Xem Nhiều 4/2023 #️ Giáo Án Tiếng Việt Lớp 1 Sách Cánh Diều (Trọn Bộ Cả Năm) # Top 7 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 4/2023 # Giáo Án Tiếng Việt Lớp 1 Sách Cánh Diều (Trọn Bộ Cả Năm) # Top 7 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Tiếng Việt Lớp 1 Sách Cánh Diều (Trọn Bộ Cả Năm) mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giáo án Tiếng Việt theo chương trình GDPT mới

Hiện tại đã cập nhập Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều cả soạn ngang và chia cột, mời các thầy cô tải về để xem đầy đủ.

Giáo án môn Tiếng Việt theo chương trình mới

1. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài Em là học sinh

Bài 1 (4 tiết)

EM LÀ HỌC SINH

Làm quen với thầy cô, bạn bè

Làm quen với những hoạt động học tập HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn

Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng, có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến, biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản, có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập.

Phát triển năng lực tiếng việt.

Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

2. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài a,c- ca

Tập Viết sau bài 1

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Tô đúng chữ a, c và tiếng ca- chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập một.

Phát triển năng lực tiếng việt.

Bài 1 a c I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – Kĩ năng:

Gv hướng dẫn hs viết: Đặt bút dưới DK 3 viết nét cong kín, từ điểm cuối nét 1, lia bút lên DK3 viết nét moc ngược sát nét cong kín, đến ĐK 2 thì dừng lại.

Tiếng ca: viết chữ c trước, chữ a sau. Chú ý lia bút từ chữ c qua chữ a

C. Luyện tập

Gv hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết

Chú ý tác phong ngồi

3. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài a và c

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài 2 Cà cá I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – Kĩ năng:

Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu+ âm chính” ca

Tìm được âm a, c trong bộ chữ

Viết được âm a, c, ca

Phát triển năng lực tiếng việt.

Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài 3 Hai con dê

2. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài Cà cá

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Nhận biết các dấu huyền, sắc

Tìm được dấu huyền, sắc trong bộ chữ

Viết được tiếng cá, cà

Bài 4 (2 tiết) o, ô

Phát triển năng lực tiếng việt.

Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài 5 (2 tiết) Cỏ, cọ

4. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài hai con dê

III. Tập Viết sau bài 1 Các hoạt động dạy học chủ yếu: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Nhận biết được các nhân vật trong truyện

Kể lại theo tranh các phân đoạn của câu truyện một cách ngắn gọn

Hát và múa theo bài: Chúng em là học sinh lớp Một

Phát triển năng lực tiếng việt đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữ

Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

Gv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: Hai con dê

Giới thiệu các nhân vật trong truyện qua tranh ảnh

Gv giới thiệu bối cảnh câu truyện, tạo hứng thú cho học sinh.

KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1: TIẾNG VIỆT Bài 55: an – at Thời lượng: 2 tiết

5. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài o, ô

Nhận biết được chữ o, ô

Tìm được âm o, ô trong bộ đồ dùng.

Viết được tiếng o, ô, co, cô

Phát triển năng lực tiếng việt.

Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

1. Phẩm chất chủ yếu:

6. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài cỏ, cọ

2. Năng lực chung:

Nhận biết được dấu hỏi, nặng

Tìm được thanh hỏi, ngã trong bộ đồ dùng.

Tập đọc tốt các từ trong bài.

Viết được tiếng cỏ, cọ, cổ cộ

Phát triển năng lực tiếng việt.

Có khả năng cộng tác, chia sẻ vớibạn.

Tô đúngc chữ a, c và tiếng ca- chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khaongr cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập một.

Phát triển năng lực tiếng việt.

3. Năng lực đặc thù:

Gv hướng dẫn hs viết: Đặt bút dưới DK 3 viết nét cong kín, từ điểm cuối nét 1, lia bút lên DK3 viết nét moc ngược sát nét cong kín, đến ĐK 2 thì dừng lại.

Tiếng ca: viết chữ c trước, chữ a sau. Chú ý lia bút từ chữ c qua chữ a

C. Luyện tập

Gv hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết

Chú ý tác phong ngồi

7. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài an – at

(Tiếng Việt lớp 1 tập 1 trang 102, 103 sách Cánh Diều)

I. Mục tiêu: Bài học giúp học sinh hình thành các phẩm chất và năng lực sau:

– Góp phần hình thành phẩm chất nhân ái (bước đầu biết cảm nhận về vẻ đẹp của giàn mướp, từ đó hình thành tình cảm với thiên nhiên.)

– Kiên nhẫn, biết quan sát, trình bày đẹp bài tập viết.

– Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp.

II. Phương pháp và phương tiện dạy học: 1. Phương pháp dạy học chính:

+ Đọc:

– Nhận biết vần an, at; đánh vần,đọc đúng tiếng có vần an, at.

2. Phương tiện dạy học:

– Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần an, vần at.

III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:

– Đọc đúng vần an, at, tiếng từ có vần an, at. Đọc đúng và rõ ràng bài Tập đọc Giàn mướp. Tốc độ đọc tốc độ vừa phải: 40 tiếng/ 1 phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu kết thúc câu. Bước đầu biết đọc thầm. Đọc được các tiếng khó (bướm, giàn mướp, khe khẽ ).

+ Viết đúng chữ viết thường.: an, at, bàn, nhà hát. Biết ngồi viết đúng tư thế.

– Hiểu bài tập đọc Giàn mướp.

IV. Các hoạt động học: Tiết 1

– Đọc thầm, đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc tổ, đọc cả lớp, thi đua.

– Tổ chức hát thư giãn.

– Máy tính có kết nối internet, máy chiếu, bộ loa.

– Tranh, Video được quay sẵn về giàn mướp.

– Tranh ảnh về nhà hát, thợ hàn, màn, con ngan, cái bát, hạt đỗ, quả nhãn.

– Bộ đồ dùng.

– Vở bài tập Tiếng việt,tập 1.

Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV

Hoạt động học tập của HS

Hoạt động 1: Khởi động: 5 phút

– Mục tiêu : Nhận biết vần an, at; đánh vần,đọc đúng tiếng có vần an, at. Nói rõ ràng ý kiến bản thân về sự khác nhau của vần an và vần at.

– Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc cá nhân, tổ , cả lớp-Hôm nay các em sẽ được học hai vần mới. Bạn nào đọc được hai vần mới này?

+ GV chỉ từng chữ a và n. Mời HS đọc.

(Sử dụng đồ dùng che từng âm a, n rồi nhập lại = an.

+ GV chỉ từng chữ a và n. Mời HS đọc.

(Sử dụng đồ dùng che từng âm a, t rồi nhập lại = at.

+ GV chỉ vào từng chữ, mời cả lớp đọc.

– Bạn nào phân tích, đánh vần được 2 vần mới này?

– GV: Hãy so sánh vần an và vần at khác nhau chỗ nào?

– GV chỉ vào mô hình từng vần, mời HS đánh vần, đọc trơn:

at an

at an

– Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài

– Chúng ta vừa học được học 2 vần mới nào?

– 2 HS đọc: a – n – an

-2 HS đọc: a – t – at

– Cả lớp đọc: an, at

– 1 HS: 2 vần khác nhau là:

+ Vần an có âm a đứng trước, âm n đứng sau.

+ Vần at có âm a đứng trước, âm t đứng sau.

Hoạt động 2: Khám phá (BT 1: Làm quen): 15 phút

– HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp:

HS nhận xét chỉnh sửa bài

– Cả lớp nói: vần an, vần at

– Có ạ!

Sản phẩm đánh giá kết quả: Học sinh đọc đúng tiếng có vần an, at. Nói được được rõ ràng về sự khác nhau giữ vần an và vần at. Thái độ vui vẻ, tươi cười, chờ đón, hợp tác.

– Mục tiêu: Nhìn chữ, đọc đúng tiếng từ mới có vần an, vần at.

– Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc cá nhân, đọc nhóm, cả lớp; hộp đồ dùng.

– GV chỉ vào cái bàn, hỏi: Đây là cái gì?

– GV giải thích: Cái bàn dùng để ngồi học, làm việc hoặc ăn cơm.

– GV: tiếng mới hôm nay ta học là tiếng: bàn.

– Trong tiếng bàn, vần nào là vần chúng ta đã học? Và tiếng bàn có thanh gì?

– Bạn nào phân tích, đánh vần, đọc trơn được tiếng bàn?

– GV chỉ vào mô hình tiếng bàn, mời HS đánh vần, đọc trơn:

b

bàn

àn

-Y/c HS ghép vần an và tiếng bàn

– Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài

– 1 HS trả lời: cái bàn

2.2. Dạy từ khóa : nhà hát: 7 phút

– 1 HS nhắc lại: bàn

– 1 HSTL: vần đã học: an , thanh huyền.

– HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp:

– HS ghép: an, bàn

– Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài

– GV chỉ vào tranh hình nhà hát, hỏi: Trong vẽ gì?

– GV: Nhà hát là nhà được xây dựng lớn chuyên dùng làm nơi trình diễn các tiết mục nghệ thuật sân khấu cho mọi người xem: như nhà hát thành phố, nhà hát cải lương, nhà hát kịch trung ương

– GV: từ mới hôm nay ta học là từ: nhà hát.

– Trong từ nhà hát, tiếng nào là tiếng chúng ta đã học?

– Bạn nào phân tích, đánh vần, đọc trơn được tiếng hát?

– GV chỉ vào tiếng hát, y/c cả lớp đọc :

– GV chỉ vào mô hình từ nhà hát, mời HS phân tích, đọc trơn:

nhà

nhà hát hát

– Y/c HS ghép vần at và từ nhà hát

– Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài

– Chúng ta vừa học được học 2 tiếng mới nào?

– Bạn nào đọc lại được 2 tiếng mới này?

– Chúng ta vừa học được học từ mới nào?

– Bạn nào đọc lại được từ mới này?

– Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài

– 1 HS trả lời: nhà hát

– 1 HS nhắc lại: nhà hát.

– 1 HSTL: Tiếng đã học là tiếng nhà.

– HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp:

– 1 HS từ nhà hát có tiếng nhà đứng trước, tiếng hát đứng sau.

– HS ghép: at, nhà hát

Hoạt động 3: Luyện tập (BT 2): 15 phút

-Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài

– 1 HS nói: tiếng bàn, tiếng hát.

– HS: bờ – an – ban – huyền – bàn/ bàn; hờ – at – hat – sắc – hát/ hát

– nhà hát

3.1.Mở rộng vốn từ: (BT 2): 5 phút

– 1 HS đọc: nhà hát

– Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài

Sản phẩm đánh giá kết quả: Học sinh phân tích, đọc đúng tiếng từ mới. Thái độ vui vẻ, tươi cười, chờ đón, hợp tác, chia sẻ.

– Mục tiêu:

+ Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần an, vần at.

+ Viết đúng chữ viết thường.: an, at, bàn, nhà hát. Biết ngồi viết đúng tư thế.

– Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Cá nhân, cả lớp, quan sát.

– GV chiếu nội dung BT 2 lên màng hình;

– Quan sát 6 bức tranh trên bảng, hãy nêu tiếng thích hợp với mỗi tranh?

– GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình không theo thứ tự, mời 1 HS đọc; mời cả lớp đọc.

– GV: BT 2 y/c: Hãy tích những tiếng có vần an, vần at. Cô mời cả lớp hãy mở VBT Tiếng Việt hoàn thành BT 2.

– Mời 1 HS nói kết quả đúng.

– Cùng với HS nhận xét bài làm.

3.2. Tập viết (bảng con- BT 4): 10 phút

– HS quan sát

– HS trả lời: nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ, màn, ngan

– 1 HS đọc.

– Cả lớp cùng đọc: nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ, màn, ngan

– Cả lớp mở vở,làm bài cá nhân vào VBT.

– 1 HS nói: nhãn, hàn, bát, hạt , màn, ngan

– Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài

– GV giới thiệu chữ mẫu: an, at, bàn, nhà hát, mời 1 HS đọc.

– GV vừa viết mẫu, vừa giới thiệu chữ mẫu

an, at, bàn, nhà hát

– Y/c HS viết chữ vào bảng con.

– Mời 3HS lên trước lớp, giơ bảng cho cả lớp nhận xét.

TIẾT 2 Hoạt động 4: Tập đọc (BT 3)

– Cùng với HS nhận xét bài làm.

– 1 HS đọc: an, at, bàn, nhà hát

– Chú ý, quan sát

– Cả lớp viết bài vào bảng con.

– Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài

Sản phẩm đánh giá kết quả: Học sinh ngồi đúng tư thế viết đúng đẹp các chữ an, at, bàn, nhà hát. Kiên nhẫn, biết quan sát, trình bày đẹp bài tập viết.

Nghỉ hết tiết 1: Y/c HS cất bảng con. Vừa hát bài: Cả nhà thương nhau vừa nhún theo điệu nhạc. (5 phút)

– Mục tiêu: Đọc đúng và rõ ràng, tốc độ vừa phải bài Tập đọc Giàn mướp. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng trong 1 phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu kết thúc câu. Bước đầu biết đọc thầm. Đọc được các tiếng khó (bướm, giàn mướp, khe khẽ).

– Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc thầm, đọc cá nhân, đọc nhóm, thi đua.4.1. Giới thiệu bài: 3 phút

– GV chiếu bài tập đọc lên màng hình, chỉ tên bài: Bạn nào biết bài tập đọc có tên là gì?

– GV chỉ vào tên bài, mời cả lớp đọc:

– GV: Trong tên bài, tiếng nào có vần an?

– GV chiếu lên màng hình video được quay sẵn về giàn mướp.

– GV: Em quan sát video, em nhìn thấy những gì?

– GV: Bài tập đọc này nói về giàn mướp của bạn Hà.

– 1 HS trả lời: Giàn mướp

– Cả lớp đọc: Giàn mướp

– 1 HS: Tiếng Giàn có vần an

– Quan sát, theo dõi.

– 1 HS: Giàn mướp có nhiều nụ hoa và quả. Có nhiều con bướm bay xung quanh giàn mướp.4.2: Hướng dẫn HS luyện đọc: 25 phút

a) HS nghe GV đọc mẫu toàn bài

Yêu cầu HS để ý chỗ ngắt hơi ở chỗ kết thúc một câu.

Giàn mướp nhà Hà vừa ra nụ đã thơm mát// Lắm hôm/ Hà vừa đếm nụ hoa vừa khe khẽ hát cho giàn mướp nghe

Theo dõi, theo từng dòng thơ và chú ý cách nghỉ hơi.

b)Tổ chức cho HS đọc tiếng, từ ngữ:

– Yêu cầu HS đọc các từ khó đọc hoặc dễ phát âm sai do phát âm tiếng địa phương trên slide đã in đậm các từ ngữ khó:

MN: bướm, giàn mướp, khe khẽ, sớm

MB: ra, nụ, lắm, lẽ, năm,

– GV: chiếu lên màng hình tranh giàn mướp, giải nghĩa từ giàn mướp (vật gồm nhiều thanh tre, nứa đan hay ghép lại với nhau, thường đặt nằm ngang trên cao, dùng cho cây leo

– Chỉ bảng, cho HS đọc các từ ngữ. Lưu ý, chỉ bất kì không theo thứ tự. Nếu từ nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn.

– Nhiều HS đọc to trước lớp mỗi em đọc một tiếng, bạn này đọc xong mời bạn khác.

– Theo dõi, quan sát

– HS đọc cá nhân, đồng thanh từng dòng thơ.

c)Tổ chức cho HS đọc từng câu

– GV: Bài có mấy câu?

– Tổ chức cho HS cả lớp đọc nối tiếp câu.

– Cùng với HS nhận xét bạn đọc bài.

d) Tổ chức HS đọc cả bài

– Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 2 HS.

– GV theo dõi , hỗ trợ những nhóm đọc chưa tốt.

– Tổ chức cho HS thi đọc đúng , một lượt 2HS/nhóm.

– Hỏi:

+ Nhóm nào đọc đúng, không vấp, rõ ràng?

+ Thế nào là đọc tốt?

– GDHS: Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, biết ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, dấu chấm.

-1 HSTL: bài có 4 câu.

– 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi bạn 1 câu trong bài; luân phiên nhau đến hết bài.

Chú ý: Bạn đầu tiên đọc cả tên bài.

– 2 HS cùng bàn đọc bài với nhau.

– Các nhóm lần lượt xung phong đọc.

4 cặp HS bất kì thi đua đọc với nhau. Các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bạn đọc.

– HS trả lời:

+ Nhóm đọc đúng, không vấp, rõ ràng là…

+ Đọc tốt là đọc to, rõ ràng, không vấp, không quá chậm, không quá nhanh, biết ngắt dòng…

– 2 HS đọc bài.

Sản phẩm đánh giá kết quả: HS đọc đúng các từ ngữ trong bài , đọc đúng các câu, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc đúng cả bài tập đọc.

Hoạt động 5: Tìm hiểu bài đọc: 5 phút

– Mục tiêu: Hiểu và trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung của bài.

– Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc thầm, đọc cá nhân. Hỏi đáp.-GV: Bài tập Y/c: Hãy khoanh tròn vào ý đúng?

– Hãy đọc thầm bài tập đọc giàn mướp và làm bài tập vào VBT Tiếng Việt, tập 1

– Tổ chức cho HS trình bày đáp án đúng.

– GV: Bài đọc cho em biết điều gì?

– GV nhận xét, chốt ý. GDHS: Chúng ta quan tâm, dành tình cảm đến những cảnh vật xung quanh mình là góp phần bảo vệ thiên nhiên môi trường.

– HS thực hiện cá nhân. Khoanh vào ý đúng:

a) Giàn mướp thơm ngát.

b) Hà khẽ hát cho giàn mướp nghe.

-1 HS đọc đáp án đúng. Cả lớp đọc đồng thanh: Giàn mướp thơm ngát.- Hà khẽ hát cho giàn mướp nghe.

– HS trả lời: Giàn mướp rất thơm, bạn Hà rất thích và thường hát cho giàn mướp nghe, nên giàn mướp sớm ra quả.

Sản phẩm đánh giá kết quả: HS hiểu được Hà rất yêu thích giàn mướp, thường hát cho giàn mướp nghe nên giàn mướp sớm ra quả.

Hoạt động 6. Tổng kết giờ học: 3′

Giáo viên cùng học sinh nhận xét về giờ học.

+ Ưu điểm, nhược điểm (nếu có)

+ Dặn dò: Dặn học sinh về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài 56: Sói và Sóc

Vì nội dung giáo án rất dài, nên chúng tôi chỉ trình bày một số mẫu tiết học, mời bạn tải file về để xem đầy đủ giáo án Tiếng việt bộ Cánh Diều đầy đủ.

Mời các bạn tham khảo các bài khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

Giáo Án Môn Tiếng Việt Lớp 1 Bộ Sách Cánh Diều (Trọn Bộ Cả Năm)

Giáo án Tiếng Việt 1 năm 2020 – 2021

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Cánh Diều trọn bộ cả năm là tài liệu được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể, chuẩn bị hiệu quả cho các Bài giảng lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021, với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa học.

Lưu ý : Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết và dùng máy tính để tải về. Tài liệu dài gần 566 trang.

Giáo án lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021

1. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài Em là học sinh

Bài 1 (4 tiết) EM LÀ HỌC SINH

Làm quen với thầy cô, bạn bè

Làm quen với những hoạt động học tập HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn

Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng, có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến, biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản, có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập.

Phát triển năng lực tiếng việt.

Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài 1 a c I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – Kĩ năng:

2. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài: a và c

2. Năng lực:

Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu+ âm chính” ca

Tìm được âm a, c trong bộ chữ

Viết được âm a, c, ca

3. Phẩm chất: 4. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Phát triển năng lực tiếng việt.

Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

Bài 2 Cà cá I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – Kĩ năng:

3. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài: Cà cá

2. Năng lực:

Nhận biết các dấu huyền, sắc

Tìm được dấu huyền, sắc trong bộ chữ

Viết được tiếng cá, cà

3. Phẩm chất: 4. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Phát triển năng lực tiếng việt.

Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

Bài 3 Hai con dê I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – Kĩ năng:

4. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài: Hai con dê

Nhận biết được các nhân vật trong truyện

Kể lại theo tranh các phân đoạn của câu truyện một cách ngắn gọn

Hát và múa theo bài: Chúng em là học sinh lớp Một

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Phát triển năng lực tiếng việt đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữ

Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

A. Hoạt động giới thiệu

Gv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: Hai con dê

Giới thiệu các nhân vật trong truyện qua tranh ảnh

Gv giới thiệu bối cảnh câu truyện, tạo hứng thú cho học sinh.

Bài 4 (2 tiết) o, ô I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – Kĩ năng:

5. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài: o, ô

Nhận biết được chữ o, ô

Tìm được âm o, ô trong bộ đồ dùng.

Viết được tiếng o, ô, co, cô

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Phát triển năng lực tiếng việt.

Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

Bài 5 (2 tiết) Cỏ, cọ

6. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài cỏ, cọ

III. Tập Viết sau bài 1 Các hoạt động dạy học chủ yếu: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Nhận biết được dấu hỏi, nặng

Tìm được thanh hỏi, ngã trong bộ đồ dùng.

Tập đọc tốt các từ trong bài.

Viết được tiếng cỏ, cọ, cổ cộ

Phát triển năng lực tiếng việt.

Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

Tô đúng c chữ a, c và tiếng ca- chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập một.

Phát triển năng lực tiếng việt.

KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1: TIẾNG VIỆT Bài 55: an – at Thời lượng: 2 tiết

Kiểm tra: o, ô

Gv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: Tập Viết a, c, ca

Gv hướng dẫn hs viết: Đặt bút dưới DK 3 viết nét cong kín, từ điểm cuối nét 1, lia bút lên DK3 viết nét moc ngược sát nét cong kín, đến ĐK 2 thì dừng lại.

Tiếng ca: viết chữ c trước, chữ a sau. Chú ý lia bút từ chữ c qua chữ a

C. Luyện tập

Gv hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết

Chú ý tác phong ngồi

7. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài: an – at

1. Phẩm chất chủ yếu:

(Tiếng Việt lớp 1 tập 1 trang 102, 103 sách Cánh Diều)

2. Năng lực chung:

I. Mục tiêu: Bài học giúp học sinh hình thành các phẩm chất và năng lực sau:

– Góp phần hình thành phẩm chất nhân ái (bước đầu biết cảm nhận về vẻ đẹp của giàn mướp, từ đó hình thành tình cảm với thiên nhiên.)

3. Năng lực đặc thù:

– Kiên nhẫn, biết quan sát, trình bày đẹp bài tập viết.

– Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp.

+ Đọc:

– Nhận biết vần an, at; đánh vần,đọc đúng tiếng có vần an, at.

– Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần an, vần at.

– Đọc đúng vần an, at, tiếng từ có vần an, at. Đọc đúng và rõ ràng bài Tập đọc Giàn mướp. Tốc độ đọc tốc độ vừa phải: 40 tiếng/ 1 phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu kết thúc câu. Bước đầu biết đọc thầm. Đọc được các tiếng khó (bướm, giàn mướp, khe khẽ ).

+ Viết đúng chữ viết thường.: an, at, bàn, nhà hát. Biết ngồi viết đúng tư thế.

– Hiểu bài tập đọc Giàn mướp.

Phương tiện dạy học:

– Đọc thầm, đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc tổ, đọc cả lớp, thi đua.

III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:

– Tổ chức hát thư giãn.

– Máy tính có kết nối internet, máy chiếu, bộ loa.

2. Học sinh:

– Tranh, Video được quay sẵn về giàn mướp.

– Tranh ảnh về nhà hát, thợ hàn, màn, con ngan, cái bát, hạt đỗ, quả nhãn.

3. Các hoạt động học: Tiết 1

– Bộ đồ dùng.

– Vở bài tập Tiếng việt,tập 1.

Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV

Hoạt động học tập của HS

Hoạt động 1: Khởi động: 5 phút

– Mục tiêu : Nhận biết vần an, at; đánh vần,đọc đúng tiếng có vần an, at. Nói rõ ràng ý kiến bản thân về sự khác nhau của vần an và vần at.

– Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc cá nhân, tổ , cả lớp-Hôm nay các em sẽ được học hai vần mới. Bạn nào đọc được hai vần mới này?

+ GV chỉ từng chữ a và n. Mời HS đọc.

(Sử dụng đồ dùng che từng âm a, n rồi nhập lại = an.

+ GV chỉ từng chữ a và n. Mời HS đọc.

(Sử dụng đồ dùng che từng âm a, t rồi nhập lại = at.

+ GV chỉ vào từng chữ, mời cả lớp đọc.

– Bạn nào phân tích, đánh vần được 2 vần mới này?

– GV: Hãy so sánh vần an và vần at khác nhau chỗ nào?

– GV chỉ vào mô hình từng vần, mời HS đánh vần, đọc trơn:

at an

at an

– Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài

– Chúng ta vừa học được học 2 vần mới nào?

– 2 HS đọc: a – n – an

-2 HS đọc: a – t – at

– Cả lớp đọc: an, at

– 1 HS: 2 vần khác nhau là:

+ Vần an có âm a đứng trước, âm n đứng sau.

+ Vần at có âm a đứng trước, âm t đứng sau.

– HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp:

HS nhận xét chỉnh sửa bài

– Cả lớp nói: vần an, vần at

Hoạt động 2: Khám phá (BT 1: Làm quen): 15 phút

– Có ạ!

Sản phẩm đánh giá kết quả: Học sinh đọc đúng tiếng có vần an, at. Nói được được rõ ràng về sự khác nhau giữ vần an và vần at. Thái độ vui vẻ, tươi cười, chờ đón, hợp tác.

2.1. Dạy từ khóa: bàn: 8 phút

– Mục tiêu: Nhìn chữ, đọc đúng tiếng từ mới có vần an, vần at.

– Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc cá nhân, đọc nhóm, cả lớp; hộp đồ dùng.

– GV chỉ vào cái bàn, hỏi: Đây là cái gì?

– GV giải thích: Cái bàn dùng để ngồi học, làm việc hoặc ăn cơm.

– GV: tiếng mới hôm nay ta học là tiếng: bàn.

– Trong tiếng bàn, vần nào là vần chúng ta đã học? Và tiếng bàn có thanh gì?

– Bạn nào phân tích, đánh vần, đọc trơn được tiếng bàn?

– GV chỉ vào mô hình tiếng bàn, mời HS đánh vần, đọc trơn:

b

bàn

àn

-Y/c HS ghép vần an và tiếng bàn

– Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài

– 1 HS trả lời: cái bàn

– 1 HS nhắc lại: bàn

– 1 HSTL: vần đã học: an , thanh huyền.

– HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp:

2.2. Dạy từ khóa : nhà hát: 7 phút

– HS ghép: an, bàn

– Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài

– GV chỉ vào tranh hình nhà hát, hỏi: Trong vẽ gì?

– GV: Nhà hát là nhà được xây dựng lớn chuyên dùng làm nơi trình diễn các tiết mục nghệ thuật sân khấu cho mọi người xem: như nhà hát thành phố, nhà hát cải lương, nhà hát kịch trung ương

– GV: từ mới hôm nay ta học là từ: nhà hát.

– Trong từ nhà hát, tiếng nào là tiếng chúng ta đã học?

– Bạn nào phân tích, đánh vần, đọc trơn được tiếng hát?

– GV chỉ vào tiếng hát, y/c cả lớp đọc :

– GV chỉ vào mô hình từ nhà hát, mời HS phân tích, đọc trơn:

nhà

nhà hát hát

– Y/c HS ghép vần at và từ nhà hát

– Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài

– Chúng ta vừa học được học 2 tiếng mới nào?

– Bạn nào đọc lại được 2 tiếng mới này?

– Chúng ta vừa học được học từ mới nào?

– Bạn nào đọc lại được từ mới này?

– Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài

– 1 HS trả lời: nhà hát

– 1 HS nhắc lại: nhà hát.

– 1 HSTL: Tiếng đã học là tiếng nhà.

– HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp:

– 1 HS từ nhà hát có tiếng nhà đứng trước, tiếng hát đứng sau.

– HS ghép: at, nhà hát

-Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài

– 1 HS nói: tiếng bàn, tiếng hát.

– HS: bờ – an – ban – huyền – bàn/ bàn; hờ – at – hat – sắc – hát/ hát

– nhà hát

– 1 HS đọc: nhà hát

Hoạt động 3: Luyện tập (BT 2): 15 phút

– Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài

Sản phẩm đánh giá kết quả: Học sinh phân tích, đọc đúng tiếng từ mới. Thái độ vui vẻ, tươi cười, chờ đón, hợp tác, chia sẻ.

– Mục tiêu:

+ Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần an, vần at.

3.1. Mở rộng vốn từ: (BT 2): 5 phút

+ Viết đúng chữ viết thường.: an, at, bàn, nhà hát. Biết ngồi viết đúng tư thế.

– Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Cá nhân, cả lớp, quan sát.

– GV chiếu nội dung BT 2 lên màng hình;

– Quan sát 6 bức tranh trên bảng, hãy nêu tiếng thích hợp với mỗi tranh?

– GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình không theo thứ tự, mời 1 HS đọc; mời cả lớp đọc.

– GV: BT 2 y/c: Hãy tích những tiếng có vần an, vần at. Cô mời cả lớp hãy mở VBT Tiếng Việt hoàn thành BT 2.

– Mời 1 HS nói kết quả đúng.

– Cùng với HS nhận xét bài làm.

– HS quan sát

– HS trả lời: nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ, màn, ngan

– 1 HS đọc.

– Cả lớp cùng đọc: nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ, màn, ngan

– Cả lớp mở vở,làm bài cá nhân vào VBT.

3.2. Tập viết (bảng con- BT 4): 10 phút

– 1 HS nói: nhãn, hàn, bát, hạt , màn, ngan

– Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài

– GV giới thiệu chữ mẫu: an, at, bàn, nhà hát, mời 1 HS đọc.

– GV vừa viết mẫu, vừa giới thiệu chữ mẫu

an, at, bàn, nhà hát

– Y/c HS viết chữ vào bảng con.

– Mời 3HS lên trước lớp, giơ bảng cho cả lớp nhận xét.

– Cùng với HS nhận xét bài làm.

– 1 HS đọc: an, at, bàn, nhà hát

– Chú ý, quan sát

– Cả lớp viết bài vào bảng con.

– Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài

TIẾT 2 Hoạt động 4: Tập đọc (BT 3)

Sản phẩm đánh giá kết quả: Học sinh ngồi đúng tư thế viết đúng đẹp các chữ an, at, bàn, nhà hát. Kiên nhẫn, biết quan sát, trình bày đẹp bài tập viết.

Nghỉ hết tiết 1: Y/c HS cất bảng con. Vừa hát bài : Cả nhà thương nhau vừa nhún theo điệu nhạc. (5 phút)

– Mục tiêu: Đọc đúng và rõ ràng, tốc độ vừa phải bài Tập đọc Giàn mướp. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng trong 1 phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu kết thúc câu. Bước đầu biết đọc thầm. Đọc được các tiếng khó (bướm, giàn mướp, khe khẽ).

– Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc thầm, đọc cá nhân, đọc nhóm, thi đua.4.1. Giới thiệu bài: 3 phút

– GV chiếu bài tập đọc lên màng hình, chỉ tên bài: Bạn nào biết bài tập đọc có tên là gì?

– GV chỉ vào tên bài, mời cả lớp đọc:

– GV: Trong tên bài, tiếng nào có vần an?

– GV chiếu lên màng hình video được quay sẵn về giàn mướp.

– GV: Em quan sát video, em nhìn thấy những gì?

– GV: Bài tập đọc này nói về giàn mướp của bạn Hà.

– 1 HS trả lời: Giàn mướp

– Cả lớp đọc: Giàn mướp

– 1 HS: Tiếng Giàn có vần an

– Quan sát, theo dõi.

– 1 HS: Giàn mướp có nhiều nụ hoa và quả. Có nhiều con bướm bay xung quanh giàn mướp.4.2: Hướng dẫn HS luyện đọc: 25 phút

a) HS nghe GV đọc mẫu toàn bài

Yêu cầu HS để ý chỗ ngắt hơi ở chỗ kết thúc một câu.

Giàn mướp nhà Hà vừa ra nụ đã thơm mát// Lắm hôm/ Hà vừa đếm nụ hoa vừa khe khẽ hát cho giàn mướp nghe

Theo dõi, theo từng dòng thơ và chú ý cách nghỉ hơi.

b)Tổ chức cho HS đọc tiếng, từ ngữ:

– Yêu cầu HS đọc các từ khó đọc hoặc dễ phát âm sai do phát âm tiếng địa phương trên slide đã in đậm các từ ngữ khó:

MN: bướm, giàn mướp, khe khẽ, sớm

MB: ra, nụ, lắm, lẽ, năm,

– GV: chiếu lên màng hình tranh giàn mướp, giải nghĩa từ giàn mướp (vật gồm nhiều thanh tre, nứa đan hay ghép lại với nhau, thường đặt nằm ngang trên cao, dùng cho cây leo

– Chỉ bảng, cho HS đọc các từ ngữ. Lưu ý, chỉ bất kì không theo thứ tự. Nếu từ nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn.

– Nhiều HS đọc to trước lớp mỗi em đọc một tiếng, bạn này đọc xong mời bạn khác.

– Theo dõi, quan sát

– HS đọc cá nhân, đồng thanh từng dòng thơ.

c)Tổ chức cho HS đọc từng câu

– GV: Bài có mấy câu?

– Tổ chức cho HS cả lớp đọc nối tiếp câu.

– Cùng với HS nhận xét bạn đọc bài.

d) Tổ chức HS đọc cả bài

– Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 2 HS.

– GV theo dõi , hỗ trợ những nhóm đọc chưa tốt.

– Tổ chức cho HS thi đọc đúng , một lượt 2HS/nhóm.

– Hỏi:

+ Nhóm nào đọc đúng, không vấp, rõ ràng?

+ Thế nào là đọc tốt?

– GDHS: Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, biết ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, dấu chấm.

-1 HSTL: bài có 4 câu.

– 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi bạn 1 câu trong bài; luân phiên nhau đến hết bài.

Chú ý: Bạn đầu tiên đọc cả tên bài.

– 2 HS cùng bàn đọc bài với nhau.

– Các nhóm lần lượt xung phong đọc.

4 cặp HS bất kì thi đua đọc với nhau. Các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bạn đọc.

– HS trả lời:

+ Nhóm đọc đúng, không vấp, rõ ràng là…

+ Đọc tốt là đọc to, rõ ràng, không vấp, không quá chậm, không quá nhanh, biết ngắt dòng…

– 2 HS đọc bài.

Sản phẩm đánh giá kết quả: HS đọc đúng các từ ngữ trong bài , đọc đúng các câu, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc đúng cả bài tập đọc.

Hoạt động 5: Tìm hiểu bài đọc: 5 phút

– Mục tiêu: Hiểu và trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung của bài.

– Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc thầm, đọc cá nhân. Hỏi đáp.-GV: Bài tập Y/c: Hãy khoanh tròn vào ý đúng?

– Hãy đọc thầm bài tập đọc giàn mướp và làm bài tập vào VBT Tiếng Việt, tập 1

– Tổ chức cho HS trình bày đáp án đúng.

– GV: Bài đọc cho em biết điều gì?

– GV nhận xét, chốt ý. GDHS: Chúng ta quan tâm, dành tình cảm đến những cảnh vật xung quanh mình là góp phần bảo vệ thiên nhiên môi trường.

– HS thực hiện cá nhân. Khoanh vào ý đúng:

a) Giàn mướp thơm ngát.

b) Hà khẽ hát cho giàn mướp nghe.

-1 HS đọc đáp án đúng. Cả lớp đọc đồng thanh: Giàn mướp thơm ngát.- Hà khẽ hát cho giàn mướp nghe.

– HS trả lời: Giàn mướp rất thơm, bạn Hà rất thích và thường hát cho giàn mướp nghe, nên giàn mướp sớm ra quả.

Sản phẩm đánh giá kết quả: HS hiểu được Hà rất yêu thích giàn mướp, thường hát cho giàn mướp nghe nên giàn mướp sớm ra quả.

Hoạt động 6. Tổng kết giờ học: 3′

Giáo viên cùng học sinh nhận xét về giờ học.

+ Ưu điểm, nhược điểm (nếu có)

b bễ I. Phát triển 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ – Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Cánh Diều

+ Dặn dò: Dặn học sinh về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài 56: Sói và Sóc

8. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều: b bễ

– Nhận biết âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã và dấu ngã ( ); đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ b và tiếng có dấu ngã (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính

+ thanh”): bê, bễ.

– Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã.

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

– Đọc đúng bài Tập đọc Ở bờ đê.

– Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, số 2, số 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

– Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi

– Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.

– Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.

– Tranh, ảnh, mẫu vật.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ

– VBT Tiếng Việt 1, tập một.

– Bảng cài.

B. DẠY BÀI MỚI 1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:

– Trò chơi “Hái táo”, xếp vào giỏ “ê”, giỏ “l”: dê, đê, dế, lá, le le, lọ.

– Đọc các từ vừa học ở bài Tập đọc (tr.23, SGK Tiếng Việt 1, tập một).

– Hôm nay, các em sẽ học 1 âm và chữ cái mới: âm b và chữ b.

2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)

GV chỉ chữ b trên bảng lớp, nói: b (bờ). HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: b.

2.1. Âm b và chữ b

– GV chỉ hình con bê trên màn hình / bảng lớp, hỏi: Đây là con gì? (Con bê).

– GV viết bảng: bê. Cả lớp đọc: bê.

– Phân tích tiếng bê:

+ GV: Trong tiếng bê, có 1 âm các em đã học. Đó là âm nào? HS: âm ê.

+ GV: Ai có thể phân tích tiếng bê? 1 HS: Tiếng bê gồm có 2 âm: âm b đứng trước, âm ê đứng sau.

+ HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: bê.

– Đánh vần tiếng bê.

+ GV đưa mô hình tiếng bê, HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): bờ – ê – bê / bê.

+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:

* Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê.

* Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bờ.

* Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê.

* Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bê.

– GV giới thiệu chữ b in thường, chữ b viết thường và chữ B in hoa ở tr. 24, 25.

2.2. Tiếng bễ

– GV chỉ hình cái bễ (lò rèn) trên màn hình / bảng lớp: Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho lửa to hơn, mạnh hơn. GV chỉ tiếng bễ: Đây là tiếng bễ.

– GV viết bảng: bễ. Cả lớp đọc: bễ.

– Phân tích tiếng bễ:

+ GV: Ai có thể phân tích tiếng bễ? 1 HS: Tiếng bễ gồm có 2 âm: âm b đứng

trước, âm ê đứng sau, dấu ngã đặt trên âm ê à 1 số HS nhắc lại.

+ GV: Tiếng bễ khác tiếng bê ở điểm nào? (HS: Tiếng bễ có thêm dấu). GV: Đó là dấu ngã; đặt trên chữ ê. GV giới thiệu dấu ngã. GV đọc: bễ. Cả lớp: bễ.

– Đánh vần tiếng bễ.

+ GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ. GV cùng HS đánh vần nhanh (bê – ngã – bễ), thể hiện bằng động tác tay:

* Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bễ.

* Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê.

* Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã.

* Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ.

2.3. Củng cố:

+ GV hướng dẫn HS gộp 2 bước đánh vần: HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần, đọc trơn:

bờ – ê – bê – ngã – bễ / bễ (không chập tay).

– HS nói lại chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng bễ.

Bài: g, h A. Mục đích, yêu cầu: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:

– HS ghép chữ trên bảng cài: bê, bễ. GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ bảng cài để các bạn nhận xét.

9. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều: g, h

– Nhận biết các âm và chữ cái g, h; cách đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g, h với mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ.

– Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm g, âm h.

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

– Đọc đúng bài Tập đọc Bé Hà, Bé Lê.

– Viết đúng trên bảng con các chữ g, h và các tiếng ga, hồ.

B. Đồ dùng dạy – học:

– Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.

– Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày bài tập viết.

– Giáo viên: + Tranh ga (nhà ga), hồ, tranh bài tập đọc

C. Hoạt động dạy và học: Tiết 1

+ Nội dung bài tập đọc Bé Hà, bé Lê

– Học sinh: + Sgk, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con

II. Dạy bài mới:

I. Bài cũ: Lần lượt 3 học sinh đọc lại bài Ở bờ đê

– Lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc

1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái g, h

– GV chỉ chữ g, nói: (gờ) – HS (cả lớp, cá nhân): gờ (Làm tương tự với h)

– GV giới thiệu chữ G, H in hoa

2. Chia sẻ, khám phá (BT 1: Làm quen)

2.1. Âm g và chữ g

– GV chỉ vào hình ảnh nhà ga:

? Đây là cái gì? (Nhà ga)

– GV viết chữ g, chữ a. HS nhận biết: g, a = ga. Cả lớp: ga. GV giải nghĩa: ga/ nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phát của các đoàn tàu.

– Phân tích tiếng ga: có 2 âm, âm g đứng trước, âm a đứng sau.

– GV giới thiệu mô hình tiếng ga. GV cùng HS đánh vần ga – gờ – a – ga (thể hiện bằng động tác tay 1 lần)

– HS đánh vần, đọc trơn (cá nhân, tổ, lớp): gờ – a – ga/ ga

2.2. Âm h và chữ h (thực hiện như âm g và chữ g). HS nhận biết: hờ – ô – dấu huyền = hồ

– Phân tích tiếng hồ. Đánh vần: hờ – ô – hô – huyền – hồ/ hồ.

3. Luyện tập:

2.3. Củng cố: HS nói lại 2 chữ/ 2 tiếng mới học

– HS ghép bảng cài chữ: ga, hồ

3.1. Mở rộng vốn từ

Bài tập 2: Tiếng nào có âm g? Tiếng nào có âm h?

GV yêu cầu: Chỉ từng hình theo thứ tự cho cá nhân – lớp nói tên từng sự vật: hổ, gấu, hoa hồng, hành, gừng, gà.

– Từng cặp HS làm bài; báo cáo kết quả: HS1 chỉ các hình trên bảng lớp, nói các tiếng có âm g (gấu, gừng, gà), HS2 nói các tiếng có âm h (hổ, hoa hồng, hành)

– GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng hổ có âm h, tiếng gấu có âm g, …

– Cho HS nói thêm tiếng có âm g, có âm h

3.2. Tập đọc (Bài tập 3):

GV xác định lời nhân vật trong từng tranh: Tranh 1 là lời Hà. Tranh 2: câu 1 lời bà, câu 2 lời Hà. Tranh 3 lời của Hà. Tranh 4: Lời ba Hà.

– GV đọc mẫu từng lời, kết hợp giới thiệu từng tình huống.

Tiết 2

– Luyện đọc từ ngữ:

HS (cá nhân, lớp) nhìn bài trên bảng, đọc các từ ngữ (đã gạch chân) theo thước chỉ của GV: Hà ho, bà bế, cả Hà, cả bé Lê.

– Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh

+ GV : Bài đọc có 4 tranh và lời dưới 4 tranh

+ GV chỉ từ dưới hình(1). HS(cá nhân, nhóm, tổ, cả lớp) đọc trơn: Hà ho, bà ạ

+ GV chỉ từ dưới hình(2). HS (cá nhân, nhóm, tổ, cả lớp) đọc trơn: Để bà bế bé Lê đã

+ GV chỉ từ dưới hình(3). HS đọc: A, ba! Ba bế Hà!

+GV chỉ từ dưới hình(4). HS đọc: Ba bế cả Hà, cả bé Lê. GV: Hình ảnh của ba bế hai chị em Hà.

+ GV chỉ theo tranh cho HS đọc lại( nối tiếp cá nhân/ từng cặp).

– Thi đọc cả bài.

+ Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi

+ HS (cá nhân, nhóm, tổ) thi đọc bài.

+ Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

– Tìm hiểu bài đọc:

+GV: Qua bài đọc, em hiểu được điều gì?

+HS: Hà rất thích được bà và ba bế./ Hà rất yêu bà và ba./ Mọi người trong gia đình Hà rất quan tâm, yêu quý nhau./…

* Cả lớp nhìn SGK đọc lại các từ ở trong 2 trang sách vừa học.

3.3.Tập viết (Bảng con- BT4)

GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết.

– Viết g, h:

+Chữ g: Cao 5 li gồm 2 nét: nét cong kín như chữ o, thêm một nét khuyết dưới bên phải.

+ Chữ h: Cao 5 li gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc hai đầu.

+ HS viết bảng con g, h. HS giơ bảng, GV nhận xét.

– Viết ga, hồ:

+ HS đọc ga và nói chữ nào viết trước, chữ nào viết sau . Đọc hồ và nói cách viết tiếng hồ.

4. Củng cố, dặn dò:

+ GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn HS cách viết.

+ HS viết bảng con ga, hồ (2 lần)

– Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà cho người thaanh nghe. Xem trước bài 13, chuẩn bị cho bài sau.

– Khuyến khích các em tập viết trên bảng con.

10. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài: ôn ôt

Vì nội dung giáo án rất dài, 566 trang nên chúng tôi chỉ trình bày một số mẫu tiết học, mời bạn kéo xuống cuối bài nhấn vào nút “Tải về” để tải file đầy đủ giáo án Tiếng Việt bộ Cánh Diều đầy đủ cả năm.

Giáo Án Tiếng Việt Lớp 1 Sách Chân Trời Sáng Tạo (Trọn Bộ Cả Năm)

Giáo án Tiếng việt theo chương trình GDPT mới

Giáo án Tiếng việt bộ sách Chân Trời Sáng Tạo

1. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Chân Trời Sáng Tạo bài A a

CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG CHỮ CÁI ĐẦU TIÊN BÀI 1: A a

Các hoạt động chủ yếu:

1. Hoạt động 1: Khởi động (5 – 7 phút)

– Mục tiêu: Nói được những tiếng có chứa âm a

+ GV chiếu các tiếng (hoặc các thẻ từ) mà HS tìm được.

+ HS tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (VD: bà, ba, má, lá,…- đều có âm a) àHS phát hiện âm chữ mới sẽ học.

+ HS lắng nghe GV giới thiệu vào bài học và quan sát chữ ghi tên bài.

– Thiết bị dạy học: Tranh trong SGK/10.

– Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá: GV đánh giá HS, HS đánh giá lẫn nhau.

2. Hoạt động 2: Nhận diện âm a (5 phút)

– Mục tiêu: Đọc được chữ a.

– Phương pháp: trực quan, làm mẫu.

– Hình thức tổ chức: Trò chơi “Ai nhanh hơn”

+ GV chiếu slide bảng chữ cái in thường, yêu cầu HS tìm chữ a trong vòng 5 giây.

+ GV hướng dẫn HS cách đọc âm a.

+ HS đọc theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp.

+ GV giới thiệu chữ A in hoa.

– Thiết bị dạy học: Bảng chữ cái, thẻ chữ a in thường, A in hoa.

– Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá: GV đánh giá HS, HS đánh giá lẫn nhau.

3. Hoạt động 3: Tập viết chữ a, số 1 (7- 10 phút)

– Mục tiêu: Viết được chữ a, số 1 đúng yêu cầu vào bảng con và vở tập viết (VTV)

– Phương pháp: Làm mẫu, thực hành – luyện tập.

– Hình thức tổ chức: cá nhân.

– GV giới thiệu con chữ a.

– HS so sánh a in thường và a viết thường.

– Gv hướng dẫn quy trình viết.

a) Viết vào bảng con:

+ HS viết không trung.

+ HS viết chữ, số vào bảng con.

+ HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.

b) Viết vào VTV:

+ HS viết chữ a, số 1 vào VTV.

+ HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.

– Thiết bị dạy học: bảng chữ viết mẫu.

– Nhóm 1: Nói được tên các đối tượng có chứa âm a trong bài.

– Nhóm 2: Nói được tên các đối tượng có chứa âm a trong bài, ngoài bài.

– Nhóm 3: Nói được câu có chứa âm a dựa vào các đối tượng trong bài.

Trò chơi: “Đoàn tàu lửa”

HS nối tiếp nhau nói được câu có chứa âm a.

2. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Chân Trời Sáng Tạo bài EO – AO

Chuyên đề 2. Chủ đề 7 . Bài: EO – AO Thời lượng: 2 tiết I. MỤC TIÊU

Giúp HS:

b) Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ao,eo (nhảy sào, đi cà kheo, leo núi nhân tạo…)

Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ao, eo. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có bản âm cuối “o”, hiểu nghĩa của các từ đó.

Viết được các vần ao, eo và các tiếng, từ ngữ có các vần eo, ao.

Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng: đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ dơn giản.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH Giáo viên:

SHS, SGV , VTV

Thẻ từ các vần ao, eo

GV có thểc huẩn bị thêm bản nhạc bài hát Con cào cào hoặc bài Tập thể dục buổi sáng

Học sinh:

– Thực hiện nhiệm vụ, yêu cầu giáo viên giao từ tiết học trước.

– Sách học sinh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ:

Gọi hs đọc đoạn văn sgk trang 68.

Gọi 2 Hs nói câu chứa tiếng có vần ia, ua

Y/cầu Hs kể các con vật có trong sở thú.

Hs nhận xét bạn.

GV nhận xét kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới: 4. Củng cố :

Gọi Hs đọc lại bài,

5. Dặn dò :

Chuẩn bị tiết 2.

Tiết 2 1 .Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ:

Gọi Hs đọc lại bài.

3. Bài mới: 4. Củng cố:

Gọi Hs đọc lại bài.

– Hs tìm tiếng chứa vần mới học ..có thể cho thi tìm giữa các tổ..

– Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò:

Về đọc bài và chuẩn bị bài mới au- êu..

CHỦ ĐỀ 16: ƯỚC MƠ BÀI 5: ÔN TẬP (2 tiết)

Giúp học sinh:

Củng cố được các vần: iêc, uôc, ươc, iêt, yêt, uôt,ươt,iên,yên,uôn,ươn.

Sử dụng được các vần đã học trong tuần để ghép tiếng mới.

Đánh vần tiếng có vần được học trong tuần, đọc trơn bài “ước mơ của em”.

Thực hiện đúng bài viết chính tả.

Viết đúng cụm từ ứng dụng.

II. Phương tiện dạy học:

– SHS, VTV, VBT, SGV.

– Một số tranh ảnh (phi công, cô giáo…).

– Bảng phụ dùng ghi các nội dung cần rèn đọc.

– HS đọc câu, đoạn, viết từ ngữ; nói câu có từ ngữ chứa tiếng có vần mới được học ở bài 4.

2. Ôn tập các vần được học trong tuần:

– HS mở SHS trang 168

– HS nghe GV giới thiệu bài ôn tập

– HS đọc các vần vừa học trong tuần.

– HS tìm điểm giống nhau giữa các vần: iêc, uôc, ươc / yêt, iêt, uôt, ươt/ iên, yên, uôn, ươn.

– HS tìm điểm khác nhau giữa các vần: iêc, uôc, ươc / yêt, iêt, uôt, ươt/ iên, yên, uôn, ươn.

– HS tìm từ ngữ có tiếng chứa vần: iêc, uôc, ươc, iêt, yêt, uôt, ươt, iên, yên, uôn, ươn

– HS nói câu có từ ngữ có tiếng chứa vần: iêc, uôc, ươc, iêt, yêt, uôt, ươt, iên, yên, uôn, ươn.

* Nghỉ giải lao 3. Luyện đọc:

– HS nghe GV đọc bài “ước mơ của em”

– Tìm tiếng trong bài “ước mơ của em” có vần đã học trong tuần.

– HS đánh vần và đọc trơn các tiếng có vần được học trong tuần (ước, được, biếc, lượn, hiền, luôn, vượt, tiên, vuốt, biết).

– HS lắng nghe GV đọc mẫu “ước mơ của em”

– HS đọc thành tiếng bài đọc.

– GV yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi : Bạn nhỏ ước mơ lớn lên sẽ làm gì? (chú phi công, cô giáo).

– GV cho HS xem tranh chú phi công đang lái máy bay và cô giáo đang giảng bài.

– GV yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi : Mẹ bạn nhỏ đã khuyên con điều gì? (biết ước mong, biết cần cù, cố gắng).

Tiết 2

– GV chuyển ý sang tiết 2

– HS đánh vần các tiếng, từ có trong cụm từ ứng dụng “cần biết ước mơ”

(GV gợi ý HS giải thích nghĩa của cụm từ hoặc GV giải thích nghĩa của cụm từ ).

– HS tìm từ có chứa vần đã học trong tuần (ước, biết).

– GV hướng dẫn HS cách viết cụm từ “cần biết ước mơ”.

– HS quan sát cách GV viết và phân tích hình thức chữ viết của tiếng trong cụm từ.

– HS đọc trơn cụm từ ứng dụng; viết cụm từ ứng dụng vào vở.

4. Luyện viết chính tả

– GV viết hai dòng thơ cuối lên bảng. HS nhìn bảng viết vào vở chính tả.

– GV hướng dẫn HS soát lỗi bài viết (sửa lỗi nếu có).

– HS tự đánh giá bài làm cuả mình.

– GV nhận xét bài viết của của HS.

– HS tham gia hát/ đọc đồng dao, đọc thơ nói về ước mơ.

* GV giáo dục HS: Cần biết ước mơ, những ước mơ đẹp, bản thân phấn đấu học tập giỏi để sau này có thể biến những ước mơ của mình thành hiện thực.

6. Củng cố – dặn dò:

– HS nhận diện lại tiếng / từ chứa vần vừa được ôn tập, nhắc lại mô hình vần được học.

– Hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở nhà, ở giờ tự học, hướng dẫn HS đọc mở rộng.

– HS biết chuẩn bị cho tiết học sau (Kể chuyện giấc mơ của một cậu bé).

4. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Chân Trời Sáng Tạo bài Câu chuyện về chú gà trống choai

CHUYÊN ĐỀ 4 (CHỦ ĐỀ 21) TIẾT: XEM – KỂ BÀI 4: CÂU CHUYỆN VỀ CHÚ GÀ TRỐNG CHOAI I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

4. Bày tỏ cảm xúc của bản thân với từng nhân vật trong câu chuyện.

5. Biết điều chỉnh âm lượng giọng kể của bản thân khi kể trong nhóm nhóm nhỏ và trước cả lớp.

6. Bồi dưỡng phẩm chất kiên trì với mục tiêu/mong ước của bản thân.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

– SHS, SGV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:

– HS hát bài đàn gà con.

– Tiết kể chuyện trước, ta kể câu chuyện gì? (Vượt qua nổi sợ)

– HS1: Câu chuyện kể về ai và cái gì? (Bạn Liên và việc vượt qua nổi sợ độ cao của bạn ấy)

– HS2: Em thấy bạn Liên có điểm gì đáng khen?

– HS3: Em thích chi tiết nào nhất? Vì sao?

– GV nhận xét bài cũ.

4. Củng cố, dặn dò:

– Ta vừa kể câu chuyện gì?

– Em thích chi tiết nào nhất? Vì sao?

– Nhận xét tiết học.

– Tập kể lại cho người thân nghe khi ở nhà.

– Chuẩn bị tiết học sau, bài: Mưa.

5. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Chân Trời Sáng Tạo bài Những bông hoa nhỏ

Bài: Thực hành (1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất:

Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, biết chia sẻ, giúp đỡ cha mẹ ông bà và phầm chất tự tin về khả năng của bản thân thông qua hoạt động.

2. Năng lực: a. Năng lực chung:

– Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh đọc trơn được một văn bản thơ đồng dao. Chỉ ra từ chỉ hoạt động có trong bài đồng dao và đặt câu có chứa từ chỉ hoạt động vừa tìm được.

– Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc thực hiện các bài tập.

b. Năng lực đặc thù: – Năng lực ngôn ngữ:

+ Đọc: Đọc trơn được một văn bản thơ đồng dao.

+ Nói: Phát triển lời nói theo nội dung yêu cầu.

+ Viết: Viết sáng tạo dựa trên những gì đã nói thành câu văn viết theo mẫu câu Em có thể….

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

– VBT, SGV.

– Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu cần thực hành.

1. Ổn định lớp:

– Lớp trưởng khởi động cho các bạn múa hát theo bài hát: “Em là hoa hồng nhỏ”.

2. Kiểm tra bài cũ:

– Tiếng việt tiết trước học bài gì? (Bài: Như bông hoa nhỏ). Hs nhận xét.

– Gọi Hs đọc bài ở SGK:

+ Hs đọc bài Như bông hoa nhỏ trong sách giáo khoa. Hs nhận xét. Gv nhận xét.

+ Hs trả lời câu hỏi: Bông hoa nhỏ trong bài thơ là ai? Hs nhận xét. Gv nhận xét.

– Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ và tuyên dương.

3. Bài mới:

– Tiết Tiếng việt hôm nay học nội dung gì?

– Em thích nhất nội dung nào?

– Bạn nào cho cô biết em có thể làm những gì để phụ giúp cha mẹ?

– Gọi hs đọc lại bài trên bảng.

5. Dặn dò:

– Gv nhận xét tiết học.

– Về nhà xem trước bài: Kể chuyện về chú Trống choai (trang 34).

6. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Chân Trời Sáng Tạo bài Cá Bò

– Trả lời câu hỏi về nội dung bài học liên hệ bài học trong câu chuyện với bản thân.

– Sử dụng âm lượng phù hợp khi kể

– Bày tỏ cảm xúc của bản thân với các nhân vật trong câu chuyện.

– Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ.

II/ Phương tiện dạy học:

– SHS, SGV

III/ Hoạt động dạy học: 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ.

– Cho HS hát bài: Ngày đầu tiên đi học. Có thể hỏi 1 số câu hỏi để học sinh nêu lên suy nghĩ của mình về những ngày đầu đi học.

– Cho HS đọc, viết, nói câu từ/ câu chứa các âm a, b, c, o và các dấu.

– HS nhận xét bạn – GV nhận xét

2/ Khởi động: Cho HS chơi trò chơi nhỏ: Ai nhanh, ai đúng. Xem tranh 1 số loại cá. HS nêu tên từng loại cá đó. Tuyên dương. GV dẫn dắt vào câu chuyện. HS đọc tên truyện – GV ghi tựa bài, gọi HS nhắc lại.

(Do đây là bài kể chuyện đầu tiên nên GV cần hướng dẫn kỹ hơn

VD: Nên quan sát theo thứ tự các tranh từ 1đến 4, chú ý đến các nhân vật trong

từng tranh, tranh vẽ những con vật gì? Con cá nào xuất hiện trong cả 4 bức tranh? Có những chuyện gì xảy ra với cá bò con?….)

4/ Hoạt động 4: Luyện tập nghe kể và kể chuyện

+ GV kể 2 lần

– Lần 1: Kể toàn bộ nội dung câu chuyện, GV sử dụng các câu hỏi kích thích sự chú ý, tạo hứng thú, tò mò muốn nghe câu chuyện ở HS.

VD: Liệu cá bò có học bài như lời mẹ dặn không? Cá bò và cá cờ sẽ gặp những gì trên đường đi?…

– GV lưu ý HS lắng nghe để liên hệ nội dung câu chuyện với những phỏng đoán lúc đầu của mình

– Lần 2: GV kể kết hợp tranh.

– GV lưu ý HS lắng nghe để nhớ nội dung từng đoạn

– Kể trước lớp: Trong từng tổ, mỗi nhóm cử 1 bạn lên kể. GV lưu ý HS kể với âm lượng to hơn để cả lớp cùng nghe.

– Cho HS nhận xét bạn kể – GV nhận xét

– Tìm hiểu nội dung và liên hệ

– GV nêu 1 số câu hỏi để giúp HS nhớ nội dung câu chuyện, nhận xét, đánh giá về các nhân vật và liên hệ bài học từ câu chuyện với bản thân.

VD: Cá bò mẹ dặn cá bò con và cá cờ những việc gì? Trong câu chuyện, em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Khi đi chơi xa em phải làm những gì?…

5/ Hoạt động 5: Củng cố dặn dò.

– GV hỏi để HS nhắc lại tên truyện, các nhân vật và nhân vật em thích.

– Đọc và kể thêm ở nhà.

– Chuẩn bị bài sau.

Lưu ý: Đã cập nhập Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Trọn bộ cả năm), mời các thầy cô tải file về để xem đầy đủ nội dung.

Mời các bạn tham khảo các bài khác trong mục Tài liệu.

Giáo Án Tập Đọc Lớp 1 Trọn Bộ

Giáo án điện tử môn Tập đọc lớp 1

VnDoc.com xin gửi đến các thầy cô giáo án điện tử môn Tập đọc lớp 1 trọn bộ, mời các bạn cùng tải về sử dụng. Đây là bộ giáo án rất chi tiết, đầy đủ các bài tập đọc có trong SGK Tiếng Việt 1, nêu rõ được mục đích cần đạt được của cả cô và trò, hỗ trợ thầy cô soạn giáo án lớp 1 chính xác và hiệu quả.

Giáo án điện tử môn Tập đọc lớp 1

Giáo án Tập đọc bài Trường em

CHỦ ĐIỂM: NHÀ TRƯỜNG

Bài 1: TRƯỜNG EM

I. Mục tiêu

– Học sinh đọc trơn cả bài, phát âm được các tiếng, từ ngữ khó.

– Ôn lại các vần ai, ay, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay.

Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy (dấu chấm nghỉ dài hơi hơn dấu phẩy).

– Hiểu các từ ngữ trong bài: Ngôi nhà, thân thiết.

Nhắc lại được nội dung bài. Hiểu được sự thân thiết của môi trường với bạn học sinh. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của học sinh với mái trường.

Biết hỏi-đáp theo mẫu về trường, lớp của em.

II. Đồ dùng dạy học

Bảng nam châm.

Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV).

III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 1. Mở đầu

Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay, các em sẽ sang một giai đoạn mới: luyện đọc, viết, nghe, nói theo chủ điểm “Nhà trường, gia đình, thiên nhiên-đất nước”. Ở giai đoạn này, các em sẽ đọc những bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài nhiều chữ hơn.

2. Dạy bài mới

2p

1. Giới thiệu bài

– Hàng ngày các em đến trường học, trường học thân thiết với các em như thế nào? Ở trường có ai? Trường học dạy em những gì?

– Treo tranh (giống SGK) giới thiệu về nội dung tranh.

2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc a) GV đọc mẫu bài văn:

Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.

b) Học sinh luyện đọc:

Luyện đọc các từ khó hoặc dễ lẫn (in sau khí hiệu T: trong SGK): Cô giáo, dạy em, rất yêu, thứ hai, mái trường, điều hay.

Khi đọc kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học.

– GV ghi trường em.

Giáo viên dùng phấn gạch chân âm tr.

Giáo viên dùng phấn gậm chân vần ương.

Nêu cấu tạo tiếng Trường?

Giáo án Tập đọc lớp 1 bài Tặng cháu

BÀI: TẶNG CHÁU I. Mục tiêu

HS đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, gọi là, ra công, nước non và các từ có phụ âm đầu l, n.

HS hiểu nghĩa các từ: tặng, ta, nước non.

HS ôn các tiếng có vần au, ao: tìm được tiếng trong bài có vần au, tiếng ngoài bài có vần ao, au.

HS khá, giỏi: nói được câu có tiếng chứa vần ao, au.

II. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học có thể sử dụng III. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 2. Học sinh:

Bộ học vần Tiếng Việt của HS, sách giáo khoa.

IV. Các hoạt động dạy học

A. Bài cũ

– Gọi HS 1 đọc bài “Trường em”.

Trường học được gọi là gì?

– Gọi HS 2 đọc bài.

Vì sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em?

– GV nhận xét và liên hệ giáo dục HS.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

– Cho HS nghe bài hát “Nhớ giọng Bác Hồ”

Bài hát nói đến tình cảm của các em thiếu nhi đối với ai?

– Giới thiệu bài: Bác Hồ là vị lãnh tụ vô vàn kính yêu của dân tộc Việt Nam. Lúc sinh thời, Bác dành tình yêu thương cho tất cả mọi người. Bác thương các cụ già xuân về gửi biếu lụa. Bác thương người chiến sĩ đứng gác ngoài biên cương. Đặc biệt, Bác còn dành rất nhiều tình yêu thương sâu sắc cho các cháu thiếu nhi. Và để hiểu rõ hơn về điều đó, cô cùng các con đến với bài tập đọc hôm nay – Tặng cháu. (GV ghi bảng).

2. Luyện đọc a. Đọc mẫu

– GV đọc mẫu toàn bài.

– GV nêu giọng đọc toàn bài: chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.

– Giới thiệu tác giả: Bài tập đọc Tặng cháu là của Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh chính là Bác Hồ. Cho HS xem ảnh chân dung Bác Hồ.

– GV đọc dòng thơ thứ nhất

Ở dòng thơ thứ nhất, Bác viết “Vở này ta tặng cháu yêu ta”, “ta” ở đây chỉ ai?

– HS đọc, lớp nghe, nhận xét.

Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.

– HS đọc, lớp nghe, nhận xét

Vì ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em.

– HS lắng nghe

– HS hát theo nhạc.

– Tình cảm của các em thiếu nhi đối với Bác Hồ.

– HS lắng nghe.

– HS lắng nghe.

– HS lắng nghe, quan sát

– “Ta” chỉ Bác Hồ.

Giáo án Tập đọc lớp 1 bài Cái nhãn vở

A/ Mục đích yêu cầu:

– Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Quyển vở, nắn nót, viết ngay ngắn, khen.

– Biết được tác dụng của nhãn vở. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK )

– HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở

– Yêu thích môn học, biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, …

1. Giáo viên:

2. Học sinh:

– Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành Tiếng Việt.

Giáo án Tập đọc lớp 1 bài Bàn tay mẹ

I. Mục tiêu:

– Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương …

– Hiểu được nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.

– Trả lời được các câu hỏi 1, 2 (SGK)

– Giáo dục học sinh thêm yêu thích môn Tiếng việt, thêm yêu quý những người thân trong gia đình.

– HS: SGK

Giáo án Tập đọc lớp 1 bài Cái Bống

I. Mục tiêu

– Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.

– Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).

– Học thuộc bài đồng dao.

Giáo viên

– Bài giảng.

– Sách giáo khoa.

Học sinh

– Vở học, SGK.

– GV cho HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết”

– GV gọi 2 học sinh đọc cả bài “Bàn tay mẹ”và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK:

+ Bàn tay mẹ đã làm những việc gì cho chị em Bình?

+ Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay của mẹ?

– GV gọi HS nhận xét.

– GV nhận xét.

– HS hát.

– 2 HS đọc và trả lời câu hỏi:

+ Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.

+ Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.

– HS nhận xét.

– HS lắng nghe.

Giáo án Tập đọc lớp 1 bài Vẽ ngựa

– Đọc trơn cả bài tập đọc: Vẽ ngựa. Đọc các từ ngữ: Bao giờ, sao em biết, bức tranh.

– Hiểu nội dung bài: Tình hài ước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ.

Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )

1. Giáo viên:

– Bảng phụ ghi sẵn các bài tập SGK/51.

2. Học sinh:

– Sách giáo khoa, vở bài tập, …

Bạn đang xem bài viết Giáo Án Tiếng Việt Lớp 1 Sách Cánh Diều (Trọn Bộ Cả Năm) trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!