Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Lesson 2 Unit 12 Trang 14,15 Sgk Tiếng Anh Lớp 5 Mới mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
a) Look. What are these children doing, class?
Nhìn đây. Những đứa trẻ này đang làm gì vậy cả lớp?
They’re looking at the apples on the tree.
Chúng nhìn thấy những quả táo trên cây.
b) What is this boy doing?
Cậu bé này đang làm gì?
He’s climbing the apple tree.
Cậu ấy đang trèo lên cây táo.
c) Should he do that?
Cậu ấy nên làm việc đó không?
No, he shouldn’t.
Không, cậu ấy không nên.
d) Why shouldn’t climb the tree?
Tại sao không nên trèo cây?
Because he may fall and break his leg.
a) Why shouldn’t I play with the knife?
Tại sao tôi không nên chơi với dao?
Because you may cut yourself.
Bởi vì bạn có thể đứt tay.
b) Why shouldn’t I play with the stove?
Tại sao không nên chơi với bếp lò ?
Because you may get a burn.
Bởi vì bạn có thể bị bỏng/phỏng.
c) Why shouldn’t I ride to fast?
Tại sao tôi không nên đi/cưỡi xe quá nhanh?
Because you may fall off your bike.
Bởi vì bạn có thể bị té/ngã xe.
d) Why shouldn’t I run down the stairs?
Tại sao tôi không nên chạy xuống cầu thang?
Because you may break your arm.
3. Let’s talk (Chúng ta cùng nói)
Bởi vì bạn có thể bị gãy tay.
Hỏi và trả lời những câu hỏi về tại sao một ai đó không nên làm việc gì đó.
What is he/she doing? Cậu/Cô ấy đang làm gì?
He/She is… Cậu/Cô ấy…
He/She shouldn’t do that! Cậu/Cô ấy không nên làm việc đó!
Because he/she may… Bởi vì cậu/cô ấy có thể…
1. sharp
Tony không nên chơi với dao bởi vì nó rất bén.
2. wall
Nam không nên trèo/leo tường bởi vì cậu ấy có thể ngã/té gãy chân.
3. burn
5. Read and complete (Đọc và hoàn thành)
Mai không nên chơi với bếp lò bởi vì cô ấy có thể bị phỏng/bỏng.
4. arm
Tom không nên đi xe đạp quá nhanh bởi vì cậu ấy có thể té/ngã xe và gãy tay.
(1) knife (2) don’t (3) why (4) yourself (5) see
Tom: Bạn đang cầm gì trong tay bạn?
Phong: Một con dao.
6. Let’s play (Chúng ta cùng chơi) chúng tôi
Tom: Ồ, không. Nó nguy hiểm. Đừng chơi với nó!
Phong: Tại sao không nên chơi với nó?
Tom: Bởi vì bạn có thể đứt tay.
A matching game (Trò chơi kết hợp/nối)
Lesson 2 Unit 12 Trang 14,15 Sgk Tiếng Anh Lớp 5 Mới
a) Look. What are these children doing, class?
Nhìn đây. Những đứa trẻ này đang làm gì vậy cả lớp?
They’re looking at the apples on the tree.
Chúng nhìn thấy những quả táo trên cây.
b) What is this boy doing?
Cậu bé này đang làm gì?
He’s climbing the apple tree.
Cậu ấy đang trèo lên cây táo.
c) Should he do that?
Cậu ấy nên làm việc đó không?
No, he shouldn’t.
Không, cậu ấy không nên.
d) Why shouldn’t climb the tree?
Tại sao không nên trèo cây?
Because he may fall and break his leg.
a) Why shouldn’t I play with the knife?
Tại sao tôi không nên chơi với dao?
Because you may cut yourself.
Bởi vì bạn có thể đứt tay.
b) Why shouldn’t I play with the stove?
Tại sao không nên chơi với bếp lò ?
Because you may get a burn.
Bởi vì bạn có thể bị bỏng/phỏng.
c) Why shouldn’t I ride to fast?
Tại sao tôi không nên đi/cưỡi xe quá nhanh?
Because you may fall off your bike.
Bởi vì bạn có thể bị té/ngã xe.
d) Why shouldn’t I run down the stairs?
Tại sao tôi không nên chạy xuống cầu thang?
Because you may break your arm.
3. Let’s talk (Chúng ta cùng nói)
Bởi vì bạn có thể bị gãy tay.
Hỏi và trả lời những câu hỏi về tại sao một ai đó không nên làm việc gì đó.
What is he/she doing? Cậu/Cô ấy đang làm gì?
He/She is… Cậu/Cô ấy…
He/She shouldn’t do that! Cậu/Cô ấy không nên làm việc đó!
Because he/she may… Bởi vì cậu/cô ấy có thể…
1. sharp
Tony không nên chơi với dao bởi vì nó rất bén.
2. wall
Nam không nên trèo/leo tường bởi vì cậu ấy có thể ngã/té gãy chân.
3. burn
5. Read and complete (Đọc và hoàn thành)
Mai không nên chơi với bếp lò bởi vì cô ấy có thể bị phỏng/bỏng.
4. arm
Tom không nên đi xe đạp quá nhanh bởi vì cậu ấy có thể té/ngã xe và gãy tay.
(1) knife (2) don’t (3) why (4) yourself (5) see
Tom: Bạn đang cầm gì trong tay bạn?
Phong: Một con dao.
6. Let’s play (Chúng ta cùng chơi)
Tom: Ồ, không. Nó nguy hiểm. Đừng chơi với nó!
Phong: Tại sao không nên chơi với nó?
Tom: Bởi vì bạn có thể đứt tay.
A matching game (Trò chơi kết hợp/nối)
1. Ngữ pháp Unit 11 SGK tiếng Anh lớp 5 mới
2. Vocabulary – Từ vựng – Unit 12 SGK Tiếng Anh 5 mới
3. Vocabulary – Từ vựng – Unit 13 SGK Tiếng Anh 5 mới
4. Vocabulary – Từ vựng – Unit 14 SGK Tiếng Anh 5 mới
5. Vocabulary – Từ vựng – Unit 15 SGK Tiếng Anh 5 mới
6. Review 3 trang 36 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
7. Vocabulary – Từ vựng – Unit 16 SGK Tiếng Anh 5 mới
8. Vocabulary – Từ vựng – Unit 17 SGK Tiếng Anh 5 mới
9. Vocabulary – Từ vựng – Unit 18 SGK Tiếng Anh 5 mới
10. Vocabulary – Từ vựng – Unit 19 SGK Tiếng Anh 5 mới
11. Vocabulary – Từ vựng – Unit 20 SGK Tiếng Anh 5 mới
12. Review 4 trang 70 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
13. Vocabulary – Từ vựng – Unit 1 SGK Tiếng Anh 5 mới
14. Vocabulary – Từ vựng – Unit 2 SGK Tiếng Anh 5 mới
15. Ngữ pháp Unit 3 SGK tiếng Anh lớp 5 mới
16. Vocabulary – Từ vựng – Unit 4 SGK Tiếng Anh 5 mới
17. Ngữ pháp Unit 5 SGK tiếng Anh lớp 5 mới
18. Review 1 trang 36 SGK Tiếng Anh 5 mới
19. Ngữ pháp Unit 6 SGK tiếng Anh lớp 5 mới
20. Ngữ pháp Unit 7 SGK tiếng Anh lớp 5 mới
21. Ngữ pháp Unit 8 SGK tiếng Anh lớp 5 mới
22. Ngữ pháp Unit 9 SGK tiếng Anh lớp 5 mới
23. Ngữ pháp Unit 10 SGK tiếng Anh lớp 5 mới
24. Review 2 trang 70 SGK Tiếng Anh 5 mới
25. Short story Cat and Mouse 2 trang 72 SGK Tiếng Anh 5 Mới
26. Vocabulary – Từ vựng – Unit 11 SGK Tiếng Anh 5 mới
27. Ngữ pháp Unit 12 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
28. Ngữ pháp Unit 13 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
29. Ngữ pháp Unit 14 SGK Tiếng Anh 5 mới
30. Ngữ pháp Unit 15 SGK Tiếng Anh 5 mới
31. Short story: Cat and mouse 3 trang 38 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
32. Ngữ pháp Unit 16 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
33. Ngữ pháp Unit 17 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
34. Ngữ pháp Unit 18 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
35. Ngữ pháp Unit 19 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
36. Ngữ pháp Unit 20 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
37. Short story Cat and mouse 4 trang 72 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
38. Ngữ pháp Unit 1 SGK tiếng Anh lớp 5 mới
39. Ngữ pháp Unit 2 SGK tiếng Anh lớp 5 mới
40. Lesson 1 – Unit 3 trang 18, 19 SGK tiếng Anh 5 mới
41. Ngữ pháp Unit 4 SGK tiếng Anh lớp 5 mới
42. Vocabulary – Từ vựng – Unit 5 SGK Tiếng
43. Short story Cat and Mouse 1 trang 38,39 SGK Tiếng Anh 5 Mới
44. Vocabulary – Từ vựng – Unit 6 SGK Tiếng Anh 5 mới
45. Vocabulary – Từ vựng – Unit 7 SGK Tiếng Anh 5 mới
46. Vocabulary – Từ vựng – Unit 8 SGK Tiếng Anh 5 mới
47. Vocabulary – Từ vựng – Unit 9 SGK Tiếng Anh 5 mới
48. Vocabulary – Từ vựng – Unit 10 SGK Tiếng Anh 5 mới
49. Lesson 1 Unit 11 trang 6, 7 SGK tiếng Anh 5 mới
50. Lesson 1 Unit 12 trang 12,13 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
51. Lesson 1 Unit 13 trang 18,19 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
52. Lesson 1 Unit 14 trang 24 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
53. Lesson 1 Unit 15 trang 30 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
54. Lesson 1 Unit 16 trang 40 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
55. Lesson 1 Unit 17 trang 46 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
56. Lesson 1 Unit 18 trang 52 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
57. Lesson 1 Unit 19 trang 58 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
58. Lesson 1 Unit 20 trang 64 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
59. Lesson 1 – Unit 1 trang 6, 7 SGK tiếng Anh 5 mới
60. Lesson 1 – Unit 2 trang 12, 13 SGK tiếng Anh 5 mới
61. Lesson 2 – Unit 3 trang 20, 21 SGK tiếng Anh 5 mới
62. Lesson 1 – Unit 4 trang 24, 25 SGK tiếng Anh 5 mới
63. Lesson 1 – Unit 5 trang 30, 31 SGK tiếng Anh 5 mới
64. Lesson 1 – Unit 6 trang 40, 41 SGK tiếng Anh 5 mới
65. Lesson 1 – Unit 7 trang 46, 47 SGK tiếng Anh 5 mới
66. Lesson 1 Unit 8 trang 52, 53 SGK tiếng Anh 5 mới
67. Lesson 3 Unit 9 trang 62,63 SGK tiếng Anh 5 mới
68. Lesson 1 Unit 10 trang 64,65 SGK tiếng Anh 5 mới
69. Lesson 2 Unit 11 trang 8, 9 SGK tiếng Anh 5 mới
70. Lesson 2 Unit 12 trang 14,15 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
71. Lesson 2 Unit 13 trang 20,21 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
72. Lesson 2 Unit 14 trang 26 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
73. Lesson 2 Unit 15 trang 32 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
74. Lesson 2 Unit 16 trang 42 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
75. Lesson 2 Unit 17 trang 48 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
76. Lesson 2 Unit 18 trang 54 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
77. Lesson 2 Unit 19 trang 60 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
78. Lesson 2 Unit 20 trang 66 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
79. Lesson 2 – Unit 1 trang 8, 9 SGK tiếng Anh 5 mới
80. Lesson 2 – Unit 2 trang 14, 15 SGK tiếng Anh 5 mới
81. Lesson 3 – Unit 3 trang 22, 23 SGK tiếng Anh 5 mới
82. Lesson 2 – Unit 4 trang 26, 27 SGK tiếng Anh 5 mới
83. Lesson 2 Unit 5 trang 32,33 SGK tiếng Anh 5 mới
84. Lesson 2 – Unit 6 trang 42, 43 SGK tiếng Anh 5 mới
85. Lesson 2 – Unit 7 trang 48, 49 SGK tiếng Anh 5 mới
86. Lesson 2 Unit 8 trang 54, 55 SGK tiếng Anh 5 mới
87. Lesson 1 Unit 9 trang 58,59 SGK tiếng Anh 5 mới
88. Lesson 2 Unit 10 trang 66,67 SGK tiếng Anh 5 mới
89. Lesson 3 Unit 11 trang 10, 11 SGK tiếng Anh 5 mới
90. Lesson 3 Unit 12 trang 16,17 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
91. Lesson 3 Unit 13 trang 22 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
92. Lesson 3 Unit 14 trang 28 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
93. Lesson 3 Unit 15 trang 34 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
94. Lesson 3 Unit 16 trang 44 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
95. Lesson 3 Unit 17 trang 50 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
96. Lesson 3 Unit 18 trang 56 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
97. Lesson 3 Unit 19 trang 62 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
98. Lesson 3 Unit 20 trang 68 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới
99. Lesson 3 – Unit 1 trang 10, 11 SGK tiếng Anh 5 mới
100. Lesson 3 – Unit 2 trang 16, 17 SGK tiếng Anh 5 mới
101. Lesson 3 – Unit 4 trang 28, 29 SGK tiếng Anh 5 mới
102. Lesson 3 Unit 5 trang 34,35 SGK tiếng Anh 5 mới
103. Lesson 3 – Unit 6 trang 44,45 SGK tiếng Anh 5 mới
104. Lesson 3 – Unit 7 trang 50, 51 SGK tiếng Anh 5 mới
105. Lesson 3 Unit 8 trang 56, 57 SGK tiếng Anh 5 mới
106. Lesson 2 Unit 9 trang 60,61 SGK tiếng Anh 5 mới
107. Lesson 3 Unit 10 trang 68,69 SGK tiếng Anh 5 mới
Bạn đang học lớp?
Giải Lesson 3 Unit 14 Trang 28 Sgk Tiếng Anh Lớp 5 Mới
Chuyện gì xảy ra trong câu truyện?
First, King Hung ordered Mai An Tiem and his family to live on an island.
Đầu tiên, vua Hùng ra lệnh cho Mai An Tiêm và gia đình của cậu ta đến sống ở đảo.
Then one day, An Tiem found some black seeds and he grew them.
Rồi một hôm, An Tiêm tìm thấy một vài hạt màu đen và cậu ấy đã gieo chúng.
Next, An Tiem’s family exchanged the watermelons for food and drink.
Tiếp theo, gia đình An Tiêm đã đổi những quả dưa hấu để lây thức ăn và thức uống.
In the end, King Hung let An Tiem and his family go back home.
1. b First, the poor girl went to the forest.
Đầu tiên, cô gái nghèo đi khu rừng.
2. b Then she met an old man.
Sau đó cô ấy đã gặp một ông già.
3. a Next, he gave her three wishes.
Tiếp theo, ông ây đã cho cô ấy ba điều ước.
Cuối cùng, cô ấy đã kết hôn với một hoàng tử.
4. Read and write (Đọc và viết)
The Fox and the Crow Cáo và Quạ
A long time ago, there was a fox and a crow. The crow stood on the roof of a house with a piece of meat in its beak. The hungry fox was standing on the ground. The fox asked the crow, “Can you give me some meat? The crow shook its head. Then the fox asked, “Can you dance?” The crow shook its head. Then the fox asked, “Can you sing” “Yes,…” the crow opened his beak and said. He dropped the meat on the ground. The fox picked up the meat and said, “Ha ha! Thanks for the meat.”.
Một thời gian dài trước đây, có một con cáo và một con quạ. Con quạ đứng trên mái của một ngôi nhà với miếng thịt ngậm trong miệng của nó. Con cáo đói đang đứng trên mặt đất. Cáo hỏi quạ: “Có thể cho tôi một ít thịt không ạ?”. Con quạ lắc đầu. Sau đó con cáo hỏi “Bạn có thể nhảy múa được không?”. Con quạ lắc đầu. Sau đó cáo hỏi: “Bạn có thể hát được không?” “Được,… con quạ mở miệng và nói. Cậu ấy đã để rơi miếng thịt xuống đất. Con cáo nhặt miếng thịt và nói: “Ha ha! cám ơn đã cho miếng thịt”.
Xin chào, mình là Mai. Sở thích của mình là đọc những truyện dân gian. Những truyện dân gian thường ngắn và thú vị. Chúng thường cho tôi một ngạc nhiên khác. Những nhân vật đôi khi thật thà, đôi khi tham lam, đôi khi khôn ngoan, đôi khi ngốc nghếch. Tôi thích truyện Cáo và quạ rất nhiều. Cáo thông minh và quạ thì không. Quạ mất đi miếng thịt ngon của nó và cáo đã lấy nó. Tôi thích truyện dân gian rất nhiều bởi vì mỗi một nhân vật trong số họ cho tôi một bài học trong cuộc sống.
1. Những loại truyện Mai thích đọc là gì?
She likes reading folk tales.
Cô ấy thích đọc những truyện dân gian.
2. Cô ấy nghĩ gì về truyện dân gian?
She thinks they are usually short and interesting.
Cô ấy nghĩ chúng thường ngắn và thú vị.
3. Cô ấy nghĩ gì về những nhân vật trong truyện dân gian?
She thinks the characters are sometimes honest, sometimes greedy, sometimes wise, sometimes stupid.
Cô ấy nghĩ những nhân vật đôi khi thật thà, đôi khi tham lam, đôi khi khôn ngoan, đôi khi ngốc nghếch.
4. Cô ấy nghĩ gì về những nhân vật trong truyện Cáo và quạ?
She thinks the fox was clever and the crow was not.
5. Write about the characters in your favorite story (Viết về những nhân vật trong truyên yêu thích của bạn)
Cô ấy nghĩ cáo thông minh và quạ thì không.
5. Tại sao cô ấy thích những truyện dân gian?
Because each of them gives her a lesson in life.
Bởi vì mỗi một nhân vật trong số họ cho cô ấy một bài học trong cuộc sống.
7. Colour the stars (Tô màu những ngôi sao)
My favourite story is The Golden storfruit Tree.
The main characters are the older brother and the younger brother. I like the younger brother because he is honest and kind.
Truyện yêu thích của tôi là Ăn khế trả vàng.
Những nhân vật chính là người anh và người em. Tôi thích người em bởi vì cậu ấy thật thà và tốt bụng.
chúng tôi
Kể một câu truyện và bạn nghĩ gì về những nhân vật.
Bây giờ tôi có thể…
hỏi và trả lời những câu hỏi về truyện và nhân vật.
nghe và gạch dưới những đoạn văn về truyện và nhân vật.
đọc và gạch dưới những đoạn văn về truyện và nhân vật.
viết về những nhân vật trong một câu truyện.
Tiếng Anh 5 Unit 12 Lesson 2 (Trang 14
Unit 12 lớp 5: Don’t ride your bike too fast!
Tiếng Anh 5 Unit 12 Lesson 2 (trang 14-15)
1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại)
Bài nghe:
a. – Look. What are these children doing, class?
– They’re looking at the apples on the tree.
b. – What is this boy doing?
– He’s climbing the apple tree.
c. – Should he do that?
– No, he shouldn’t.
d. – Why shouldn’t he climb the tree?
– Because he may fall and break his leg.
Hướng dẫn dịch:
a. – Nhìn vào đây. Các em nhỏ này đang làm gì hả cả lớp?
– Chúng đang nhìn vào những trái táo trên cây.
b. – Cậu nhóc này đang làm gì?
– Cậu ấy đang trèo cây táo.
c. – Cậu ấy có nên làm thế không?
– Không nên.
d. – Tại sao cậu ấy không nên trèo cây?
– Bởi vì cậu ấy có thế bị ngã gãy chân.
2. Point and say. (Chỉ và nói)
a. Why shouldn’t I play with the knife?
Because you may cut yourself.
b. Why shouldn’t I play with the stove?
Because you may get a burn.
c. Why shouldn’t I ride too fast?
Because you mav fall of your bike.
d. Why shouldn’t I run down the stairs?
Because you mav break your arm.
Hướng dẫn dịch:
a. Tại sao tôi không nên nghịch dao?
Bởi vì bạn có thể làm đứt tay bạn.
b. Tại sao tôi không nên nghịch bếp lò?
Bởi vì bạn có thế bị bỏng.
c. Tại sao tôi không nên lái xe quá nhanh?
Bởi vì bạn có thế ngã khỏi xe đạp.
d. Tại sao tôi không nên chạy xuống cầu thang?
Bởi vì bạn có thể làm gãy tay bạn.
3. Let’s talk. (Cùng nói)
Ask and answer questions about why someone shouldn’t do something. (Hỏi và trả lời câu hỏi tại sao ai đó không nên làm điều gì.)
Gợi ý:
– What’s he doing?
He is playing with matches. He shouldn’t do that!
Why shouldn’t he do that?
Because he mav start a big fire.
– What’s she doing?
She is playing with the knife. She shouldn’t do that!
Why shouldn’t she do that?
Because she may cut herself.
Hướng dẫn dịch:
– Cậu ấy đang làm gì?
Cậu ấy đang nghịch diêm. Cậu ấy không nên làm điếu đó!
Tại sao cậu ấy không nên làm điều đó?
Bởi vì cậu ấy có thể gây ra đám cháy lớn.
– Cô ấy đang làm gì?
Cô ấy đang nghịch dao. Cô âv không nên làm điều đó!
Tại sao cô ấy không nên làm điều đó?
Bởi vì cậu ấy có thể làm đứt tay mình.
4. Listen and complete with one word. (Nghe và điền một từ vào chỗ trống)
Bài nghe:
1. Mother : You shouldn’t use that knife!
Tony: Why not?
Mother : Because it’s very sharp.
Tony: OK, Mum. Sony.
2. Linda: Hey, Xam. You shouldn’t climb the wall!
Nam: Why not?
Linda: Because you may fall and break your leg.
Nam: OK, I won’t.
3. Peter : You shouldn’t play with the stove, Mai.
Mai: Why not?
Peter: Because you may get a bum.
Mai: Right. Thank you, Peter.
4. Linda: Tom, don’t ride too fast!
Tom: Why not?
Linda: Because you may fall off your bike and break your arm.
Tom: OK. I’ll slow down.
Hướng dẫn dịch:
1. Mother: Con không nên sử dụng con dao đó!
Tony: Tại sao không nên ạ?
Mother: Bởi vì nó rất sắc.
Tony: Vâng, thưa mẹ. Con xin lỗi.
2. Linda: Này Nam. Bạn không nên trèo tường!
Nam: Tại sao không nên?
Linda: Bởi vì bạn có thể ngã và gãy chân.
Nam: Đồng ý. Mình sẽ không.
3. Peter: Bạn không nên nghịch bếp lò, Mai.
Mai: Tại sao không nên?
Peter: Bởi vì bạn có thế bị bỏng.
Mai: Đúng vậy. Cám ơn bạn, Peter.
4. Linda: Tom, đừng đạp xe quá nhanh.
Tom: Tại sao không nên?
Linda: Bởi vì bạn có thể bị ngã khỏi xe và gãy tay đó.
Tom: Đồng ý. Mình sẽ giảm tốc độ xuống.
5. Read and complete. (Đọc và điền vào chỗ trống)
Hướng dẫn dịch:
Tom: Bạn đang cầm gì trong tay thế?
Phong: Một con dao.
Tom: Ôi không. Nguy hiểm quá. Đừng nghịch nó!
Phong: Tại sao không nên nghịch nó?
Tom: Bởi vì bạn có thể bị đứt tay.
Phong: Mình có thể nhận ra điều đó rồi. Cám ơm bạn, Tom.
6. Let’s play. (Cùng chơi)
A matching game (Trò chơi ghép chữ)
Play with Matches (Đừng nghịch diêm)
You may (Bạn có thế bị)
Play with Matches (nghịch diêm)
You may (bạn có thể bị)
Get a burn (bị bỏng)
Fall of your bike(ngã khỏi xe đạp)
Get a bum (bị bỏng)
Don’t (Đừng)
Ride too fast! (Đạp xe quá nhanh!)
Run down the stairs (chạy xuống cầu thang)
You may (Bạn có thế bị)
Break your leg (làm gãy chân)
Các bài giải bài tập Tiếng Anh 5 khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-12-dont-ride-your-bike-too-fast.jsp
Bạn đang xem bài viết Giải Lesson 2 Unit 12 Trang 14,15 Sgk Tiếng Anh Lớp 5 Mới trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!