (èrshíjiǔ, nhị thập cửu)
● 30 三 十 (sānshí, tam thập)
● 40 四 十 (sìshí, tứ thập)
● 50 五 十 (wǔshí, ngũ thập)
● 60 六 十 (liùshí, lục thập)
● 70 七 十 (qīshí, thất thập)
● 80 八 十 (bāshí, bát thập)
● 90 九 十 (jiǔshí, cửu thập)
● 100 一 百 (yìbǎi, nhất bách)
● 200 二 百 (èrbǎi, nhị bách)
● 300 三 百 (sānbǎi, tam bách)
● 400 四 百 (sìbǎi, tứ bách)
● 500 五 百 (wǔbǎi, ngũ bách)
● 600 六 百 (liùbǎi, lục bách)
● 700 七 百 (qībǎi, thất bách)
● 800 八 百 (bābǎi, bát bách)
● 900 九 百 (jiǔbǎi, cửu bách)
● 1000 一 千 (yìqiān, nhất thiên)
● 10.000 一 萬 (yìwàn, nhất vạn)
● 30.000 三 萬 (sānwàn, tam vạn)
● 500.000 五 十 萬 (wǔshíwàn, ngũ thập vạn)
● 3.000.000 三 百 萬 (sānbǎiwàn, tam bách vạn) …
Qui tắc – Cách ghép số thứ tự trong tiếng Trung * Với số thứ tự, các bạn chỉ cần thêm chữ “第 /Dì/” vào trước mỗi số là bạn đã có được số thứ tự.
Ví dụ như 第 一 /Dì yī/ – thứ nhất; 第 二 /Dì èr/ – thứ hai…
Bên trên là các số đếm cơ bản từ 1 đến 10, thế còn 11, 12, 20, 21,…thậm chí là 99, chúng ta sẽ đọc như thế nào?
Chúng ta cũng đọc tương tự theo quy tắc trên cho đến 99.
* Với các tháng trong năm thì các bạn thêm vào chữ “月 /Yuè/ – tháng” đằng sau các số đếm.
– 58 (= 50 + 8) 五 十 八 (wǔshíbā, ngũ thập bát)
– 109 (= 100 + 9) 一 百 九 (yìbǎi língjiǔ, nhất bách linh cửu)
– 918 (= 900 + 18) 九 百十 八 (jiǔbǎi shíbā, cửu bách thập bát)
– 2530 (=2000 + 500 + 30) 二 千 五 百 三 十 (èrqiān wǔbǎi sānshí, nhị thiên ngũ bách tam thập)
– 10.594 (= 10.000 + 594) 一 萬 五 百 九 十 四 (yìwàn wǔbǎi jiǔshísì, nhất vạn ngũ bách cửu thập tứ)
– 200.357 (= 20×10.000 + 357) 二 十 萬 三 百 五 十 七 (èrshíwàn sānbǎi wǔshíqī, nhị thập vạn tam bách ngũ thập thất)
Chú ý: ● 兩 liǎng và 二 èr đều là “hai” (2) nhưng hai chữ này được dùng khác biệt:
[1] Ta chỉ dùng 二 èr : + khi đếm số: 一, 二, 三, 四, v. v…
+ số thứ tự: 第 一, 第 二, 第 三, 第 四, v. v…
+ dùng trước số 10: 二十 (èrshí= 20); 二 百 二 十 二 (èrbǎièrshíèr = 222), v. v…
+ trong số thập phân và phân số:
0.2 = 零 點 二 (líng diǎn èr, linh điểm nhị).
2/3 = 三 分 之 二 (sān fēn zhī èr, tam phân chi nhị).
[2] Ta chỉ dùng 兩 liǎng trước lượng từ: + 兩 個 人 (liǎngge rén, lưỡng cá nhân): 2 người.
+ 兩 張 票 (liǎngzhāng piào, lưỡng trương phiếu): 2 cái vé.
[3] Ta dùng 二 èr hay兩 liǎng trước 千 qiān (thiên= 1000), 萬 wàn (vạn= 10 ngàn). ● Nói năm và số điện thoại thì ta đọc rời từng chữ số. Số 0 đọc là 零 líng:
– năm 1990: 一 九 九 零 yī jiǔ jiǔ líng.
– năm 2000: 二 零 零 零 èr líng líng líng.
– năm 2006: 二 零 零 六 èr líng líng liù.
● Đối với số phòng và số điện thoại, số 1 thường đọc là yāo.
– số điện thoại 339013: 三 三 九 零 一 三 sān sān jiǔ líng yāo sān.
– số phòng 108 (một linh tám): 一 零 八 yāo líng bā.
Học Tiếng Trung Theo Chủ Đề (7): Số Đếm Tiếng Trung
一 yī một
二 èr hai
三 sān ba
四 sì bốn
五 wǔ năm
六 liù sáu
七 qī bảy
八 bā tám
九 jǐu chín
十 shí mười
十一 shíyī mười một
十二 shí’èr mười hai
十三 shísān mười ba
十四 shísì mười bốn
十五 shíwǔ mười lăm
十六 shíliù mười sáu
十七 shíqī mười bảy
十八 shíbā mười tám
十九 shíjiǔ mười chín
二十 èrshí hai mươi
三十 sānshí ba mươi
四十 sìshí bốn mươi
五十 wǔshí năm mươi
六十 liùshí sáu mươi
七十 qīshí bảy mươi
八十 bāshí tám mươi
九十 jǐushí chín mươi
一百 yībǎi một trăm
一百零一 yībǎi líng yī một trăm linh một
两百 liǎngbǎi hai trăm
三百 sānbǎi ba trăm
四百 sìbǎi bốn trăm
五百 wǔbǎi năm trăm
六百 liùbǎi sáu trăm
七百 qībǎi bảy trăm
八百 bābǎi tám trăm
九百 jiǔbǎi chín trăm
一千 yīqiān một nghìn
两千 liǎngqiān hai nghìn
三千 sānqiān ba nghìn
一万 yíwàn mười nghìn
十万 shíwàn một trăm nghìn
一百万 yī bǎiwàn một triệu
一千万 yīqiānyì mười triệu
一亿 yiyì một trăm triệu
十亿 shíyì một tỷ
一百亿 yībǎiyì mười tỷ
一千亿 yīqiānyì một trăm tỷ
一万亿 yíwànyì một nghìn tỷ
Số Đếm Số Thứ Tự Trong Tiếng Trung
Cách đọc số đếm số thứ tự trong tiếng Trung
Trước khi sang Trung Quốc, đầu tiên các bạn nên nắm rõ cách đọc số đếm số thứ tự trong tiếng Trung bởi điều này sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn trong giao tiếp, trong công viêc và trong cuộc sống hàng ngày.
1. Cách đọc số đếm
a. Số đếm từ 1 đến 10:
b. Đếm số từ 11 đênns 19:
Đối với các số đếm từ 11 đến 19, ta đọc số 10 (十) trước rồi đọc các số từ 1 đến 9 ở đăng sau:
十一 shíyī(sứ i)Mười một
十二 shíèr(sứ ơ)Mười hai
十三 shísān(sứ xan) Mười ba
Đối với các chữ số tròn chục, ta đọc các số từ 1 đến 9 đằng trước, vầ đọc số 10 ở đằng sau.
二十 èrshí (ơ sứ)Hai mươi
三十 sānshí (xan sứ)Ba mươi
四十sìshí (xư sứ)Bốn mươi
c. Số đếm hàng trăm, hàng nghìn, hàng vạn, hàng tỷ:
一百 yībǎi (i pải) Một trăm
一千 yīqiān (i chien) Một nhìn
一万 yīwàn (i oan)Một chục nghìn
一亿 yīyì (í i) Một trăm triệu
十个亿 shígèyì ( sứ cưa i) Một tỉ
d. Công thức đọc số đếm
Chúng ta tách từng hàng tỉ hàng vạn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của từng số rồi đọc lần lượt.
21=20+1=二十一 èrshíyì (ơ sứ i)
102=100+00+2=一百零一 yībǎilíngèr (i pải lính i)
6345=6000+300+40+5=六千三百四十五 liùqiānsānbǎisìshíwǔ (liêu chien xan pải xư sứ ủ)
30789=30000+0000+700+80+9=三万零七百八十九 sānwàn líng qībǎi bāshíjiǔ (xan oan lính chi pải ba sứ chiểu)
2. Cách đọc số thứ tự
Để đọc số thứ tự, chúng ta thên chữ “第” dì (ti) ở đằng trước
第一 dìyī (ti i): thứ nhất
第二 dìèr(ti ơ): thứ hai
第三 dìsān (ti xan) thứ ba
Chú ý:
a. cách đọc số phòng và số điện thoại: Đọc rời lần lượt từng số từ trái sang phải, số 1 không đọc là yī “i” mà đọc là yāo “dao”.
Số phòng:
191:一九一 yījiǔyī (i chiểu i)
108:一零八yīlíngbā (i lính pa)
– Số điện thoại:
– (0086) 28236790945:零零八六二八二三六七九零九四五líng líng bāliù èrbā èr sān liù qī jiǔ líng jiǔ sì wǔ ( lính lính ba liêu ơ pa ơ xan liêu chi chiểu lính chiểu xư ủ)
b. cách phân biệt 二 èr (ơ) và两liǎng (lẻng):
二 èr ( ơ) và两liǎng (lẻng) đều có nghĩa là hai, số hai, tuy nhiên, dùng二èr (ơ) khi dùng trong các số đếm, số thứ tự.
二十二 èr shí èr ( ơ sứ ơ): hai mươi hai
第二dì èr (ti ơ) thứ hai
Dùng 两liǎng (lẻng) khi đứng trước lượng từ
两个人liǎng gè rén( lẻng cưa rấn): hai người
两本书liǎng běn shū (lẻng pẩn su): hai quyển sách
Hẹn gặp lại các bạn trong bài giảng tiếp theo.
Khóa học tự nhập hàng Trung Quốc Taobao Tmall 1688 trên website thương mại điện tử Alibaba liên tục khai giảng tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội & TP HCM.
Bạn đang xem bài viết Học Tiếng Trung Chủ Đề Số Đếm, Số Điện Thoại trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!