Xem Nhiều 4/2023 #️ Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 5 Bài 4 Lê Tỉnh # Top 11 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 4/2023 # Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 5 Bài 4 Lê Tỉnh # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 5 Bài 4 Lê Tỉnh mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giáo trình Hán ngữ quyển 5 tiếng Trung Thầy Vũ tphcm

Giáo trình Hán ngữ quyển 5 Bài 4 em Lê Tỉnh học viên lớp tiếng Trung giao tiếp online qua Skype do Th.S Nguyễn Minh Vũ trực tiếp giảng bài trên kênh youtube học tiếng Trung online và hệ thống website hoctiengtrungonline của Trung tâm tiếng Trung uy tín tại tphcm ChineMaster.

Video học giáo trình Hán ngữ quyển 5 bài 4 Thầy Vũ TP HCM

Bên dưới là video bài giảng Thầy Vũ giảng bài trực tuyến trên hệ thống trang web hoctiengtrungonline của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM (Sài Gòn)

Tài liệu giảng dạy tiếng Trung online Thầy Vũ TP HCM

Học tiếng Trung Hán ngữ 5 Bài 4 Bài 5 luyện Nghe Nói Đọc Gõ Dịch tiếng Trung Quốc

一点也不 … yì diǎn yě bù

我一点也听不懂她说什么 wǒ yì diǎn yě tīng bù dǒng tā shuō shénme

我一点也不喜欢去旅行 wǒ yì diǎn yě bù xǐhuān qù lǚxíng

我对中国一点也不了解 wǒ duì zhōngguó yì diǎn yě bù liǎojiě

你说的事我一点也不知道 nǐ shuō de shì wǒ yì diǎn yě bù zhīdào

来中国的时候我一点也不懂中国人说什么lái zhōngguó de shíhou wǒ yì diǎn yě bù dǒng zhōngguórén shuō shénme

我很喜欢去旅行,不过,我没有时间 wǒ hěn xǐhuān qù lǚxíng, búguò, wǒ méiyǒu shíjiān

这个房间很小,不过,我一个人够住了 zhège fángjiān hěn xiǎo, búguò, wǒ yí gè rén gòu zhù le

以前她是我的同事,不过,现在我忘了她叫什么名字了 yǐqián tā shì wǒ de tóngshì, búguò, wǒ wàng le tā jiào shénme míngzi le

今天的课有很多生词,不过,我都能记住 jīntiān de kè yǒu hěn duō shēngcí, bú guò, wǒ dōu néng jìzhù

她简直很聪明tā jiǎnzhí hěn cōngmíng

你的工作简直让我很羡慕 nǐ de gōngzuò jiǎnzhí ràng wǒ hěn xiànmù

我简直一点也听不懂 wǒ jiǎnzhí yì diǎn yě tīng bù dǒng

从来 cónglái

我从来不抽烟 wǒ cónglái bù chōuyān

我从来没有尝过人生的酸甜苦辣 wǒ cónglái méiyǒu cháng guò rénshēng de suāntiánkǔlà

我从来没有去过中国旅行 wǒ cónglái méiyǒu qù guò zhōngguó lǚxíng

V + 着 + V + 着 就 + V

她说着说着就笑了 tā shuō zhe shuō zhe jiù xiào le

她哭着哭着就睡着了 tā kū zhe kū zhe jiù shuì zháo le

我听着听着就觉得困 wǒ tīng zhe tīng zhe jiù juéde kùn

项链 xiàngliàn

企鹅 qǐ é

异国他乡 yì guó tā xiāng

挑选 tiāo xuǎn

你挑好了吗? Nǐ tiāo hǎo le ma

特产 tèchǎn

你的家乡有什么特产? Nǐ de jiāxiāng yǒu shénme tèchǎn

急不可待 jí bù kě dài

你仔细看吧nǐ zǐxì kàn ba

回头 huítóu

回头再说 huítóu zài shuō

这个事回头再说 zhège shì huí tóu zài shuō

回头率 huítóu lǜ

我商店的回头率很高 wǒ shāngdiàn de huítóulǜ hěn gāo

这个问题回头再谈 zhège wèntí huítóu zài tán

今天的事明天再说吧 jīntiān de shì míngtiān zài shuō ba

你可以再说一遍吗? Nǐ kěyǐ zài shuō yí biàn ma

你的问题明天再说 nǐ de wèntí míngtiān zài shuō

她的口头语是什么?tā de kǒutóu yǔ shì shénme

今天我很忙,以后再说吧 jīntiān wǒ hěn máng, yǐhòu zài shuō ba

以后有时间再说吧 yǐhòu yǒu shíjiān zài shuō ba

其实你不用关心这个问题 qíshí nǐ bú yòng guānxīn zhège wèntí

其实我的工作很忙 qíshí wǒ de gōngzuò hěn máng

其实她已经四十岁了 qíshí tā yǐjīng sì shí suì le

其实她是越南人 qíshí tā shì yuènán rén

其实她不是公司的职员 qíshí tā bú shì gōngsī de zhíyuán

其实她有很多心事想跟你说 qíshí tā yǒu hěn duō xīnshì xiǎng gēn nǐ shuō

美好理想 měihǎo lǐxiǎng

理想的专业 lǐxiǎng de zhuānyè

理想的工作 lǐxiǎng de gōngzuò

理想的家庭 lǐxiǎng de jiātíng

著名的风景区 zhùmíng de fēngjǐng qū

著名的大学 zhùmíng de dàxué

著名的科学家zhùmíng de kēxué jiā

著名的教授 zhùmíng de jiàoshòu

做了一个梦 zuò le yí ge mèng

梦见了我的家 mèngjiàn le wǒ de jiā

梦想当翻译 mèngxiǎng dāng fānyì

祝你梦想成真 zhù nǐ mèng xiǎng chéng zhēn

选择朋友 xuǎnzé péngyou

选择专业 xuǎnzé zhuānyè

选择人生道路 xuǎnzé rénshēng dàolù

选择理想工作 xuǎnzé lǐxiǎng gōngzuò

上大学,学汉语, 当翻译,一直是我是的理想 shàng dàxué, xué hànyǔ, dāng fānyì, yì zhí shì wǒ de lǐxiǎng

妈妈不太赞成我来中国留学 māma bú tài zànchéng wǒ lái zhōngguó liúxué

老师让我说出五个著名的中国人,但是, 我想了半天也没有说出来 lǎoshī rang wǒ shuō chū wǔ ge zhùmíng de zhōngguó rén, dànshì, wǒ xiǎng le bàntiān yě méiyǒu shuō chū lái

我看她最近好像有什么心事 wǒ kàn tā zuìjìn hǎoxiàng yǒu shénme xīnshì

因为是好朋友,她遇到了困难我当然要帮助她 yīnwèi shì hǎo péngyou, tā yùdào le kùnnán wǒ dāngrán yào bāngzhù tā

这件羽绒服样子不太好看,不过穿着挺暖和 zhè jiàn yǔróngfú bú tài hǎokàn, bú guò chuān zhē tǐng nuǎnhuo

我简直不相信她能干出这种事 wǒ jiǎnzhí bù xiāngxìn tā néng gàn chū zhè zhǒng shì

这是在机场分别时女朋友送给我的 Zhè shì zài jīchǎng fēnbié shí nǚ péngyou song gěi wǒ de

对我来说,学习汉语的经历就是选择了一条人生的道路 duì wǒ lái shuō, xuéxí hànyǔ de jīnglì jiùshì xuǎnzé le yì tiáo rénshēng de dàolù

将来我要用汉语工作,就是说,把自己与中国联系在一起 jiānglái wǒ yào yòng hànyǔ gōngzuò, jiù shì shuō, bǎ zìjǐ yǔ zhōngguó liánxì zài yì qǐ

这半年来,我尝够了人生的酸甜苦辣,但是,我觉得自己也在长大 zhè bànnián lái, wǒ cháng gòu le rénshēng de suān tián kǔ là, dànshì, wǒ juéde zìjǐ yě zài zhǎng dà

人们常说,失败是成功之母,所以,要想成功就不要怕失败,失败了再来 rénmen cháng shuō, shībài shì chénggōng zhī mǔ, suǒyǐ, yào xiǎng chénggōng jiù bú yào pà shībài, shībài le zàilái

我很喜欢这支歌,不经历风雨怎么见彩虹,没有人能随随便便成功,说得好听 wǒ hěn xǐhuān zhè zhī gē, bù jīnglì fēngyǔ zěnme jiàn cǎihóng ,méiyǒu rén néng suísuíbiànbiàn chénggōng, shuō de hǎotīng

遇到困难时,不要失去信心,要鼓励自己,坚持下去,坚持就是胜利 yùdào kùnnán shí, búyào shīqù xìnxīn, yào gǔlì zìjǐ, jiānchí jiù shì shènglì

不付出艰苦的努力,要想取得成功是不可能的 bú fù chū jiānkǔ de nǔlì, yào xiǎng qǔdé chénggōng shì bù kěnéng de

Nôi dung bài giảng Giáo trình Hán ngữ quyển 5 Bài 4 đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong chương trình đào tạo tiếng Trung trực tuyến từ xa của Thầy Vũ TP HCM.

Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1 (Bài 4)

Chào các bạn, hôm nay chúng ta tiếp tục học bài số 4 “你去哪儿? Nǐ qù nǎr? Bạn đi đâu? ” trong giáo trình Hán ngữ 1 do Dương Ký Châu chủ biên. Trong bài này các bạn sẽ làm quen với cách nói thứ trong tuần, cách đặt câu với đại từ nghi vấn 哪儿 (nǎr) và cách nói và trả lời khi xin lỗi. Giống như những bài trước bố cục bài được chia làm các phần lớn sau:

Từ mớiBài khóaNgữ âmChú thíchBài tập

今天 jīntiān: Hôm nay 天 tiān: Ngày 昨天 zuótiān: Hôm qua 星期 xīngqī: Tuần 星期一 xīngqīyī: Thứ 2 星期二 xīngqī èr: Thứ 3 星期三 xīngqīsān: Thứ 4 星期四 xīngqīsì: Thứ 5 星期五 xīngqīwǔ: Thứ 6 星期六 xīngqīliù: Thứ 7 星期天 xīngqītiān: Chủ nhật 几 jǐ: Mấy, vài 二 èr: Số 2 三 sān: Số 3 四 sì: Số 4 哪儿 nǎr: Ở đâu 那儿 nàr: Ở đó, nơi đó 我 wǒ: Tôi, tớ. . . 回 huí: Về, trở về, quay về. . . 学校 xuéxiào: Trường học 再见 zàijiàn: Tạm biệt 对不起 duìbuqǐ: Xin lỗi 没关系 méiguānxi: Không có gì 天安门 Tiān ānmén: Thiên An Môn

Cách nói thời gian trong tiếng Trung今天 jīntiān: Hôm nay 昨天 zuótiān: Hôm qua 159 danh từ thời gian tiếng Trung

Đối với hai danh từ chỉ thời gian này vị trí của nó trong câu giống như từ 明天 (míngtiān) trong bài 3 ta đã học, có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ.

Ví dụ: 今天我 很好 Jīntiān wǒ hěnhǎo Hôm nay tôi rất khỏe.

我昨天不去寄信, 今天才去 Wǒ zuótiān búqù jìxìn, jīntiān cái qù Hôm qua tôi không đi gửi thư hôm nay tôi mới đi.

星期 xīngqī: Tuần Danh từ 星期 (xīngqī) khi đứng một mình thì nó mang nghĩa là tuần. Chúng ta có thể thay thế bằng từ 周 (zhōu) hoặc từ 礼拜 (lǐbài)

上个星期/上个礼拜/上周 Shàng ge xīngqī / shàng ge lǐbài /shàng zhōu Tuần trước

这个星期/这个礼拜 Zhè ge xīngqī /zhè ge lǐbài Tuần này

下个星期/下个礼拜/下周 Xià ge xīngqī /xià ge lǐbài /xià zhōu . Tuần sau

Khi 星期 (xīngqī) đi cùng với các số đếm thì ta dịch đó là thứ.

对不起 (duìbuqǐ): Xin lỗi Đây là cách nói xin lỗi khi mình làm sai hay gây lỗi với ai đó. Đối với câu xin lỗi này đối phương có thể trả lời như sau:

没关系 (méiguānxi) 没事儿 (méishìr) 几 (代) jǐ mấy, vài

Xin lỗi trong tiếng Trung:https://tiengtrunganhduong.com/tong-hop-nhung-cach-xin-loi-tieng-trung.htm

几本书? Jǐ běn shū ? Mấy quyển sách?

Tuy nhiên trong bài này nó lại đứng sau một danh từ. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài khóa.哪儿 nǎr: ở đâu 哪儿= 哪里 (nǎlǐ) mang nghĩa là ở đâu.

Trợ từ nghi vấn này yêu cầu câu trả lời phải là một địa điểm.

我去银行取钱 Wǒ qù yínháng qǔqián Tôi đi ngân hàng rút tiền

Riêng với từ 哪里 (nǎlǐ) nó còn mang 1 nghĩa khác biểu thi sự khiêm tốn.

哪里, 哪里 Nǎlǐ, nǎlǐ Đâu có, đâu có.

那儿 nàr: ở đó, nơi đó. . . Khác với 那 (nà), 那儿 (nǎr) cũng là một đại từ chỉ nơi chốn.

Khi bạn hỏi: 你在哪儿学汉语? Nǐ zài nǎr xué hànyǔ Bạn học tiếng Hán ở đâu vậy?

Thì bạn phải trả lời: 我在那儿学汉语 Wǒ zài nàr xué hànyǔ Tôi học tiếng Hán ở kia kìa.

Hướng dẫn nhớ nhanh chữ Hán bài 4:

(一) 你去哪儿

A. 今天星期几? Jīntiān xīngqī jǐ? (Hôm nay là thứ mấy?)

B. 今天星期二 (一, 三, 四, 五, 六, 天) Jīntiān xīngqī èr (yī, sān, sì, wǔ, liù, tiān) (Hôm nay là thứ 3 (thứ 2, 4, 5, 6, 7 chủ nhật)

A. 你去哪儿? Nǐ qù nǎr? ( Cậu đi đâu thế?)

B. 我去天安门, 你去不去? Wǒ qù Tiān’ānmén, nǐ qù búqù ? (Tớ đi đến Thiên An Môn, cậu có đi không?)

A. 不去, 我回学校。 Búqù, wǒ huí xuéxiào . (Không, tớ về trường. )

(二) 对不起

Ngày+ 星期几 (xīngqījǐ) ?

B. 没关系! Méiguānxi ! (Không có gì)

Trong bài khóa ngày hôm nay chúng ta làm quen với câu hỏi thứ trong tuần. Để hỏi hôm nay là thứ mấy các bạn sẽ hỏi như sau:

明天星期几? Míngtiān xīngqī jǐ ? Ngày mai là thứ mấy?

Câu trả lời các bạn chỉ cần thay 几 (jǐ) bằng các số đếm tương ứng.

昨天星期天/星期日 Zuótiān xīngqītiān /xīngqīrì . Hôm qua là chủ nhật.

Trong bài số 2 chúng ta đã làm quen với câu hỏi có chứa đại từ nghi vấn 吗 (ma) . Ở bài khóa ngày hôm nay ta bắt gặp một hiện tượng ngữ pháp đó là câu nghi vấn chính phản.

Đây là hình thức kết hợp giữa khẳng định và phủ định trong thành phần chủ yếu của vị ngữ để tạo nên câu hỏi. Câu nghi vấn chính phản có ý nghĩa giống với câu hỏi 吗 (ma) .

Ta thấy rõ kết cấu của chúng như sau:Động từ+ 不+ Động từ. ( Dạng chính phản của động từ) Hình dung từ + 不+ Hình dung từ ( Dạng chính phản của hình dung từ)

你最近忙不忙? / 你最近忙吗? Nǐ zuìjìn máng bumáng ? / Nǐ zuìjìn máng ma ? Dạo này cậu có bận không?

Về ngữ điệu trong câu nghi vấn chính phản tương đối cao, đọc nhấn mạnh vào hình thức khẳng định và đọc nhẹ ở hình thức phủ định, đọc xuống giọng ở cuối câu. Trong bài khóa ngày hôm nay chúng ta cũng học cách để nói lời xin lỗi cũng như cách đáp trả lại lời xin lỗi đó.

3. Ngữ âm. (Trang 30, 31 Giáo trình Hán ngữ 1)

Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với tổ thanh mẫu âm đầu lưỡi trước: z c s

Vận mẫu:-i er ua uo uai ui (uei) uan un (uen) uang ueng

Thanh mẫu “z” và “c” có vị trí cấu âm giống nhau, khi phát âm đầu lưỡi thẳng chạm sát vào mặt sau răng trên sau đó đầu lưỡi hơi lùi lại cho luồng hơi từ khoang miệng ma sát ra ngoài. Nhưng thanh mẫu “c” thì cần bật hơi.

Thanh mẫu “s” khi phát âm đầu lưỡi tiếp cận sau răng cửa dưới luồng hơi từ chỗ mặt lưỡi và răng trên ma sát ra ngoài.

* Âm cuốn lưỡi. (儿) Er khi kết hợp với vần khác tạo thành âm cuốn lưỡi. Cách viết phiên âm vần cuốn lưỡi là thêm chữ “r” vào sau vận mẫu vốn sẵn có của nó, cách viết chữ Hán là thêm “儿” vào sau chữ Hán nguyên gốc.

* Lược chữ: Thanh mẫu + uei→ Thanh mẫu + ui Thanh mẫu + uen→ Thanh mẫu + un

Trang 33 34 là các bài tập luyện âm. Các bạn hãy bật file nghe và đọc theo. Bài tập số 5 trang 35 là một bài tập khá hay giúp các bạn xây dựng hội thoại cũng như phản xạ. Sau khi hoàn thành xong hội thoại các bạn hãy đọc đi đọc lại để tạo đồ thuần thục cũng như đúng ngữ điệu.

https://drive.google.com/open?id=15_uEjNma2x50dtlaVjyOf8oNQq-uhFo8

6. Link tải file pdf của bài học

Link tải File pdf bài học số 4, giáo trình hán ngữ 1:

Xem bài học trước: Bài 3 giáo trình hán ngữ 1 Xem bài học tiếp: Bài 5 giáo trình hán ngữ 1

Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1 (Bài 3)

Bài 3: 明天见 Míngtiānjiàn: Ngày mai gặp lại

Chào các bạn, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học tiếp bài số 3 trong giáo trình Hán ngữ 1. Bài 3 với tiêu đề là “明天见 Míngtiānjiàn Ngày mai gặp lại” sẽ giới thiệu cho ta các loại ngôn ngữ phổ biến trên thế giới trong tiếng Trung, và các mẫu câu tiếng Trung khi muốn nói đi đâu đó làm gì.

Từ mớiBài khóaNgữ âmChú thíchBài tập

学 xué: Học 英语 yīngyǔ: Tiếng Anh 阿拉伯语 ālābó yǔ: Tiếng Ả Rập 德语 déyǔ: Tiếng Đức 俄语 éyǔ: Tiếng Nga 法语 fǎyǔ: Tiếng Pháp 韩国语 hánguóyǔ: Tiếng Hàn 日语 rìyǔ: Tiếng Nhật 西班牙语 xībānyáyǔ: Tiếng Tây Ban Nha 对 duì: Đúng, được 明天 míngtiān: Ngày mai 见 jiàn: Gặp, thấy 去 qù: Đi, đến 邮局 yóu jú: Bưu điện 寄 jì: Gửi 信 xìn: Thư 银行 yínháng: Ngân hàng 取 qǔ: Rút, cử, nhấc 钱 qián: Tiền 六 liù: Số 6 七 qī: Số 7 九 jiǔ: Số 9 北京 běijīng: Bắc Kinh

+ 学 (xué): học, học tập

学习 (xuéxí) học tập (động từ hai âm tiết) Chúng ta thường hay có mẫu câu với động từ này xué (xuéxí) shénme nǐxuéxíshénme? Bạn học gì vậy?

我学 (学习) 汉语: wǒ xué (xuéxí) hànyǔ Tôi học tiếng Hán

我学英语: Wǒ xué Yīngyǔ Tôi học tiếng Anh

Các ngôn ngữ trên thế giới bằng tiếng Trung: https://tiengtrunganhduong.com/ten-goi-cac-thu-tieng-tren-the-gioi-bang-tieng-trung.htm

+ 去 (qù): đi, đến Bên trên là bộ thổ, bên dưới là bộ tư. Chúng ta thường dùng động từ này trước một địa điểm: (qù) +địa điểm+động từ (dōngcí): đi đến đâu làm gì?

Ví dụ: 明天我去银行寄钱: Míngtiān wǒ qù yínháng jì qián Ngày mai tôi đi đến ngân hàng gửi tiền

明天我去学校学汉语: Míngtiān wǒ qù xuéxiào xué hànyǔ Ngày mai tôi đến trường học tiếng Hán

+ 见 (jiàn): Gặp, thấy Bộ kiến, chúng ta hay sử dụng từ jian trong các mẫu câu sau:

Thời gian/Địa điểm+ (jiàn): Hẹn gặp vào…/Hẹn gặp ở…

明天见! Míngtiān jiàn! Hẹn gặp vào ngày mai/ Ngày mai gặp lại

学校见! Xuéxiào jiàn! Hẹn gặp ở trường!

Không chỉ sử dụng trong các bối cảnh tạm biệt, từ (jiàn) cũng được dùng như một động từ mang ý nghĩa gặp, thấy

+ 明天 (míngtiān): Ngày mai Đối với danh từ chỉ thời gian ta có thể đặt chúng trước hoặc sau chủ ngữ.

+ 对 (duì): đúng, chắc rồi. Bên trái là bộ hựu, bên phải là bộ thốn. Chúng ta thường dùng từ này để trả lời cho câu hỏi mình cho là đúng.

对, 我学英语。 Duì, wǒ xué yīngyǔ. Ừ, tớ học tiếng Anh.

Tuy nhiên khi muốn trả lời một cách lịch sự, lễ phép thì nên thay dui bằng是的Shìde

小香: 是的, 我学汉语。 Xiǎo xiāng: Shìde, wǒ xué hànyǔ Hương: Vâng ạ, em học tiếng Hán thầy ạ.

Hướng dẫn nhớ nhanh chữ Hán bài 3:

(一) 学汉语

A. 你学英语吗? Nǐ xué yīngyǔ ma? (Bạn có học tiếng Anh không?)

B. 不, 学汉语。 Bù, xué hànyǔ. (Không, tôi học tiếng Hán)

A. 去北京吗? Qù Běijīng ma? (Đi Bắc Kinh chứ?)

B. 不去。去银行取钱。 Bú qù. Qù Yínháng qǔ qián. (Không. Tôi đi đến ngân hàng để rút tiền)

A. 明天见。 Míngtiān jiàn. (Ngày mai gặp lại)

B. 明天见。 Míngtiān jiàn. (Ngày mai gặp lại)

Trong bài khóa ngày hôm nay chúng ta ôn lại mẫu câu hỏi với trợ từ nghi vấn 吗. Ngoài ra chúng ta làm quen với các mẫu câu sử dụng hai động từ chính trong bài ngày hôm nay là 学 (xué) và 去 (qù).

你学习 (Nǐ xuéxí) +ngôn ngữ+ 吗?

你学习什么? (Nǐ xuéxí shénme?) 我学习 (Wǒ xuéxí) + ngôn ngữ.

我学习日语。 Wǒ xuéxí rìyǔ Tôi học tiếng Nhật

你学习什么? Nǐ xuéxí shénme? Bạn học cái gì?

我学习韩国语 Wǒ xuéxí hánguóyǔ Tôi học tiếng Hàn Quốc.

Với động từ (qù) chúng ta thường kết hợp với địa điểm để chỉ đi đâu đó, đến đâu đó

我去银行 Wǒ qù yínháng Tôi đi đến ngân hàng.

Ngoài ra chúng ta có mẫu câu: 去 (Qù) +địa điểm+ động từ: đi đâu làm gì

Mẫu câu này có thể tương đương hay được viết lại với mẫu câu sau: 在 (Zài) +địa điểm+động từ: làm gì ở đâu

我在学校学汉语 Wǒ zài xuéxiào xué hànyǔ Tôi học tiếng Hán ở trường

Tuy nhiên xét về góc độ nghĩa chính xác mà nói ta có thể thấy với 去 (qù) câu muốn nhấn mạnh hơn về hành động hoặc hoạt động của chủ thể, còn với 在 (zài) thì muốn nhấn mạnh đến địa điểm hơn.

Video bài 3 giáo trình hán ngữ 1:

Trong phần ngữ âm ngày hôm nay chúng ta làm quen với tổ thanh mẫu mặt lưỡi: j, q, x

Đây là một tổ âm khá dễ, ta có thể thấy trong tiếng Việt các âm đa số là âm mặt lưỡi nên không khó khăn gì khi chúng ta luyện tập tổ âm ngày hôm nay.

Để có thể phát âm được âm này chúng ta cần để đầu lưỡi hạ xuống mặt sau răng dưới, mặt lưỡi áp vào ngạc cứng. Tùy từng khoảng cách tiếp xúc của mặt lưỡi và ngạc cứng ta có các âm khác nhau. Với “j” và “q” vị trí cấu âm tương tự nhau chỉ khác nhau ở âm bật hơi và không bật hơi. Còn x thì khoảng cách tiếp xúc giữa hai cơ quan kia là xa hơn so với hai âm còn lại.

Ngoài ra chúng ta còn làm quen với các vận mẫu sau:

– Khi đầu âm tiết là “i” thì viết thành “y”

Ví dụ: ia→ya ie→ye ian→yan iong→yong

– Khi đầu âm tiết là ü thì viết thêm y ở trước âm tiết ü, nhưng chúng ta bỏ dấu hai chấm trên đầu đi.

– Khi kết hợp với âm mặt lưỡi j, q, x thì ta cũng bỏ dấu hai chấm trên đầu chữ ü.

Ví dụ: ju, qu, xu, jue, que…

– Đối với vận mẫu “iou” khi kết hợp với các thanh mẫu ta phải viết như sau: Thanh mẫu+ “iou” →Thanh mẫu + “iu”

Ví dụ: d+iou→diu l+iou→liu

Một quy tắc khá quan trọng trong việc phát âm tiếng Hán đó là biến điệu của một số từ. Hôm nay chúng ta sẽ học về biến điệu của chữ 不 (Bù) 。

Chữ 不 bình thường là thanh 4, nhưng kết hợp với thanh 4 sẽ chuyển thành thanh 2: “Bù” +thanh 4→ “Bú”+ thanh 4

6. Link tải file pdf của bài học

Link tải File pdf bài học số 3, giáo trình hán ngữ 1:

https://drive.google.com/open?id=1kpoeT7axgqmTWvmmv6FfQg12aIFj9ucJ

Xem bài học trước: Bài 2 giáo trình hán ngữ 1 Xem bài học tiếp: Bài 4 giáo trình hán ngữ 1

Giáo Trình Hán Ngữ 6 Quyển

Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới

Giáo trình Hán ngữ 6 quyển bộ bài giảng mới nhất từ khóa học tiếng Trung online Thầy Vũ được chia sẻ rất nhiều và phổ cập cho các trường Đại học Khoa tiếng Trung Quốc sinh viên năm thứ nhất làm tài liệu học tiếng Trung giao tiếp cơ bản đến nâng cao.

Để học theo bộ video bài giảng khóa học tiếng Trung trực tuyến này, các bạn cần chuẩn bị đầy đủ bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới file PDF và MP3. Các bạn tải xuống trọn bộ tài liệu này tại link bên dưới.

Download giáo trình Hán ngữ 6 quyển

Sau khi các bạn tải về xong thì mở file pdf bằng phần mềm đọc file pdf, file nén có đuổi rar thì các bạn dùng phần mềm winrar giải nén ra là oke.

Video tự học tiếng Trung cơ bản giáo trình Hán ngữ 3

Sau khi các bạn đã học xong 30 bài từ Hán ngữ 1 đến Hán ngữ 2 thì tiếp theo là chương trình đào tạo tiếng Trung trực tuyến lớp giáo trình Hán ngữ quyển 3 trên kênh youtube học tiếng Trung online. Trong bộ video bài giảng Hán ngữ 3 bên dưới, Thầy Vũ dành rất nhiều tâm huyết và công sức để có thể hoàn thiện bộ video bài giảng này. Các bạn vừa xem vừa học vừa ghi chép lại những gì Thầy Vũ giảng bài trong video là sẽ hiểu bài rất nhanh và nắm chắc kiến thức.

Video học tiếng Trung cơ bản giáo trình Hán ngữ 4

Sau khi các bạn đã học xong 10 bài đầu tiên giáo trình Hán ngữ 3 thì tiếp theo là bài 11 đến bài 20 giáo trình Hán ngữ 4. Các bạn chú ý ghi chép đầy đủ những kiến thức quan trọng Thầy Vũ giảng bài trong các video bên dưới trong danh sách phát giáo trình Hán ngữ quyển 4.

Video học tiếng Trung nâng cao giáo trình Hán ngữ 5

Tiếp theo là bộ video bài giảng Thầy Vũ dạy các bạn học viên lớp Hán ngữ 5 khóa trước. Đây chính là những bài giảng Thầy Vũ dành ra rất nhiều tâm huyết để có thể hoàn thiện được bộ khóa học tiếng Trung online giáo trình Hán ngữ quyển 5 bên dưới.

Video hướng dẫn tự học tiếng Trung giáo trình Hán ngữ 6

Giáo trình Hán ngữ quyển 6 là tập cuối cùng trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển. Bên dưới là bộ bài giảng Thầy Vũ đã dành ra rất nhiều thời gian mới có thể làm xong được toàn bộ video bài giảng lớp giáo trình Hán ngữ 6. Chất lượng bài giảng thì cực kỳ tốt và chi tiết, phải nói là Thầy Vũ dạy tiếng Trung quá chi tiết luôn.

Bạn đang xem bài viết Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 5 Bài 4 Lê Tỉnh trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!