Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Lesson 2 Unit 16 Trang 42 Sgk Tiếng Anh Lớp 5 Mới mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Chúng ta có thể đến sở thú bằng có cách nào vậy Nam?
You can take a bus.
Các bạn có thể đi xe buýt.
b) Where’s the bus stop?
Trạm dừng xe buýt ở đâu?
Go out of this building. Turn right. It’s on the next corner.
Đi ra khỏi tòa nhà này. Rẽ phải. Nó ở góc kế tiếp.
c) What bus goes to the zoo?
Xe buýt nào đi sở thú?
You can take bus number 22. It stops right at the zoo entrance.
Các bạn có thể đi xe buýt số 22. Nó dừng ngay lối vào của sở thú.
d) It’s very kind of you, Nam. Thanks a lot.
You’re welcome.
a) How can we get to the post office?
Chúng ta có thể đến bưu điện bàng cách nào?
You can walk for five minutes.
Bạn có thể đi bộ trong 5 phút.
b) How can we get to Phu Quoc Island?
Chúng ta có thể đến đáo Phú Quốc bằng cách nào?
You can take a boat. Bạn có thể đi bằng thuyền.
c) How can we get to Sa Pa?
Chúng ta có thể đến Sa Pa bằng cách nào?
You can take a coach. Bạn có thể đi bằng xe khách.
d) How can we get to Ho Chi Minh City?
3. Let’s talk (Chúng ta cùng nói)
Chúng ta có thể đến Thành phố Hồ Chí Minh bằng cách nào?
You can go by plane. Bạn có thể đi bằng máy bay.
Hỏi và trả lời những câu hỏi về đi bằng cách nào để đến những nơi:
the post office (bưu điện)/the supermarket (siêu thị)/the cinema (rạp chiếu phim)
Tôi có thể đến… bằng cách nào?
You can… Tôi có thể…
1. Akiko: I want to visit Phu Quoc Island. How can I get there, Mai?
Mai: You can take a boat from here in Ho Chi Minh City.
Akiko: Great idea. Thanks a lot, Mai.
Mai: You’re welcome.
2. Tony: Where’s West Lake, Nam? Is it far from here?
Nam: Yes, quite far. Do you want to go there?
Tony: Yes, I do. How can I get there?
Nam: You can take a taxi.
3. Tony: Where are you going next weekend, Mai?
Mai: I’m going to Hau Giang Province.
Tony: Is it far from Ho Chi Minh City?
Mai: Yes, quite far.
Tony: How are you going to get there?
Mai: I think I’ll go by coach.
4. Linda: I have some friends in Ho Chi Minh City.
I’m going to see them next Sunday.
5. Read and complete. Then say aloud.
Mai: How are you going to get there?
Linda: By plane.
Mai: Great. It’s faster than by coach or train. Have a nice trip!
Linda: Thanks, Mai.
(1) trip (2) zoo (3) foot (4) How (5) Have (6) welcome
Mai: Chúng ta sẽ có một chuyến đi học vào cuối tuần tới.
Akiko: Bạn sẽ đi đâu?
Mai: Chúng ta sẽ đi sở thú.
Akiko: Nó có xa so với từ trường bạn không?
Mai: Không, không xa lắm.
Akiko: Bạn sẽ đến đó bằng cách nào?
Mai: Đi bộ.
Tony: Tôi sẽ đi Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày mai.
Mai: Bạn sẽ đến đó bằng cách nào?
6. Let’s play (Chúng ta cùng chơi)
Tony: Bằng máy bay bởi vì tôi không có nhiều thời gian
Mai: Chúc chuyến đi tốt đẹp!
Mai: Không có chi.
chúng tôi
Giving Directions (Cho lời hướng dẫn)
Where’s the cinema?
Rạp chiếu phim ở đâu?
We are here, at Lemon street. Turn right at Pear street. Go straight ahead. It’s on the corner of Apple street.
Chúng ta ở đây, tại đường Lemon. Rẽ phải là đường Pear. Đi thẳng về phía trước. Nó ở góc đường Apple.
Giải Lesson 2 Unit 16 Trang 42 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 2
Sorry. I can’t.
Xin lỗi. Tôi không thể.
b) How about you, Mai?
Còn bạn thì sao, Mai?
Would you like to go to the zoo?
Bạn có muốn đi sở thú không?
Yes, I’d like to. Can we go to the supermarket first?
Có, tôi muốn. Chúng ta có thể đến siêu thị trước không?
c) Why do you want to go to the supermarket?
Tại sao bạn muốn đến siêu thị?
Because I want to buy something to eat.
Bởi vì tôi muốn mua một ít đồ ăn.
d) Me too! I’m hungry!
Tôi cũng vậy! Tôi đói bụng rồi!
Let’s go together. Chúng ta cùng đi thôi.
Vì sao bạn muốn đến sở thú?
Because I want to see the animals.
Bởi vì tôi muốn xem những con thú.
b) Why do you want to go to the cinema?
Tại sao bạn muốn đến rạp chiếu phim?
Because I want to see a film.
Bởi vì tôi muốn xem phim.
c) Why do you want to go to the bakery?
Tại sao bạn muốn đến tiệm bánh?
Because I want to buy some bread.
Bởi vì tôi muốn mua một ít bánh mì.
d) Why do you want to go to the swimming pool?
Tại sao bạn muốn đến hồ bơi?
Because I want to swim.
Bởi vì tôi muốn bơi.
3. Let’s talk.
* Let’s go to the . Chúng ta hãy đi…* Why do you want to go to the ? Tại sao bạn muốn đến…?
Bài nghe:
1. Mai: Are you free now, Nam?
Nam: Yes.
Mai: Let’s go to the zoo. I want to see the animals.
Nam: Great idea! I want to see the animals, too.
2. Tony: Are you free now, Linda?
Linda: Yes, I am.
Tony: Would you like to go to the cinema?
Linda: Great idea!
Tony: Let’s go.
3. Phong: Are you free now, Mai?
Mai: Yes.
Phong: Let’s go to the bookshop.
Mai: Why do you want to go there?
Phong: Because I want to buy some pens.
Mai: OK. Let’s go.
4. Hoa: Would you like to go to the swimming pool, Tom?
Tom: Great idea! But let’s go to the supermarket first.
Hoa: Why do you want to go there?
Tom: Because I want to buy some bread.
Hoa: OK. I want something to eat, too.
5. Look and write.
Nhìn và viết.
2. Why does she want to go to the bookshop?
Tại sao cô ấy muốn đi đến cửa hàng sách?
Because she wants to buy some pens and books.
Bởi vì cô ấy muốn một một ít viết máy và sách.
3. Why do they want to go to the gym?
Tại sao họ muốn đi đến phòng tập thể dục (gym)?
Because they want to play football and badminton.
Bởi vì họ muốn chơi bóng đá và cầu lông.
6. Let’s play. Chúng ta cùng chơi.
Where and whyỞ đâu và tại saoBây giờ chúng ta bắt đầu trò chơi “Where and why”, trò chơi này giúp cho các bạn củng cố lại từ vựng về nơi chốn (nơi để đi) và lý do để đi.Giáo viên có thể chuẩn bị một số mẩu giấy có ghi tên nơi để đi và bỏ vào một cái hộp. Chia lớp thành từng nhóm, mồi nhóm có 3 đến 4 học sinh. Mỗi lần chơi, giáo viên gọi 2 nhóm lên bảng, nhóm 1 lấy một mẫu giấy từ trong hộp ra, đưa lên cao (mẩu giấy này có từ là “bookshop”) và đọc to cho nhóm đối diện nghe bàng mẫu câu “Let’s go to the bookshop”. Và nhóm đối diện (nhóm 2), liền đọc to câu hỏi lý do để đi đến nơi mà nhóm 1 vừa đọc là “Why do you want to go to the bookshop?”. Liền sau đó nhóm 1 sẽ đọc câu trả lời “Because I want to buy some peps and books”. Hai nhóm đổi vai trò cho nhau. Có nghĩa là nhóm 2 sẻ lấy một mẩu giấy trong hộp ra… Sau đó cô giáo sẽ mời 2 nhóm khác lên bảng và tiếp tục cuộc chơi.
chúng tôi
Giải Lesson 1 Unit 16 Trang 40 Sgk Tiếng Anh Lớp 5 Mới
Xin lỗi, vui lòng cho hỏi công viên ở đâu ạ?
Go straight ahead. It’s at the end of the street.
Đi thẳng về phía trước. Nó nằm cuối con đường.
Thank you.
Cảm ơn ạ.
b) Excuse me, where’s the toilet, please?
Xin lỗi, vui lòng cho hỏi nhà vệ sinh ở đâu ạ?
It’s over there, near the lake.
Nó ở đằng kia, gần hồ.
Thanks a lot.
Cảm ơn rất nhiều ạ.
You’re welcome.
Không có chi.
a) Excuse me, is the museum near here?
Xin lỗi, có phải bảo tàng gần đây không ạ?
No, it isn’t. Turn left. It’s on the corner of the street, next to the theatre.
Không, không phải. Rẽ trái. Nó nằm ở góc con đường, kế bên nhà hát.
Thank you.
Cảm ơn ạ.
b) Excuse me, where’s the post office?
Xin lỗi, bưu điện ở đâu ạ?
Turn righf. It’s between the supermarket and the cinema.
Rẽ phải. Nó ở giữa siêu thị và rạp chiếu phim.
Thanks a lot.
Cảm ơn rất nhiều ạ.
You’re welcome.
a) Excuse me, where’s the bus stop?
Xin lỗi, trạm dừng xe buýt ở đâu ạ ?
It’s next to the stadium.
Nó kế bên sân vận động.
b) Excuse me, where’s the pharmacy?
Xin lỗi, tiệm thuốc tây/hiệu thuốc ở đâu ạ?
It’s opposite the market.
Nó đối diện chợ.
c) Excuse me, where’s the theatre?
Xin lỗi, nhà hát ở đâu ạ?
It’s between the cinema and the supermarket.
Nó ở giữa rạp chiếu phim và siêu thị.
d) Excuse me, where’s the museum?
Nó ở góc con đường.
Hỏi và trả lời những câu hỏi về phương hướng.
1. Akiko: Where’s the museum?
Nam: I’ll take you there.
Akiko: Is it far?
Nam: No, not at all. It’s next to the stadium. We can walk.
2. Akiko: Where’s the supermarket, Nam? Is it far from here?
Nam: Not very far. Go along the street and turn left.
Akiko: OK. Let’s go there.
3. Tony: I want to buy some presents.
Mai: OK Let’s go to the souvenir shops.
Tony: Are they far from here?
Mai: Yes, they are. We’ll go by bus.
Tony: Where’s the bus stop?
Mai: It’s opposite the pharmacy.
5. Read and complete (Đọc và hoàn thành)
4. Tony: I’d like to send these postcards. Where’s the post office, Mai?
Mai: Go straight ahead. Turn right at the end of the street. It’s between the supermarket and the cinema.
Tony: Thanks a lot, Mai.
Mai: You’re welcome.
2. between Rạp chiếu phim ở giữa nhà hát và siêu thị.
3. on the corner Sân vận động nàm ở góc con đường.
4. opposite Trạm dừng xe buýt 1 đối diện trạm dừng xe buýt 2
5. next to Bưu điện kế bên trạm dừng xe buýt 1.
Chúng ta cùng hát
Where’s the bus stop?
Excuse me, where’s the bus stop?
Where’s the bus stop?
Go straight ahead.
It’s on the corner,
At the end of the street.
Excuse me, where’s the park?
Where’s the park?
Go straight ahead.
Then turn left.
It’s opposite the museum.
Trạm dừng xe buýt ở đâu?
Xin lỗi, trạm dừng xe buýt ở đâu?
Trạm dừng xe buýt ở đâu?
Đi thẳng về phía trước.
Nó ở góc,
Tại cuối con đường.
Xin lỗi, công viên ở đâu?
Công viên ở đâu?
Đi thẳng về phía trước.
Sau đó rẽ trái.
Nó đối diện sân vận động.
Giải Lesson 3 Unit 2 Trang 16 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1
Tôi đến từ Nhật Bản.
2. Listen and circle. Then write and say aloud. (Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn) Bài nghe:
Tôi là người Việt Nam.
Đáp án: 1. b 2. a
2. Hello. My name’s Quan. I’m from Viet Nam.
What nationality are you?
Hello. What’s your name? My name’s Mai.
Where are you from? I’m from Viet Nam. Viet Nam.
Where in Viet Nam? Ha chúng tôi Noi.
What nationality are you? Vietnamese. Vietnamese
Hello. What’s your name? My name’s Akiko.
Tạm dịch:
Where are you from? I’m from Japan. Japan.
Where in Japan? Tokyo. Tokyo.
What nationality are you? Japanese. Japanese.
Quốc tịch của bạn là gì?
Xin chào. Tên bạn là gì? Tên tôi là Mai.
Bạn đến từ đâu? Tôi đến từ Việt Nam. Việt Nam.
Ở đâu tại Việt Nam? Hà Nội. Hà Nội.
Quốc tịch của bạn là gì? Người Việt Nam. Người Việt Nam.
Xin chào. Tên bạn là gì? Tên tôi là Akiko.
4. Read and complete. Tạm dịch: (Đọc và hoàn thành.)
Bạn đến từ đâu? Tôi đến từ Nhật Bản. Nhật Bản.
Ở đâu tại Nhật Bản? Tokyo. Tokyo.
Quốc tịch của bạn là gì? Người Nhật Bản. Người Nhật Bản.
Xin chào. Mình tên là Akiko. Mình đến từ Tokyo, Nhật Bản. Mình là người Nhật Bản. Bây giờ mình ở Hà Nội. Mình có nhiều bạn bè. Họ đến nhiều quốc gia khác nhau. Tony đến từ Sydney, Úc. Cậu đấy là người Úc. Linda đến từ Luân Đôn, Anh. Cô ấy là người Anh. Tom đến từ New York, Mỹ. Cậu đấy là người Mỹ.
Quan: Hi. My name is Quan. What is your name?
You: (1) My name is Phuong Trinh.
Tạm dịch:
Quan: Where are you from?
You: (2) I’m from Ho Chi Minh City, Viet Nam.
Quan: What nationality are you?
You: (3) I’m Vietnamese.
Quân: Xin chào. Mình tên là Quân. Bạn tên là gì?
Bạn: (1) Mình tên là Phương Trinh.
Quân: Bạn đến từ đâu?
Bạn: (2) Mình đến từ Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Quân: Quốc tịch của bạn là gì?
Bạn: (3) Mình là người Việt Nam.
Chọn một quốc gia: Úc/Mỹ/Anh/Nhật Bản/Ma-lai-xi-a/Việt Nam. Làm một thẻ tên (name card) và vẽ lá cờ. Sau đó đưa chúng cho cả lớp xem.
Bạn đang xem bài viết Giải Lesson 2 Unit 16 Trang 42 Sgk Tiếng Anh Lớp 5 Mới trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!