Xem Nhiều 4/2023 #️ Giải Lesson 1 Unit 1 Trang 6 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1 # Top 7 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 4/2023 # Giải Lesson 1 Unit 1 Trang 6 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1 # Top 7 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Lesson 1 Unit 1 Trang 6 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1 mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

a) Chào buổi sáng cả lớp.

Chúng em chào buổi sáng cô Hiền ạ.

b) Rất vui được gặp lại các em.

c) Em khỏe không Mai?

Em rất khỏe, câm ơn cô. Còn cô thì sao ạ?

Cô cũng rất khỏe.

d) Em chào buổi sáng cô Hiền ạ. Xin lỗi, em đến trễ!

Được rồi, em vào đi.

Phần này thực hành nói những mẫu câu đã được học ở phần 1, để củng cố và nhớ lâu hơn những mẫu câu trên. Các em nên thực hành nói theo từng cặp.

a) Good morning.

b) Good afternoon.

Tạm dịch:

c) Good evening.

a) Chào buổi sáng.

b) Chào buổi chiều.

c)Chào buổi tối.

Mở CD lên nghe qua vài lần để nắm nội dung của mỗi đoạn đàm thoại. Trong quá trình nghe, các em có thể ghi lại một số câu mà em nghe được trên tập nháp. Những đoạn nào mà các em nghe chưa được thì các em nên nghe lại. Sau khi đã nghe được nội dung của từng đoạn đàm thoại, các em thấy đoạn đàm thoại nào phù hợp với tranh (hình) thì các em đánh dấu chọn vào tranh đó.Đáp án: 1.b 2.a 3.aBài nghe:1. Nam: Good afternoon, Miss Hien.Miss Hien: Hi, Nam. How are you?Nam: I’m very well, thank you. And you?Miss Hien: Fine, thanks.2. Phong: Good morning, Mr Loc.Mr Loc: Good morning, Phong.Phong: It’s nice to see you again.Mr Loc: Nice to see you, too.3. Mai: Goodbye, daddy.Father: Bye, bye. See you soon.

Tạm dịch:

Để làm được bài tập của phần này, các em phải quan sát kỹ tranh để chọn từ phù hợp điền vào chỗ còn trống.1. Good morning.2. Good afternoon. 3. Goodbye.

1. Chào buổi sáng.

2. Chào buổi chiều.

Mở đoạn ghi âm bài hát lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau khi nghe qua vài lần, các em mở lại và hát theo.

Good morning to you.

Good morning to you.

Good morning, dear Miss Hien.

Good morning to you.

Good morning to you.

Good morning, dear children.

Good morning to you.

Chào buổi sáng cô giáo

Chào buổi sáng cô giáo

Chào buổi sáng, cô Hiền thân mến

Chào buổi sáng cô giáo

Chào buổi sáng các em

Chào buổi sáng các em

Loigiaihay.com

Chào buổi sáng các em.

Giải Lesson 1 Unit 6 Trang 40 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1

Nhìn, nghe và đọc lại.

What about you? (Còn bạn thì sao?) được dùng khi một người nào đó không muốn lặp lại câu hỏi trước đó. Thay vì họ sè hỏi lặp lại câu hỏi: “Where’s your school, Jack?” thì họ sẽ hỏi “What about you, Jack?”, nó có cùng ý nghĩa với câu “Where’s your school, Jack?”

a) This is my cousin Jack. Đây là Jack em họ của mình.

He’s in London. Cậu ấy ở Luân Đôn.

Hello, Jack. Nice to meet you. I’m Phong.

Xìn chào, Jack. Rất vui được gặp bạn. Mình là Phong.

Nice to meet you too, Phong. Mình cũng rất vui được gặp bạn, Phong.

b) Phong and I study in the same school. Phong và mình học cùng trường.

What’s the name of your school? Tên trường của bạn là gì?

Nguyen Du Primary School. Trường Tiểu học Nguyễn Du.

c) Where’s your school? Trường của bạn ở đâu?

It’s in Nguyen Du Street in Ha Noi. Nó ở đường Nguyễn Du, Hà Nội.

d) What about you, Jack? What’s the name of your school?

Còn bạn thì sao, Jack? Tên trường của bạn là gì?

Oxford Primary School. It’s in Oxford street.

Trường Tiểu học Oxford. Nó nằm trên đường Oxford.

2. Point and say.

Chỉ và nói.

Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về trường của bạn. Hỏi về tên của nó và nó ở đâu.

a) Where’s your school? Trường của bạn ở đâu?

It’s in Oxford Street. Nó ở đường Oxford.

b) Where’s your school? Trường của bạn ở đâu?

It’s in Hoa Binh Road in Long An. Nó ở đường Hòa Bình, Long An.

c) Where’s your school? Trường của bạn ở đâu?

It’s in Bat Trang Village. Nó ở làng Bát Tràng.

d) Where’s your school? Trường của bạn ở đâu?

It’s in Nguyen Du Street, Hoan Kiem District, Ha Noi.

Nó ở phố Nguyền Du, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Nghe và đánh dấu chọn.

1. c 2. a 3. c

Bài nghe:1. A: Where’s your school?B: It’s in Nguyen Hue street.A: Is it in Ha Noi?B: No, it isn’t. It’s in Nam Dinh.2. A: What’s the name of your school?B: Bat Trang Primary School.A: Where s it?B: It’s in Bat Trang Village.3. A: My school is big and beautiful.B: Where is it?A: It’s in Oxford street, London.

4. Look and write.

Nhìn và viết.

1. My school is in Nguyen Trai street.Trường tôi nằm trên đường Nguyền Trãi.2. His school is Van Noi Primary School.Trường của cậu ấy là Trường Tiểu học Vân Nội.3. Her school is Sunflower Primary School.Trường của cô ấy là Trường Tiểu học Sunflower.

Chúng ta cùng hát.

This is the way. Đây là con đường.This is the way we go to school,Go to school, go to school.This is the way we go to school,So early in the morning.Đây là con đường chúng ta đi học,Đi học, đi học.Đây là con đường chúng ta đi học,Rất sớm vào buổi sáng.

This is the way we go for a walk,For a walk, for a walk.This is the way we go for a walk, So early in the morning.Đây là con đường chúng ta đi bộ,Đi bộ, đi bộ.Đây là con đường chúng ta đi bộ,Rất sớm vào buổi sáng.

chúng tôi

Giải Lesson 2 Unit 1 Trang 8 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1

Nice to see you again (Rất vui được gặp lại bạn) dùng khi gặp lại một người nào đó.

Nice to meet you (Rất vui được gặp bạn) dùng khi lần đầu tiên gặp một người nào đó.

a) Good morning, Miss Hien.

I’m Hoa. I’m a new pupil.

b) Hi, Hoa. It’s nice to meet you.

Nice to meet you, too.

c) Goodbye, Miss Hien.

Tạm dịch:

Bye, Hoa. See you tomorrow.

a) Chào cô Hiền buổi sáng ạ.

Em là Hoa. Em là một học sinh mới.

b) Chào, Hoa. Rất vui được biết em.

Em cũng rất vui được biết cô.

c) Tạm biệt cô Hiền.

Ở phần này chủ yếu thực hành phần đáp lời ai đó khi họ nói Goodbye. Các em cần lưu ý sau:

See you tomorrow (Hẹn gặp bạn vào ngày mai) hoặc See you later (Hẹn gặp bạn sau) hoặc Goodbye (Bye-Bye, Bye) được dùng để đáp lời ai đó khi họ nói Goodbye.

Good night (Chúc ngủ ngon) được dùng để đáp lời ai đó khi họ nó Good night trước khi đi ngủ.

a) Goodbye. See you tomorrow.

Tạm dịch:

b) Goodbye. See you later.

c) Good night.

a) Tạm biệt. Hẹn gặp bạn ngày mai.

3. Let’s talk (Cùng luyện nói)

b) Tạm biệt. Hẹn gặp bạn sau.

Tạm dịch:

c) Chúc ngủ ngon.

Chào buổi sáng. Rất vui được gặp bạn.

Chào tạm biệt. Hẹn gặp bạn ngày mai.

Chào buổi chiều. Rất vui được gặp bạn.

Chào buổi tối. Rất vui được gặp bạn.

Chào tạm biệt. Hẹn gặp bạn ngày mai.

Yêu cầu của phần này là nghe và điền số của đoạn đàm thoại với tranh cho phù hợp. Số được đọc trong nội dung bài nghe. Các em mở CD lên nghe vài lần, khi nghe kết hợp với việc ghi lại nội dung nghe được vào tập nháp. Đoạn nào chưa nghe được thì nghe lại. Sau khi nghe hoàn tất nội dung bài nghe, quan sát hình cho thật kỹ, chọn số trong nội dung bài nghe để ghi vào ô trống. Để làm được bài tập này các em phải luyện tập kỹ năng nghe và ghi lại nội dung nghe được. Trong nội dung phần nghe sẽ chia ra những đoạn đàm thoại nhỏ, trong mỗi đoạn đàm thoại đều có số thứ tự.

Đáp án: a 2 b 4 c1 d 3

Bài nghe:

1. Tom: Good morning, Miss Hien.

Miss Hien: Good morning. What’s your name?

Tom: My name’s Tom. T-O-M, Tom White. I’m from America.

2. Tom: Hello, I’m Tom. I’m from America.

Mai: Hello, Tom. I’m Mai. I’m from Viet Nam.

Tom: Nice to meet you, Mai.

Mai: Nice to meet you, too.

3. Phong: Hi, Tom. How are you?

Tom: Hi, Phong. I’m very well, thank you. And you?

5. Look and write. (Nhìn và viết.)

Phong: I’m fine, thanks.

4. Tom: Goodbye, Mr Loc.

Mr Loc: Bye-bye, Tom. See you tomorrow.

Quan sát tranh thật kỹ, chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống hoàn thành đoạn đàm thoại. Phần này nhằm giúp các em quan sát tranh và củng cố bài học. Sau khi đã điền xong, các em nên thực hành với bạn học để luyện kỹ năng nói của mình tốt hơn. Trong quá trình thực hành nói các em có thể thêm một số câu đã học để hoàn thiện bài đàm thoại của mình tự nhiên hơn.

1. A: Hello. I’m Mai. I’m from Viet Nam.

B: Hello. I’m Tom. I’m from America.

Tạm dịch:

2. A: Good morning, teacher.

B: Good morning, Tom. Nice to meet you.

3. A: Good night, Mum.

B: Good night, Tom.

1. Xin chào. Mình là Mai. Mình đến từ Việt Nam.

Xin chào. Mình là Tom. Mình đến từ Mỹ.

6. Let’s play Trò chơi Bingo (Chúng ta cùng chơi) chúng tôi

2. Em chào thầy buổi sáng ạ.

Chào buổi sáng, Tom. Rất vui được gặp em.

3. Chúc mẹ ngủ ngon.

Mẹ chúc Tom ngủ ngon.

Bây giờ chúng ta sẽ tham gia trò chơi Bingo. Trước tiên các em hãy viết câu tiếng Anh có trong 9 khung đã gợi ý ở trang 9 sách giáo khoa vào tập vở của mình (Good morning, Good afternoon, Good evening, Hello, Good night, Goodbye, Nice to meet you, Hi, Bye). Sau khi tất cả học sinh đã sẵn sàng, một em học sinh đọc to 1 trong 9 câu có trong khung. Ví dụ là “Hello” thì các em còn lại tìm và chọn đánh dấu chéo vào từ đó. Và cứ tiếp tục đọc to các từ còn lại. Đến một lúc nào đó, nếu bạn học sinh nào đánh chéo được 3 từ cùng nằm trên 1 đường thẳng hàng thì bạn đó là người thắng cuộc trong trò chơi này.

Giải Lesson 1 Unit 5 Trang 30 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1

Nhìn, nghe và đọc lại.

Ở phần này, các em bắt đầu học động từ “đặc biệt” can (có thể). Can được dùng để chỉ một khả năng nào đó. Ví dụ: I can draw (Tôi có thể vẽ). Sau can là động từ nguyên mẫu không có “to”. Còn trong trường hợp chúng ta không thể làm điều gì đó thì các em dùng can’t (cannot). Ví dụ: I cannot swim (Tôi không thể bơi). Chúng ta không thể viết chữ can’t thành can not mà phải viết liền vào cannot.a) Look. I can draw a cat. Nhìn này. Tôi có thể vẽ một con mèo.It’s really nice. Nó thật đẹp.b) What can you do, Phong? Bạn có thể làm gì vậy Phong?I can dance. Tôi có thể nhảy múa.c) What about you, Nam? Còn bạn thì sao Nam?Me? I can’t dance, but I can sing. Tôi à? Tôi không thể nhảy múa nhưng tôi có thể hát.

2. Point and say.

Chỉ và nói.

Làm theo cặp. Nói cho bạn em biết em có thể làm gì.

a) What can you do? Bạn có thể làm gì?I can skip. Tôi có thể nhảy dây.b) What can you do? Bạn có thể làm gì?I can skate. Tôi có thể trượt bóng.c) What can you do? Bạn có thể làm gì?I can cook. Tôi có thể nấu ăn.d) What can you do? Bạn có thể làm gì?I can swim. Tôi có thể bơi.

Nghe và đánh dấu chọn.

1.a 2.c 3.a

1. Mai: What can you do?Tony: I can draw. Look at this!Mai: Oh! what a nice picture.2. Mai: What can you do?Nam: I can cycle.Mai: Cycle? Let’s cycle together in the park.3. Mai: How old are you?Akiko: I’m nine years old.Mai: What can you do?Akiko: I can skate.Mai: Oh, really? It’s wonderful.

4. Look and write.

Nhìn và viết.

1. I can dance. Tôi có thể nhảy múa.

2. I can skate. Tôi có thể trượt pa-tanh.

3. I can swim. Tôi có thể bơi.

4. I can ride a bike. Tôi có thể đi xe đạp.

5. Let’s sing.

Chúng ta cùng hát.

Guessing Game (Trò chơi đoán động vật)Trong trò chơi này, trước tiên các em chuẩn bị bức tranh về những động vật mà các em muốn để cho ai đó đoán, ví dụ:a dog, a fish, a parrot (con chó, con cá, con vẹt). Sau khi chuẩn bị xong, các bạn học sinh sẽ cùng tham gia trò chơi. Cô giáo sẽ chia thành 5 nhóm. Nếu học sinh trong mỗi nhóm có thể nhận ra những động vật trong tranh thì hãy chỉ tay lên động vật đó và hỏi một vài câu hỏi về động vật (ví dụ như: “What’s this animal?” – Đây là động vật gì? hoặc “What can it do?”- Nó có thể làm gì?, “Can it swim?”- Nó có thể bơi không?). Sau đó trong 1 nhóm nói 2 câu về động vật trong tranh, sử dụng can và can’t (ví dụ: It can swim, but it can’t walk. – Nó có thể bơi, nhưng nó không thể đi bộ.), rồi tiếp tục hỏi “What is it? – Nó là con gì? Học sinh khác nhìn tranh và trả lời (ví dụ: “It’s a fish. – Nó là con cá.”). Và sau cùng nhóm nào đưa ra 5 câu hỏi và 5 câu trả lời đúng trước thì nhóm đó sẽ thắng cuộc.

chúng tôi

Bạn đang xem bài viết Giải Lesson 1 Unit 1 Trang 6 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1 trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!