Cập nhật thông tin chi tiết về Học Tiếng Pali – Từ Vựng – Luyện Dịch – Đàm Thoại – Sách Vạn Hạnh mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Mô tả
Trong hơn thập niên gần đây, Tăng Ni sinh Phật giáo học tiếng Pāli để nghiên cứu kinh điển Nam truyền và có mục đích du học ở các nước Phật giáo Nam Tông sử dụng kinh điển Pāli như Thái Lan, Tích Lan, Ấn Độ… ở Học Viện Phật Giáo cũng có khoa Pāli Đông Nam Á giảng dạy tiếng Pāli cho các Tăng Ni; các sách về ngữ pháp tiếng Pāli đā có nhiều, như Giáo trình Pāli (HT. Thích Minh Châu, Văn phạm Pāli (HT. Hộ Tông), Phạn Ngữ Hàm thụ TK.Giác Giới), Pāli căn bản (TK. Đức Hiền), Pāli cơ bản (TN. Tịnh Vân)… Nhưng chưa có sách Pāli luyện đàm thoại.
Để đáp ứng nhu cầu học tiếng Pāli của Tăng Ni Phật tử và góp phần làm phong phú tủ sách học Pāli, chúng tôi mạo muội biên soạn quyển sách “Học Tiếng Pāli – Từ vựng, Luyện dịch và Đàm Thoại” dựa vào quyển Aids To Conversation And Translation của A.p. Buddhadatta Mahāthera (Tích Lan) và quyển Sandanāpāli (Thái Lan).
Ọuyển “Học Tiếng Pāli” nầy gồm có 4 phần:
Phần I. Mẫu tự và Ngữ âm Pāli
Phần II. Từ vựng theo nhóm
Phần III. Luyện dịch Pāli
Phần IV. Đàm thoại Pāli
Cuối quyển sách có phần Từ vựng Pali – Việt
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN I: MẪU TỰ VÀ NGỮ ÂM PĀLI
Mẫu tự (Akkhara)
Âm giọng mẫu tự
Về nguyên âm
Về phụ âm
Cơ cấu phát âm
Chỗ phát âm (thāna)
Cách phát âm (karana)
Phụ âm kép (byanjanasamyoga)
Phụ âm kép có qui tắc
Phụ âm kép bất qui tắc
Vần xuôi tiếng Pāli
Vần ngược tiếng Pāli
PHẦN II: TỪ VỰNG THEO NHÓM (VACANAMẪLẴ)
Những danh từ về con người (Manussa)
Người theo công việc của họ (Kammena kārĩ)
Người trong họ hàng quyến thuộc (Nātakā)
Các bộ phận trong thân thể (Sarĩrāvayavā c’eva kotthăsă
Thực phẩm (Ăhārā)
R ưái và hạt (Săkā phalāphalăni ca)
Trang phục trang sức (Vatthābharanāni)
Các phần trong ngôi nhà, vật liệu xây cất (Gehahgā gehopakaranăni ca)
Vạt dụng trong nhà (Gehabhaụdāni)
Cây và dây leo (Rukkhalatā)
Thú vật (Tiracchānā)
Chim muông và côn trùng (Pakkhino khuddajantavo ca,
Đá quí và khoáng chất (Ratana – khanịịānì)
Vũ trụ (Lokadhātu)
Địa cầu (Pathavĩ)
Sông ngòi và đường thủy (Jalāsayā jalamagga ca)
Các nơi công cộng (Mahậịanikatthānami)
Quyền lực và sự trị an (Issariyaiìca pālanahca)
Sự kiện tụng (Adhikaranam)
Phương tiện vận tải (Vāhanāni)
Bệnh tật và thuốc trị (Kogā ca patikarā ca)
Văn phòng phẩm và việc ấn loát (Lāpihhandāni muddāpananca)
Các dụng cụ làm việc (Upakaranāni)
Kiến trúc và những vật thuộc tu viện (Vihārahgā samanaparikkhārānì ca)
Nhạc cụ, nhạc khí (Turiyabhandāni)
Thời gian (Kālabhedā)
Ngày và tháng (Divasā māsāca)
Màu và vị (Vannā c’eva Rasāca)
Các danh từ đo lường (Mānatuìāni)
Số mục (Sahkhya)
Một số tính từ biểu thị (Visesanagunanāma)
Một số đại danh từ thường dùng (Sabbanāma)
Các bất biến từ (Nipāía)
Một số thán từ, hô từ
Một số thành ngữ (Bhāsārĩti)
Động từ và hình thức phân từ (Ākhyātapadāni ca kiịakapadāni)
PHẦN III: LUYỆN DỊCH PĀLI
Bài 1. Padĩpahattho Andho
Bài 2. Mahaddhano daliddo bhātā
Bài 3. Mũgapatirũpako yācako
Bài 4. Katham ekena sasakena sĩho mārito
Bài 5. Akāle nikkhamanassa vipăko
Bài 6. Vivādāpannā dve uddā
Bài 7. Sĩhacammāvuto Gadrabho
Bài 8. KākoỊũkānam virodho
Bài 9. Sāmaggiyā balam
Bài 10. Upāyadakkho andho
Bài 11. Attano mukham nissāya vinattho kummo
Bài 12. Mucalindasuttam
Bài 13. Suppavāsāsuttam
Bài 14. Suppavăsāsuttam (santati)
Bài 15. Bhaddiyasuttam
Bài 16. Bhaddiyasuttam (santati)
Bài 17. Nandasuttam
Bài 18. Nandasuttaự! (santati)
Bài 19. Nandasuttam (santati)
Bài 20. Meghiyasuttam
PHẦN IV: ĐÀM THOẠI VÀ TRÒ CHUYỆN PĀLI
ĐÀM THOẠI (Saìlapana)
Gặp gỡ lần đầu
Chào hỏi thông thường
Hỏi thăm sức khỏe
Hòi thăm tên tuổi, chỗ ở và nghề nghiệp
Hỏi thăm gia đình
Hòi thăm về chuyến đi
Xin ai lời khuyên
Đàm thoại với một vị khách tăng
Đàm thoại với một tăng sinh
Đàm thoại với vị sư trong chùa
Đàm thoại trong lớp học (a)
Đàm thoại trong lớp học (b)
B.TRÒ CHUYỆN (Alapana)
Lời đề nghị và lời khuyên
Nói chuyện về thủ vật, chim chóc và côn trùng
Nói chuyện về cây cối, hoa quá
Nói chuyện về nhà ờ
Nói chuyện về thành phố
Chuyện về chùa chiền Phật Giáo
PHẦN TỪ VỰNG PĀLI – VIỆT
Sách tham khảo
Tự Học Tiếng Phạn – Sách Vạn Hạnh
Mô tả
LỜI GIỚI THIỆU
Tôi rất phục khả năng tư duy (sự chính xác toán học) củng như tầm hiểu biết rộng rã của anh. Nhưng trên hết là cảm phục lòng yêu nước, thương nhà nồng nhiệt của anh. HƠn nữa, tuy ít khi nói ra, nhưng vna64 có hàm ý kính yêu vì anh là cha của GS Toán nổi tiếng Lệ Tự Quốc Thắng hiện đang dạy tại Đại học Hoa Kỳ.
Anh đã cộng tác hết sức có hiệu quả với tờ Hồn Việt. Những bài của anh là những nghiên cứu công phu, những ý kiến làm bạn đọc mến phục, rất có ích cho công việc của đất nước hiện thời. Những bài về Giáo Dục, nhất là Giáo Dục Đại Học là lĩnh vực anh am hiểu nhiều, rồi những bài về Hoàng Sa về sân golf…về “những điều trông thấy” của anh, bài nào cũng có tiếng vang tích cực…
Thế rồi đột nhiên anh gửi đến Trung tâm Nghiên cứu Quốc Học tập bản thảo về tiếng Phạn. Chao ơi, tiếng Hán, tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga…tiếng gì còn được, chứ tiếng Phạn thì xưa nay chỉ có bên Phật học là học nhiều, dùng nhiều, chứ chúng ta “người trần”, ít để ý. Thế mà anh Lê Tự Hỷ dàm bỏ ra nhiều năm để học tiếng Phạn và nay viết thành sách cống hiến cho văn hóa…Tôi nghĩ rằng cuốn sách sẽ là cánh cửa mở ra cho những ai yêu mến văn hóa Việt Nam, muốn đi vào kho tàng kinh điển của văn hóa dân tộc, nhất là Phật giáo…
Nhân dịp cuốn sách này ra mắt bạn đọc, tôi xin viết mấy lời vội vàng ỏ đầu sách để tỏ lòng kính trọng những cống hiến cho văn hóa nước nhà của một người xuất thân Toán học, một người bạn tuy ở xa mà lòng ở rất gần…
Nhâm Thìn
Cuối Xuân 2012
Mai Quốc Liên, GSTS Văn Học, Tồng Biên tập Tạp chí Hồn Việt
GĐ Trung tâm Nghiên Cứu Quốc Học
Tự Học Đàm Thoại Tiếng Anh Hàng Ngày
Để học tiếng Anh không đơn giản và để học giỏi càng không đơn giản, bạn cần một cách học hiệu quả, không thụ động và tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên. Tài liệu “Tự học đàm thoại tiếng Anh hàng ngày” sẽ giúp các bạn tự học có một con đường đi đúng đắn và đến đích nhanh nhất với sự quyết tâm và nỗ lực không ngừng nghỉ của bản thân.
Tác dụng của Video học tiếng Anh
Bạn thân mến, bạn đang gặp vấn đề trong giao tiếp tiếng Anh? Bạn đang cần những cách nói đúng, đơn giản, hiệu quả và đủ ý?
Jaxtina – trung tâm tiếng anh tại Hà Nội, xin giới thiệu tới các bạn tài liệu đàm thoại tiếng anh hàng ngày để bạn có thể ôn luyện tiếng Anh một cách tốt nhất. Tài liệu tập trung các câu hội thoại thông dụng, thường hay sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau sẽ giúp ích các bạn rất nhiều trong việc học tiếng Anh giao tiếp. Ngoài ra, video học Tiếng Anh qua hội thoại còn giúp các bạn giao tiếp tiếng Anh dễ hơn, không chỉ nâng cao từ vựng mà còn có phản xạ tốt Tiếng Anh, làm quen với cách nói chuyện của người bản xứ. Đây sẽ là một video học tiếng Anh hữu ích trong việc giải quyết các tình huống giao tiếp thông thường và xóa bỏ rào cản ngôn ngữ.
Nghe đàm thoại tiếng anh
Với video học đàm thoại tiếng anh hàng ngày này thông qua các đoạn hội thoại đơn giản, bạn sẽ được dạy cách đọc , phát âm chuẩn theo tiếng MỸ và được chính người nước ngoài dạy cho bạn. Với mỗi bài học bạn nên nghe đoạn hội thoại 2 lần .
– Lần 1: bạn sẽ được nghe theo nhịp điệu bình thường trong giao tiếp của người bản ngữ. Bạn sẽ nghe và bắt ý để hiểu nội dung hội thoại. Với cách học này sẽ giúp bạn luyện phản xạ nghe tốt hơn.
– Lần 2: nghe để hiểu toàn bộ nội dung và cách phát âm từ vựng. Từ nào chưa biết nghĩa, bạn có thể tra từ điển, điều này sẽ giúp bạn nhớ từ lâu hơn.
Luyện nói tiếng anh như thế nào cho hiệu quả
Bước 2: Đứng trước gương để đọc thoại lại đoạn hội thoại. Nếu có một người bạn, một nhóm bạn thì hãy luyện tập cùng bạn mình.
Những lưu ý khi học tiếng anh, bạn luôn cần ghi nhớ:
Để học tiếng anh bạn cần đam mê và kiên nhẫn. Bạn không thể học tiếng anh trong ba tháng hay sáu tháng mà giỏi được và đặc biệt là cả 4 kỹ năng. Vì thế hãy luyện tập mỗi ngày và sử dụng tiếng anh mọi lúc có thể như tiếng Việt.
Hãy biết mục đích của mình hiện tại. Bạn đang cần giao tiếp căn bản, bạn đang cần một tắm bằng hay bạn cần viết tốt? Hãy định hướng cho bản thân mình rõ ràng rồi hãy bắt đầu học tiếng Anh. Vì sao vậy? Vì bạn sẽ làm tốt khi tập trung vào một điểm và dùng điểm đó để phát triển những kỹ năng còn lại. Và vì tiếng Anh nếu học mà không dùng thì sẽ quên, chính vì thế việc học, việc sử dụng và phát triển phải song hành cùng nhau.
Đây là những chia sẽ chân thành nhất để giúp các bạn có thể học đàm thoại tiếng anh và tiếp theo mình sẽ giới thiệu các kênh cụ thể để luyện tập trong nội dung tiếp theo.
Đàm thoại tiếng anh cơ bản
Đàm thoại tiếng anh cơ bản sẽ giúp bạn nghe và nói những mẫu câu ngắn, đơn giản và thông dụng hằng ngày trong những tình huống quen thuộc trong cuộc sống. Qua kinh nghiệm 5 năm trong giảng dạy Jaxtina hiểu được những nhu cầu ấy của học viên, chúng tôi đã thiết kế các bài giảng tiếng anh giao tiếp căn bản nhất các bạn có thể tham khảo.
Nội dung của mỗi bài giảng rất chi tiết, rõ ràng và được hướng dẫn cụ thể kèm theo ví dụ để bạn có thể áp dụng trong thực tế. Chỉ với 10 phút mỗi ngày bạn sẽ học được những kiến thức vô cùng thú vị và bổ ích.
Đàm thoại tiếng anh nâng cao
Để học đàm thoại tiếng anh nâng cao bạn cần cả kiến thức và môi trường để luyện tập. Những club tiếng anh, các khóa học tiếng anh nâng cao sẽ phù hợp với bạn trong giai đoạn này. Bên cạnh đó một số trang web và youtube sẽ có ít cho bạn để tự rèn luyện như:
Hãy tưởng tượng chưa đầy 6 tháng sau kể từ ngày hôm nay…
…mọi người sẽ phải ngoái lại nhìn
khi BẠN nhấc điện thoại nói chuyện với ai đó bằng tiếng Anh…
1 cách lưu loát
Tiếng Anh đàm thoại tốt giúp bạn dễ dàng tìm được công việc thu nhập tính bằng tiền USD.
Thật thú vị nếu bạn có thể tự học tiếng anh đàm thoại thông dụng tốt, nó dường như mở ra rất nhiều cơ hội cho các bạn để xin việc làm, du học hay đơn giản là giao tiếp quốc tế.
Chắc chắn trong chúng ta không ai dám phủ nhận tầm quan trọng của đàm thoại tiếng Anh hàng ngày. Bên cạnh học tập bạn có thể nghe nhạc, xem phim để trao dồi tiếng anh của mình.
1001 Câu Đàm Thoại Tiếng Trung Thông Dụng Nhất
Anh ấy cùng tuổi với tôi – He is my age. 他和我同岁。(Tā hé wǒ tóng suì.)
Ai gọi đó – Who’s calling? 是哪一位? (Shì nǎ yī wèi?)
Anh ấy đến bằng tàu hoả – He came by train. 他乘火车来。(Tā chéng huǒchē lái.)
Anh ấy đang ốm nằm giường – He is ill in bed. 他卧病在床。(Tā wòbìng zài chuáng.)
Anh ta thiếu dũng khí – He lacks courage. 他缺乏勇气。(Tā quēfá yǒngqì.)
Ai nói với bạn thế? – Who told you that? 谁告诉你的? (Shuí gàosù nǐ de?)
1001 cau tieng trung thong dung trong tieng trung
Anh ta là một người thông minh – He is a smart boy. 他是个小机灵鬼。(Tā shìgè xiǎo jīling guǐ.)
Anh ta thích gì? – What does she like? 她喜欢什么? (Tā xǐhuān shénme?)
Anh ta khó lòng nói ra được – He can hardly speak. 他几乎说不出话来。(Tā jīhū shuō bu chū huà lái.)
Anh ta toàn bốc phét – He always talks big. 他总是吹牛。(Tā zǒng shì chuīniú.)
Anh ta trúng cử rồi – He won an election. 他在选举中获胜。(Tā zài xuǎnjǔ zhōng huòshèng.)
Anh ta không biết đùa – He can’t take a joke. 他开不得玩笑。(Tā kāi bùdé wánxiào.)
Anh ta nợ chú tôi 100 đô la – He owes my uncle $100.他欠我叔叔100美元
Anh ta có thu nhập rất cao – He has a large income. 他有很高的收入。(Tā yǒu hěn gāo de shōurù.)
Anh ta nhìn rất khoẻ mạnh – He looks very healthy. 他看来很健康。(Tā kàn lái hěn jiànkāng.)
Anh ta dừng lại chờ câu trả lời – He paused for a reply. 他停下来等着*回答。(Tā tíng xiàlái děngzhe*huídá)
Anh ta sửa nhà của mình – He repaired his house. 他修理了他的房子。(Tā xiūlǐle tā de fángzi.)
Anh ta gợi ý tổ chức một chuyến picnic – He suggested a picnic. 他建议搞一次野餐。(Tā jiànyì gǎo yīcì yěcān.)
Anh ta đa sưu tầm tiền – He is collecting money. 他在筹集资金。(Tā zài chóují zījīn.)
Anh ta sinh ra ở New York – He was born in New York. 他出生在纽约。(Tā chūshēng
Anh ta không mệt 1 chút nào – He was not a bit tired. 他一点也不累。(Tā yīdiǎn yě bù lèi.)
Ai đến trước được phục vụ trước – First come first served. 先到先得。(Xiān dào xiān dé.)
Anh hùng suy nghĩ giống nhau – Great minds think alike. 英雄所见略同。(Yīngxióng suǒ jiàn lüè tóng.)
Anh ta có khiếu hài hước – He has a sense of humor. 他有幽默感。(Tā yǒu yōumò gǎn.)
Anh ta đóng giả một ông già – He is acting an old man. 他正扮演一个老人。(Tā zhèng bànyǎn yīgè lǎorén.)
Anh ta đang tìm việc – He is looking for a job. 他正在找工作。( Tā zhèngzài zhǎo gōngzuò)
Anh ta không quan tâm đến tôi – He doesn’t care about me. 他并不在乎我。(Tā bìng bùzàihū wǒ.)
Anh ta ôm tôi bằng tay – He grasped both my hands. 他紧握住我的双手。(Tā jǐn wò zhù wǒ de shuāngshǒu.)
Anh ta trưởng thành về thể chất – He is physically mature. 他身体己发育成熟。(Tā shēntǐ jǐ fāyù chéngshú.)
Anh ta tự thất bại – He owned himself defeated. 他承认自己失败了。(Tā chéngrèn zìjǐ shībàile.)
Anh ta có vẻ căng thẳng – He seems at little nervous. 他显得有点紧张。(Tā xiǎndé yǒudiǎn jǐnzhāng)
Anh ta đang chơi thành phố – He strolls about the town. 他在镇上四处遛达。(Tā zài zhèn shàng sìchù liù dá.)
Anh ta có một trí nhớ đáng nể – He has a remarkable memory. 他有惊人的记忆力。(Tā yǒu jīngrén de jìyìlì.)
Anh ta đã hoàn thành nhiệm vụ – He has completed the task. 他完成了这个任务。(Tā wánchéngle zhège rènwù)
Anh ta có một vài người bạn – He has quite a few friends. 他有不少的朋友。(Tā yǒu bù shǎo de péngyǒu.)
Anh ta có thể làm mọi việc xấu – He is capable of any crime. 他什么样的坏事都能干得出来。(Tā shénme yàng de huàishì dōu nénggàn dé chūlái.)
Anh ta bước nhanh đi – He walks with a quick pace. 他快步走路。(Tā kuài bù zǒulù.)
Anh ta không bận 1 chút nào – He was not a little tired. 他很累。(Tā hěn lèi.)
Anh ta lúc nào trông cũng rất buồn cười – His looks are always funny. 他的样子总是滑稽可笑。(Tā de yàngzi zǒng shì huájī kěxiào.)
Anh ta bắn con sư tử bằng súng – He shot the lion with a gun. 他用枪把狮子打死了。(Tā yòng qiāng bǎ shīzi dǎ sǐle.)
Ah tôi đang tìm việc – là My brother is seeking a job. 我弟弟正在找工作。(Wǒ dìdì zhèngzài zhǎo gōngzuò.)
Ai đó đang nhấn chuông – Someone is ringing the bell. 有人在按门铃。(Yǒurén zài àn ménlíng.)
Anh ta nói đến rồi – He came to the point at once. 他一下子就说到了点子上。(Tā yīxià zi jiù shuō dàole diǎnzi shàng.)
Anh ta là người hạnh phúc nhất trên thế giới – He is the happiest man alive. 他是世界上最快乐的人 (Tā shì shìjiè shàng zuì kuàilè de rén)
Anh ấy không hút thuốc cũng không uống rượu. – He neither smokes nor drinks. – 他既不抽烟也不喝酒。Tā jì bù chōuyān yě bù hē jiǔ.
46.Anh ấy thúc ngựa chạy lên ngọn đồi. – He ran his horse up the hill. – 他策马跑上小山。Tā cè mǎ pǎo shàng xiǎoshān.
47.Anh ấy làm tôi nhớ đến em trai của anh ấy. – He reminds me of his brother. – 他使我想起了他的弟弟。Tā shǐ wǒ xiǎngqǐ le tā de dìdi.
Anh ấy lại 1 lần nữa làm trái với lời hứa. – He broke his words once again. – 他又一次违背了诺言。Tā yòu yí cì wéibèi le nuòyán.
Anh ấy mặc quần áo bình thường. – He is in his everyday clothes. – 他穿着平常的衣服。Tā chuānzhuó píngcháng de yīfu.
Anh ấy cao hơn tôi 1 cái đầu. – He is taller than I by ahead. – 他比我高一头。Tā bǐ wǒ gāo yì tóu.
Anh ấy dẫn họ xuống núi. – He led them down the mountain. – 他带他们下山。Tā dài tāmen xiàshān.
Anh ấy được đào tạo để trở thành 1 luật sư. – He was trained to be a lawyer. – 他被培养成一名律师。Tā bèi péiyǎng chéng yì míng lǜshī.
Anh ấy làm mọi việc mà không có mục tiêu gì. – He does anything without aim. – 他做事都漫无目标。Tā zuò shì dōu màn wú mùbiāo.
Anh ấy đối xử với bậc tiền bối rất cung kính. – He is respectful to his elders. – 他对长辈很恭敬。Tā duì zhǎngbèi hěn gōngjìng.
Anh ấy giỏi tiếng Anh hơn tôi. – He knows English better than I. – 他比我懂英语。Tā bǐ wǒ dǒng Yīngyǔ.
Anh ấy quyết tâm bỏ thuốc lá. – He resolved to give up smoking. – 他决心戒烟。Tā juéxīn jièyān.
Anh ấy tự đắp lên mình 1 tấm chăn. – He covered himself with a quilt. – 他给自己盖上一条被。Tā gěi zìjǐ gài shàng yì tiáo bèi.
Anh ấy cảm thấy tôi giảng bài rất thú vị. – He found my lecture interesting. – 他觉得我讲课有趣。Tā juédé wǒ jiǎngkè yǒuqù.
Anh ấy có rất nhiều bạn ở đây. – He had a good many friends here. – 他在这儿有很多朋友。Tā zài zhèr yǒu hěn duō péngyǒu.
Anh ấy đã ốm mấy tuần rồi. – He has been sick for three weeks. – 他已经病了几周了。Tā yǐjīng Bing le jǐ zhōu le.
Anh ấy kiểm tra cẩn thận xe có hỏng hóc gì không. – He inspected the car for defects. – 他详细检查车子有无效障。Tā xiángxì jiǎnchá chēzi yǒu wú xiàozhàng.
Anh ấy lái xe cẩn thận hơn bạn. – He drives more carefully than you. – 他开车比你小心。Tā kāichē bǐ nǐ xiǎoxīn.
Anh ấy đánh người công kích đó 1 bạt tai. – He struck his attacker on the ear. – 他打了那个攻击者一耳光。Tā dǎ le nà ge gōngjīzhě yì ěrguāng.
Anh ấy đột nhiên xuất hiện vào bữa tiệc tối. – He suddenly appeared in the party. – 他突然在晚会上出现了。Tā tūrán zài wǎnhuì shàng chūxiàn le.
Anh ấy là 1 người đàn ông cứng rắn, nhưng tôi còn cứng rắn hơn cả anh ấy. – He is tough, but I am even tougher. – 他是一个硬汉子,不过我要比他更硬。Tā shì yí ge yìng hànzi, búguò wǒ yào bǐ tā gèng yìng.
Anh ta nghĩ cách đi xuyên qua cánh rừng. – He made his way through the forest. – 他设法穿过了森林。Tā shèfǎ chuān guò le sēnlín.
Anh ta đề nghị bạn lập tức rời khỏi đây. – He suggests you leave here at once. – 他建议你立刻离开这儿。Tā jiànyì nǐ lìkè líkāi zhèr.
Anh ấy đã kết hôn với 1 người bạn của tôi. – He was married to a friend of mine. – 他和我的一个朋友结了婚。Tā hé wǒ de yí ge péngyǒu jié le hūn.
69.Anh ấy sẽ chỉ trích sự sơ sót của bạn. – He will blame you for carelessness. – 他会责备你的粗心大意。Tā huì zébèi nǐ de cūxīn dàyì.
Anh ấy thích nhất là trêu đùa. – What he likes best is making jokes. – 他最喜欢开玩笑。Tā zuì xǐhuān kāiwánxiào.
Anh ấy giữ lại 1 khoản tiền lớn. – He has a nice sum of money put away. – 他存了一大笔钱。Tā cún le yí dà bǐ qián.
Anh ấy đã đầu tư 1 khoản tiền lớn vào bảo hiểm nhân thân cho bản thân. – He is heavily insured against death. – 他给自己投了巨额的人身保险。Tā gěi zìjǐ tóu le jù’é de rénshēn bǎoxiǎn.
Anh ấy đã từng học 1 cách rất máy móc. – He used to learn everything by rote. – 他过去总是死记硬背。Tā guòqù zǒng shì sǐjìyìngbèi.
Anh ấy đưa cho tôi 1 đống vấn đề, thật là phiền phức. – He bothered me with a great many questions. – 他对我提了一大堆问题,真烦!Tā duì wǒ tí le yí dà duī wèntí, zhēn fán!
Anh ấy tập thể dục vào mỗi sáng. – He does exercises every day in the morning. – 他每天早上锻炼身体。Tā měitiān zǎoshang duànliàn shēntǐ.
Anh ta quyết định khởi tố ông chủ của mình. – He decided to bring a suit against his boss. – 他决定起诉他的老板。Tā juédìng qǐsù tā de lǎobǎn.
Anh ta buộc phải chọn lựa giữa cái chết và nỗi nhục. – He had to choose between death and dishonor. – 他不得不在死亡和耻辱之间选择。Tā bùdé bú zài sǐwáng hé chǐrǔ zhī jiān xuǎnzé
Anh ta rất nhanh đã sửa xong cái đồng hồ rồi. – It took him a little time to fix that watch. – 他很快就把表修理好了。Tā hěn kuài jiù bǎ biǎo xiūlǐ hǎo le.
Bạn đang xem bài viết Học Tiếng Pali – Từ Vựng – Luyện Dịch – Đàm Thoại – Sách Vạn Hạnh trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!