Cập nhật thông tin chi tiết về Hóa Hữu Cơ Trong Tiếng Tiếng Anh mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Anh đã từng học hóa hữu cơ chưa?
Have you studied organic chemistry?
OpenSubtitles2018.v3
Trong năm học thứ tư, Krebs đã quyết định sẽ học cao hơn về hóa hữu cơ hoặc y học.
In his fourth year of study Krebs had decided to either pursue a higher degree in organic chemistry or study medicine.
WikiMatrix
Muối không thông dụng này có vài ứng dụng trong hóa hữu cơ như một bazơ và chất ái nhân nucleophin.
This unusual salt has some uses in organic chemistry as a base and nucleophile.
WikiMatrix
Môn hóa hữu cơ đã giúp ông có thể thiết kế các lồng với hình dạng mong muốn, do đó chỉ cho phép một loại phân tử tự vào trong lồng.
Organic chemistry enabled him to engineer cages with the desired shape, thus only allowing a certain type of molecule to lodge itself in the cage.
WikiMatrix
Ông đã xuất bản hơn 350 bài khảo cứu khoa học và 8 sách về hóa hữu cơ, cùng dạy các sinh viên sau cử nhân và sau tiến sĩ của 21 quốc gia khác nhau.
He published over 350 research papers and eight books on organic chemistry, and taught graduate and post-doctoral students from 21 different countries.
WikiMatrix
WikiMatrix
Năm 1914 ông làm phó giáo sư dạy các đề tài đặc biệt về hóa học hữu cơ, và làm Giám đốc ngành Hóa học hữu cơ của Phòng thí nghiệm quốc gia ở München.
In 1914 he became associate professor for special topics in organic chemistry, and director of the Organic Division of the State Laboratory in Munich.
WikiMatrix
Loại phản ứng này có sự proton hóa diễn ra trên nguyên tử ôxy, là quan trọng trong nhiều phản ứng của hóa hữu cơ, chẳng hạn este hóa Fischer và khử nước của rượu.
This type of reaction, where protonation occurs on an oxygen atom, is important in many organic chemistry reactions, such as Fischer esterification and dehydration of alcohols.
WikiMatrix
Khi chết đi cơ thể loài người bị mục nát dần dần để biến thành những hóa chất hữu cơ.
After death, and through the process of decay, the human body is converted into other organic chemicals.
jw2019
Trong hóa học hữu cơ, oxit bạc được sử dụng làm chất oxy hoá nhẹ.
In organic chemistry, silver oxide is used as a mild oxidizing agent.
WikiMatrix
Bước đột phá quan trọng trong hóa hữu cơ là quan điểm về cấu trúc hóa học đã phát triển một cách độc lập và đồng thời bởi Friedrich August Kekulé và Archibald Scott Couper năm 1858.
A crucial breakthrough for organic chemistry was the concept of chemical structure, developed independently in 1858 by both Friedrich August Kekulé and Archibald Scott Couper.
WikiMatrix
Maryanoff nghiên cứu chủ yếu trong lãnh vực hóa học hữu cơ và khoa học vật liệu.
Maryanoff has been active in the fields of organic chemistry and materials science.
WikiMatrix
Trong hóa học hữu cơ, P4S10 được sử dụng như một thuốc thử thionation.
In organic chemistry P4S10 is used as a thionation reagent.
WikiMatrix
Trong hóa học hữu cơ, phản ứng được giám sát chất lượng bởi sắc ký lớp mỏng.
In organic chemistry, reactions are qualitatively monitored with TLC.
WikiMatrix
Phải, thật là vui khi học hóa học hữu cơ.
Yeah, it’s so much fun studying organic chemistry.
OpenSubtitles2018.v3
Những loại nhiên liệu được sản xuất từ các hóa chất hữu cơ.
Fuels are made up of organic chemicals.
WikiMatrix
Năm 1944, ông trở thành giám đốc bộ phận hóa học hữu cơ Wilhelm Schlenk tại Đại học Tübingen.
In 1944 he succeeded the head of the organic chemistry department Wilhelm Schlenk at the University of Tübingen.
WikiMatrix
Một nhà máy năng lượng cho tổng hợp các hợp chất hóa học hữu cơ.
A powerhouse for synthesizing organic chemical compounds.
ted2019
Theo danh pháp hóa học hữu cơ của IUPAC , ion hydroninên được gọi là oxoni .
According to IUPAC nomenclature of organic chemistry, the hydronium ion should be referred to as oxonium.
WikiMatrix
Trong hóa học hữu cơ sulfur, hydrogen disulfide thêm vào alkenes để cung cấp disulfit và thiol.
In organosulfur chemistry, hydrogen disulfide adds to alkenes to give disulfides and thiols.
WikiMatrix
Thực ra, theo nghĩa nào đó, có thể xem Rosalind là một nhà hóa học, nhưng thực sự bà đã không được qua đào tạo… bà không hiểu gì về hóa hữu cơ hay hóa lượng tử.
She really, you know, in one sense she was a chemist, but really she would have been trained — she didn’t know any organic chemistry or quantum chemistry.
ted2019
Benzophenone được sử dụng rộng rãi trong việc xây dựng khối trong hóa học hữu cơ, là diarylketone mẹ.
Benzophenone is a widely used building block in organic chemistry, being the parent diarylketone.
WikiMatrix
Biochemistry and organic chemistry are closely related, as in medicinal chemistry or neurochemistry.
WikiMatrix
Dobzhansky đã tiến hành thí nghiệm chọn giống trong phòng thí nghiệm, trong vườn, và cũng đã khảo sát liên hệ với các loài trong thiên nhiên nhằm hỗ trợ cho nghiên cứu về mặt tiến hóa hữu cơ.
Dobzhansky used experimental breeding in laboratories and gardens, and also surveys related to species in nature to help support aspects of organic evolution.
WikiMatrix
Các hợp chất florua cũng có những ứng dụng đáng kể trong tổng hợp các hợp chất hóa học hữu cơ.
Fluoride compounds also have significant uses in synthetic organic chemistry.
WikiMatrix
Ioc: Viện Hóa Học Hữu Cơ
IOC có nghĩa là gì? IOC là viết tắt của Viện hóa học hữu cơ. Nếu bạn đang truy cập phiên bản không phải tiếng Anh của chúng tôi và muốn xem phiên bản tiếng Anh của Viện hóa học hữu cơ, vui lòng cuộn xuống dưới cùng và bạn sẽ thấy ý nghĩa của Viện hóa học hữu cơ trong ngôn ngữ tiếng Anh. Hãy nhớ rằng chữ viết tắt của IOC được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như ngân hàng, máy tính, giáo dục, tài chính, cơ quan và sức khỏe. Ngoài IOC, Viện hóa học hữu cơ có thể ngắn cho các từ viết tắt khác.
IOC = Viện hóa học hữu cơ
Tìm kiếm định nghĩa chung của IOC? IOC có nghĩa là Viện hóa học hữu cơ. Chúng tôi tự hào để liệt kê các từ viết tắt của IOC trong cơ sở dữ liệu lớn nhất của chữ viết tắt và tắt từ. Hình ảnh sau đây Hiển thị một trong các định nghĩa của IOC bằng tiếng Anh: Viện hóa học hữu cơ. Bạn có thể tải về các tập tin hình ảnh để in hoặc gửi cho bạn bè của bạn qua email, Facebook, Twitter, hoặc TikTok.
Như đã đề cập ở trên, IOC được sử dụng như một từ viết tắt trong tin nhắn văn bản để đại diện cho Viện hóa học hữu cơ. Trang này là tất cả về từ viết tắt của IOC và ý nghĩa của nó là Viện hóa học hữu cơ. Xin lưu ý rằng Viện hóa học hữu cơ không phải là ý nghĩa duy chỉ của IOC. Có thể có nhiều hơn một định nghĩa của IOC, vì vậy hãy kiểm tra nó trên từ điển của chúng tôi cho tất cả các ý nghĩa của IOC từng cái một.
Ý nghĩa khác của IOC
Bên cạnh Viện hóa học hữu cơ, IOC có ý nghĩa khác. Chúng được liệt kê ở bên trái bên dưới. Xin vui lòng di chuyển xuống và nhấp chuột để xem mỗi người trong số họ. Đối với tất cả ý nghĩa của IOC, vui lòng nhấp vào “thêm “. Nếu bạn đang truy cập phiên bản tiếng Anh của chúng tôi, và muốn xem định nghĩa của Viện hóa học hữu cơ bằng các ngôn ngữ khác, vui lòng nhấp vào trình đơn ngôn ngữ ở phía dưới bên phải. Bạn sẽ thấy ý nghĩa của Viện hóa học hữu cơ bằng nhiều ngôn ngữ khác như tiếng ả Rập, Đan Mạch, Hà Lan, Hindi, Nhật bản, Hàn Quốc, Hy Lạp, ý, Việt Nam, v.v.
Cách Đọc Tên Các Hợp Chất Hóa Học Vô Cơ Và Hữu Cơ
I. Cách viết công thức các hợp chất vô cơ
– Phần dương (nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn) của các hợp chất viết trước phần âm (nguyên tố có độ âm điện lớn hơn), số nguyên tử viết ở dưới ký hiệu.
II. Cách đọc tên các hợp chất vô cơ
– Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại sau:
1. Oxit – cách đọc tên các hợp chất oxit
+ Nếu nguyên tố trong các hợp chất chỉ có một hoá trị (một số oxi hoá) thì không cần, chỉ đọc tên: Nguyên tố + Oxit.
+ Nếu nguyên tố có nhiều hoá trị (nhiều oxi hóa) thì ta đọc kèm theo hóa trị của chúng (viết bằng chữ số La mã đặt trong dấu ngoặc)
Cu 2 O: Đồng (I) oxit; CuO: Đồng (II) oxit;
FeO: Sắt (II) oxit; Fe 2O 3: Sắt (III) oxit;
+ Hoặc đọc số nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng các tiền tố như: mono (một), di (hai), tri (ba), tetra (bốn), penta (năm)…. thường khi có một nguyên tử thì không cần đọc tiền tố mono
N 2 O: Đinitơ oxit hoặc nitơ (I) oxit;
NO: Nitơ oxit hoặc Nitơ (II) oxit
N 2O 3: Đinitơ trioxit hay nitơ (III) oxit
NO 2: nitơ dioxit hay nitơ (IV) oxit
N 2O 5: Đinitơ penta oxit hay nitơ (V) oxit
+ Những oxit mà trong phân tử có liên kết dây oxi (-O-O-) thì gọi là peoxit.
+ Ngoài ra còn một số rất ít oxit có tên gọi đặc biệt xuất phát từ lịch sử hay lấy tên một địa phương nào đó nhưng không được gọi là thuật ngữ hóa học chính thức, mặc dù hay dùng.
2. Hyđroxit – cách đọc tên các hợp chất có gốc hyđroxit
+ Hyđroxit là hợp chất có công thức chung là M(OH)n.
NaOH: Natri hyđroxit; Ba(OH) 2: Bari Hyđroxit
Al(OH) 3: Nhôm hyđroxit; Zn(OH) 2: Kẽm hyđroxit
NH 4OH: Ammi hyđroxit; Fe(OH) 2: Sắt (II) hyđroxit
Cu(OH) 2: Đồng (II) hyđroxit; Fe(OH) 3: Sắt (III) hyđroxit
3. Axit – cách đọc tên các axit vô cơ
a) Loại axit trong phân tử có Hyđro là nguyên tố dương (cation), còn phần âm là anion axit không có oxi. Loại axit này được gọi là hyđroaxit, có công thức chung là H nX m.
Cách đọc: Tên của hyđroaxit = Axit + tên của nguyên tố X + đuôi hyđric.
Ví dụ: HCl: Axit clohyđric; HF: Axit fluohyđric
HBr: Axit bromhyđric; HI: Axit iothyđric;
H 2 S: Axit sunfuhyđric; HN3: Axit nitơhyđric
HCN: Axit xianhyđric
b) Loại axit trong phần anion axit có chứa oxi được gọi là Oxiaxit,có công thức chung là: H nX mO p. Loại axit này cách đọc có phức tạp hơn, X có thể có nhiều số oxi hóa khác nhau.
+ Nếu X là nguyên tố từ nhóm III đến nhóm VI (cả nhóm A và B), có số oxi hóa cao nhất đúng bằng số thứ tự của nhóm thì:
– khi X có số hóa trị cao nhất thì:
Tên axit = axit + tên nguyên tố X + đuôi ic
– Khi X có số oxi hóa thấp hơn số oxi hóa cao nhất 2 đơn vị thì:
Tên axit = Axit + Tên nguyên tố X + đuôi ơ
+ Nếu X là nguyên tố thuộc nhóm VII (cả nhóm A và B) thì:
– Khi X có số oxi hóa là +6 (hoặc là +5 khi nó không có số oxi hóa là +6) thì:
Tên axit = axit + tên nguyên tố X + đuôi ic
– Khi X có số oxi hóa thấp hơn số ôxi hóa trên 2 đơn vị thì:
Tên axit = axit + tên nguyên tố X + đuôi ơ
– Khi X có số hóa trị cao nhất, đúng bằng số thứ tự và nhóm (VII) thì thêm tiền tố Pe trước tên nguyên tố X + đuôi ic:
Tên axit = axit + pe tên nguyên tố X + đuôi ic
+ Khi m = 2, 3, 4… (HnXmOp)
– Khi đọc ta thêm tiền tố di, tri, tetra… vào trước nguyên tố X còn thêm đuôi nếu X có số oxi hóa cao và khi X có số oxi hóa thấp.
– Nếu trong phân tử oxi axit có một, hai hay ba nguyên tử S thay thế các nguyên tử O thì thêm tiền tố tio, ditio, tritio vào trước nguyên tố X.
– Nếu X trong phân tử oxi axit có số oxi hóa thấp hơn số oxi hóa của X trong axit có hậu tố là ơ thì ta thêm tiền tố hipo trước X.
Ví dụ: HCl+3O2: axit clorơ thì HCl+1O: axit hipo clorơ
H3P+3O3: axit photphorơ thì H3P+1O2: axit hipo photphorơ
HN+3O2: axit nitrơ thì HN+10: axit hipo nitrơ.
+ Nếu trong nhiều phân tử oxit axit mà trong nguyên tố X có số oxi hóa giống nhau nhưng có số nhóm OH khác nhau thì:
4. Muối – cách đọc tên các Muối
– Muối là hợp chất, trong phân tử gồm hai phần: cation và anion.
Tên muối = tên cation + tên anion gốc axit.
a) Cation kim loại: Đọc tên nguyên tử nguyên tử kim loại. Nếu kim loại có nhiều hóa trị khác nhau thì thêm số La mã chỉ hóa trị của kim loại đặt trong dấu ngoặc (nếu kim loại chỉ có một hóa trị thì không cần).
Ví dụ: Na+ natri; Al 3+ nhôm; Fe 2+ sắt (II); Cu+ đồng (I);
Ca 2+ canxi; Zn 2+ kẽm; Fe 3+ sắt (III); Cu 2+ đồng (II);
Hg 2+ thủy ngân (II); Sn 2+ thiếc (II); Sn 4+ thiếc (IV)
b) Cation muối gồm nhiều nguyên tử
Ví dụ: BiO+: bitmutyl; VO+: vanadyl (III); VO 3+: vanadyl (V);
VO 2+: vanadyl (IV); SO 2+: tionyl sunfuryl (IV);
4.2. Anion muối thường là gốc axit
a) Nếu anion là gốc của hyđroaxit thì tên anion gốc axit được đọc: tên nguyên tố X (nếu gốc còn hyđro thì đọc hyđro rồi tên nguyên tố X) + đuôi ua (thay đuôi hyđric trong axit bằng đuôi ua, đối với những từ sau khi bỏ đuôi hidric mà còn là một nguyên tố âm O thì thêm r trước ua cho dễ đọc).
SCN: Sunfuaxxianua; Br–: Bromua; HS–: Hyđrosunfua;
b) Nếu anion là gốc của oxi axit thì:
– Nếu trong axit có đuôi là ic thì gốc axit đổi ic thành at
– Nếu trong axit có đuôi ơ thì đổi thành it
– Đọc tên phần canion trước sau đó đọc tên phần anion
POCl 3: photphoryl clorua; PSCl 3: tiophotphoryl clorua
– Hỗn hợp của những muối có cùng một anion với nhiều cation khác nhau. Vì vậy, đọc tên các muối kép ta đọc tên các cation (nối với nhau bằng gạch ngang) và tên của anion gốc axit chung.
5. Cách đọc tên các hợp chất phức (phức chất)
+ Cấu tạo của hợp chất phức cũng gồm 2 ion liên kết với nhau. Ion phức viết trong dấu móc và ion trái dấu viết ngoài dấu móc:
– Ion phức có thể âm hay dương được viết theo trật tự sau: nguyên tử trung tâm rồi đến phối tử (phối tử có thể là ion âm hay phân tử trung tính hoặc cả hai, viết trong dấu ngoặc, rồi đế số chỉ số phối tử).
– Ion trái dấu với ion phức là cation thì viết trước ion phức, nếu là anion thì viết sau. Tên của phức chất = tên của cation nối tên của anion
+ Tên của ion phức được đọc theo trật tự: số phối tử + tên phối tử (nếu phối tử gồm hai loại cả anion và cả phân tử trung hòa, khi đó đọc số phối tử + tên phôi tử là anion rồi đọc số phôi tử + tên phối tử và phối tử trung hòa) sau đó mới đọc tên của nguyên tố trung tâm có kèm theo số oxi hoá của nó.
a) Cách đọc tên số phối tử:
– Dùng các tiền tố di, tri, tetra, phita, hexa, hepta, octa… để chỉ các số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8… nếu phối tử có tên viết dài và trong phối tử đã có sẵn các chữ di, tri, tetra… rồi thì viết phối tử đó trong ngoặc đơn rồi dùng các tiền tố đặt trước dấu ngoặc đơn để chỉ số lượng phối tử, các tiền tố lúc này dùng bis, tris, tetrakis, pentakis, hexakis…. để chỉ các số 2, 3, 4, 5, 6….
– Nếu phối tử là phân tử trung hòa thì đọc tên phân tử đó
Lưu ý: một số phân tử có tên riêng và thường dùng đó là:
H 2O – aqua; NH 3 – ammin; CO – cacbonyl; NO – nitrozyl
– Nếu phối tử là anion thì đọc tên của anion đó + đuôi o.
Ví dụ: F–: fluoro; Cl–: cloro; Br–: bromo; I-: ioto; H+: hyđroxo
c) Cách đọc tên nguyên tử trung tâm.
+ Có 2 trường hợp khi ion phức là cation hay anion.
– Nếu ion phức là cation thì nguyên tử trung tâm được đọc như sau: đọc tên nguyên tố trung tâm và số La mã đặt trong dấu ngoặc để chỉ số oxi hóa của nó.
– Nếu ion phức là anion thì nguyên tử trung tâm được đọc như sau: đọc tên nguyên tố trung tâm thêm hậu tố at và số La mã đặt trong dấu ngoặc để chỉ số oxi hóa của nguyên tố.
K 4[Fe(CN) 6] kali hexaxiano ferret (II)
K 3[Fe(CN) 6] kali hexaxiano ferret (III)
H[AuCl 4] axit tetracloro vàng (III)
Lưu ý: Nếu phức không phải là ion mà là trung tính (trung hòa) thì loai phức này được đọc như sau: đọc tên phối tử có tiền tố chỉ số phối tử, rồi tên nguyên tố trung tâm có kèm theo số oxi hóa (viết bằng chữ số La mã đặt trong dấu ngoặc).
B. Cách đọc tên các hợp chất hoá học hữu cơ
I. Tên gọi các hợp chất hữu cơ thông thường
– Thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất loại nào.
Ví dụ: Axitfomic (axit kiến); olefin (khí dầu); axit axetic (axit giấm), …
II. Tên gọi các hợp chất hữu cơ hợp lý và theo chuẩn quốc tế
+ Gọi theo hợp chất đơn giản nhất, các hợp chất khác được xem là dẫn xuất của chúng, ở đó nguyên tử H được thay thế bằng các gốc hữu cơ.
Ví dụ: CH 3 – OH : rượu metylic (cacbinol);
CH 3 – CH 2 – OH : rượu etylic (metyl cacbinol)
– Gọi theo quy ước của Liên đoàn quốc tế hoá học lý thuyết và ứng dụng (IUPAC).
a) Tên gốc – chức: gồm Tên phần gốc_Tên phần định chức.
Lưu ý: Iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối “-“
b) Tên thay thế: Tên thay thế được viết liền, không viết cách như tên gốc chức, phân làm ba phần như sau: Tên phần thế (có thể không có) + Tên mạch cacbon chính+(bắt buộc phải có) + Tên phần định chức (bắt buộc phải có)
Chú ý: Thứ tự ưu tiên trong mạch như sau:
* Lưu ý: Tên số đếm và tên mạch CACBON chính
TT — Số đếm — Mạch CACBON chính
1 — Mono — Met
3 — Tri — Prop 4 — Tetra — But 5 — Penta — Pent 6 — Hexa — Hex 7 — Hepta — Hept 8 — Octa — Oct 9 — Nona — Non 10 — Đeca — Đec
Cách nhớ: Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng
2. Tên một số gốc (nhóm) hiđrocacbon thường gặp
a) Gốc (nhóm) no ankyl: (từ ankan bớt đi 1H ta được nhóm ankyl)
Hay học hỏi – ST tổng hợp
Hóa Sinh Trong Tiếng Tiếng Anh
Máy tính của công ty được bảo mật bởi mã hóa sinh học.
The company computers are protected by biometric encryption.
OpenSubtitles2018.v3
Stanley Ben Prusiner (sinh ngày 28 tháng 5 năm 1942) là một nhà thần kinh học, nhà hóa sinh người Mỹ.
Stanley B. Prusiner (born May 28, 1942) is an American neurologist and biochemist.
WikiMatrix
Chỉ riêng Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Malabar sản xuất 40.000 tấn chất đặc hóa sinh hàng năm.
The Malabar Sewage Treatment Plant alone produces 40,000 tons of biosolids yearly.
jw2019
Năm 1950 Nhà hóa sinh Erwin Chargaff khám phá hợp chất ADN giữa các loài có sự khác biệt.
1950 Biochemist Erwin Chargaff discovered that the composition of DNA varies among species.
jw2019
Glucagon làm tăng chuyển hóa sinh năng lượng và được tăng cao trong điều kiện căng thẳng.
Glucagon increases energy expenditure and is elevated under conditions of stress.
WikiMatrix
1927) 1879 – Maud Menten, nhà hóa sinh vật học người Canada (m.
1927) 1879 – Maud Menten, Canadian physician and biochemist (d.
WikiMatrix
Tiến hóa sinh học tạo dựng nên khung xương sống lý thuyết của CFT.
Biological evolution forms the theoretical backbone of CFT.
WikiMatrix
Tôi có thể làm điều đó với một nhà hóa sinh.
I could do with a biochemist.
OpenSubtitles2018.v3
Ồ, vì cậu là một tiến sĩ sinh học với chuyên nghành hóa sinh.
Oh, yeah,’cause you’re the doctor with a specialty in bio–chem.
OpenSubtitles2018.v3
Lớn lên ở Kenya, tôi biết mình luôn muốn học ngành hóa sinh.
Growing up in Kenya, I knew I always wanted to study biochemistry.
ted2019
Florkin đậu bằng tiến sĩ y khoa và làm giáo sư môn hóa sinh ở Đại học Liège.
Florkin was graduated as a Doctor in Medicine and became a professor of biochemistry at the University of Liège.
WikiMatrix
Sau khi hoàn tất 2 năm nghiên cứu, ông quyết định tiếp tục làm nhà hóa sinh.
At the completion of his two years’ study, Krebs decided to continue his career as a biochemist.
WikiMatrix
Năm 1948 Krebs nhận lời làm giáo sư phụ tá môn hóa sinh ở Đại học Washington tại Seattle.
In 1948 Krebs accepted a position as assistant professor of biochemistry at the University of Washington, Seattle.
WikiMatrix
Hóa sinh, dù em tên Amy học chuyên ngành tiếng Pháp.
Biochem, even know you are in French major, whose name is Amy.
OpenSubtitles2018.v3
Heinz Ludwig Fraenkel-Conrat (29.7.1910 – 10.4.1999) là một nhà hóa sinh, nổi tiếng về công trình nghiên cứu virus.
Heinz Ludwig Fraenkel-Conrat (July 29, 1910 – April 10, 1999) was a biochemist, famous for his viral research.
WikiMatrix
Ông ta là một nhà hóa sinh.
He’s a biochemist.
OpenSubtitles2018.v3
Anh ta làm việc cho chúng tôi được vài năm với vai trò một nhà hóa sinh.
He worked for us for several years As a biochemist.
OpenSubtitles2018.v3
Bể chứa chất đặc hóa sinh
Biosolid storage tank
jw2019
Viện này sau đó sát nhập vào Viện Hóa sinh Max-Planck mới thành lập năm 1972.
In 1972, that institute was merged into the newly founded Max-Planck Institute of Biochemistry in 1972.
WikiMatrix
Một nhà hóa sinh giải thích về niềm tin
A Biochemist Explains Her Faith
jw2019
Trong thực hành hóa học và hóa sinh, hầu hết các dung môi là chất lỏng phân tử.
In the practice of chemistry and biochemistry, most solvents are molecular liquids.
WikiMatrix
Nhà máy điện khí hóa sinh khối tại Strem, gần Güssing, Burgenland, Áo đã hoạt động từ năm 2005.
A biomass gasification power plant in Strem near Güssing, Burgenland, Austria, began in 2005.
WikiMatrix
Trong số những người chơi , có rất ít người có nền tảng kiến thức về hóa sinh .
Few of the players had any background in biochemistry .
EVBNews
Nó có vai trò quan trọng trong kết cấu, hóa sinh học và dinh dưỡng của mọi tế bào.
It plays an important role in the structure, biochemistry, and nutrition of all living cells.
WikiMatrix
Bạn đang xem bài viết Hóa Hữu Cơ Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!