Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 1: Skills 1, Skills 2, Looking Back mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 1: SKILLS 1, SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 1: LOCAL ENVIRONMENT
Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 1: LOCAL ENVIRONMENT
Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh tham khảo Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 1: LOCAL ENVIRONMENT có trên chúng tôi Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 1: SKILLS 1, SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại ngữ pháp và củng cố vốn từ vựng đã được học trong bài học này.
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 5: COMMUNICATION, SKILLS 1
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 5: SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 1: GETTING STARTED, SKILL 1
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 1: A CLOSER LOOK 2, COMMUNICATION
SKILLS 1 CÁC KỸ NĂNG 1
Đọc
1. Làm việc theo cặp. Một bạn nhìn vào bức tranh A, bạn kia nhìn vào bức tranh B ở trang 15. Hỏi nhau một số câu hỏi để tìm ra sự giống và khác nhau giữa 2 bức tranh.
Điểm giống: nón lá, dây đeo
Điểm khác:
– Tranh A: xanh nhạt, tranh vẽ giữa các lớp, dây đeo xanh, trông nhẹ hơn
– Tranh B: trắng, không trang trí, dây đeo hồng, trông nặng hơn
2. Mi đã đến thăm làng Tây Hồ ở Huế vào tháng trước. Bạn ấy quyết định trình bày những gì bạn ấy biết về nơi này trước lớp.
Đọc những gì bạn ấy đã chuẩn bị và nối tiêu đề với các đoạn văn.
1 – C
Trình bày hiện trạng của nghề thủ công
Nghề làm nón lá ở làng được kế tục từ thế hệ này đến thế hệ khác bởi vì mọi người, dù già hay trẻ đều có thể tham gia vào quá trình làm nón. Đó là một nghề thủ công được nhiều người biết đến không chỉ ở Việt Nam mà trên khắp thế giới.
2 – A
Địa điểm và lịch sử của làng nghề làm nón lá
Khi bạn nghĩ về nón lá, điều đầu tiên bạn nghĩ đến là Huế. Nghề làm nón lá là một nghề thủ công truyền thống đã tồn tại ở đó hàng trăm năm và ở đó có rất nhiều làng nghề thủ công như Dạ Lê, Phú Cam và Đốc Sơ. Tuy nhiên, Tây Hồ là làng nghề nổi tiếng nhất bởi vì đây là nơi khai sinh ra nón lá Huế. Đó là một ngôi làng nằm trên bờ sông Như Ý, cách thành phố Huế 12km.
3 – B
Nón lá được làm như thế nào
Chiếc nón lá trông đơn giản nhưng những người thợ thủ công phải trải qua 15 công đoạn, từ lúc vào rừng thu thập lá đến ủi lá, làm khung… Nón lá Huế luôn có 2 lớp lá. Những thợ thủ công phải khéo léo làm cho 2 lớp lá này thật mỏng. Những gì đặc biệt đó là họ phải thêm thơ và tranh vẽ Huế vào giữa hai lớp lá đó, tạo nên chiếc nón bài thơ hoặc một chiếc nón lá thật thi vị.
3. Đọc đoạn văn lần nữa và trả lời các câu hỏi.
1. Tại sao Tây Hồ là làng nghề nón lá nổi tiếng nhất?
Because it is the birthplace of the conical hat in Hue.
Bởi vì đây là nơi khai sinh ra nón lá Huế.
2. Từ Tây Hồ đến Huế mất bao xa?
12km.
12 ki-lô-mét.
3. Công đoạn đầu tiên của quy trình làm nón lá là gì?
The first stage of conical hat making going to the forest to collect leaves.
Công đoạn đầu tiên của quy trình làm nón lá là vào rừng thu thập lá.
4. Điều gì đặc biệt ở các lớp nón?
Craftmen must be skilful to make the two layers very thin.
Những thợ thủ công phải khéo léo làm cho 2 lớp lá thật mỏng.
5. Điều gì đặc biệt về nón bài thơ?
Craftsman add poems and paintings of Hue between the two layers.
Những thợ thủ công thêm thơ và tranh Huế vào giữa 2 lớp lá.
6. Ai có thể làm nón lá?
Everybody, young or old.
Tất cả mọi người, dù già hay trẻ.
Nói
4. Đọc các ý bên dưới. Chúng nói về lợi ích của nghề thủ công truyền thống (B) hoặc thách thức mà thợ thủ công phải đối mặt (C). Viết B hoặc C.
1. tạo việc làm (B)
2. mất tính xác thực (C)
3. tạo thêm thu nhập (B)
4. phụ thuộc quá nhiều vào du lịch (C)
5. ứng phó với lãng phí và ô nhiễm (C)
6. kế thừa di sản văn hóa (B)
Bạn có thể thêm vào một vài lợi ích và thách thức nào nữa không?
Lơi ích: creating national/ regional pride (tạo nên niềm tự hào quốc gia/ dân tộc), helping develop tourism (giúp phát triển du lịch), helping improve local infrastructure and services (giúp cải thiện cơ sở hạ tầng và dịch vụ), creating cohesion between craft families and communities (tạo môi liên kết giữa gia đình làm thủ công và cộng đồng).
Thách thức: limited designs (thiết kế giới hạn), natural resources running out (cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên), competition from other countries (cạnh tranh từ quốc gia khác)
5. Tưởng tượng rằng nhóm bạn chịu trách nhiệm thúc đẩy nghề thủ công truyền thông ở địa phương. Đề xuất kế hoạch hành động để đối đầu với các thử thách.
SKILLS 2 CÁC KỸ NĂNG 2 (Tr. 13 SGK)
Nghe
Đài ra – đi – ô 4Teen đang hỏi những học sinh khác nhau về địa điểm yêu thích khác nhau của họ.
1. Miêu tả những gì em nhìn thấy trong mỗi bức tranh. Em có biết những nơi này là đâu không?
A. Ha Noi botanical garden (vườn bách thảo Hà Nội)
B. Bat Trang pottery village (làng gốm Bát Tràng)
C. Viet Nam National Museum of History (Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam)
Lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của em
2. Lắng nghe những gì các học sinh dó nói và quyết định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F).
1. Trà yêu thích lịch sử. (T)
2. Nam thích tự tay mình làm các đồ vật. (T)
3. Gia đình Nam sở hữu một công xưởng ở Bát Tràng. (F)
Họ hàng của Nam sở hữu nó.
4. Cây vườn chỉ xuất hiện ở các tỉnh của Việt Nam. (F)
Chúng đến từ các quốc gia khác.
5. Hoa yêu thiên nhiên và sự yên tĩnh. (T)
3. Lắng nghe lần nữa và hoàn thành bảng. Không sử dụng nhiều hơn ba từ cho một chỗ trống.
Trà
Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam
– Seeing various (1) artefacts nhìn những bức giả tượng khác nhau
– Looking round and (2) exploring Vietnamese culture
Nhìn xung quanh và khám phá văn hóa Việt Nam
Nam
Làng gốm Bát Tràng
– Learning to (3) make things and (4) paint on ceramics
Học cách làm và vẽ trên gốm
Hoa
Vườn Bách thảo Hà Nội
– Climbing up (5) the hill
Trèo lên đồi
– Reading (6) books
Đọc sách
– Feeding (7) pigeons
Cho bồ câu ăn
– (8) Watching people
Ngắm mọi người
Audio script
Tra: I love history, so my place of interest is Viet Nam National Museum of History. There’s an extensive collection of artefacts tracing Viet Nam’s history. They’re arranged chronologically from primitive life to modern times. It’s also near Hoan Kiem Lake and the Old Quarter, so you can spend time looking round and exploring Vietnamese culture.
Nam: I’m fascinated by traditional handicrafts. At weekends, I usually go to Bat Trang, a pottery village not far from Ha Noi centre. My friend’s relatives live there and they own a workshop. Every time I go there, they teach me how to make things such as pots, vases, or bowls. I’m learning to paint on ceramics now.
Hoa: Ha Noi Botanical Garden is the place I like. There are lots of trees from different countries, a lake, and a small hill. I usually climb up the hill and read books at the top because there’s a large lawn. After that I go down and feed the pigeons. Sometimes I just sit on the bench, watching people dancing or playing sports. It’s a nice place for those who love nature and quietness.
Viết
Địa điểm 1: Ben Thanh Market (Chợ Bến Thành)
Địa điểm 2: Due Ba Church (Nhà thờ Đức Bà)
Địa điểm 3: Dinh Doc Lap (Dinh Độc Lập)
5. Tưởng tượng rằng người bạn qua thư tín của em ở Úc đang đến Việt Nam và sẽ ở lại một ngày ở vùng quê/ thành phố của em. Anh ấy/ cô ấy yêu cầu em cho một lời khuyên vể địa điểm yêu thích mà họ nên đi và những điều mà họ có thể làm ở đó.
Viết một bức thư điện tử để gửi cho anh ấy/ cô ấy một vài thông tin.
Dear Mary,
It’s great to know that you’re coming to Viet Nam. What a pity you can only spend one day in Ha Noi.
There are so many interesting places in the city, but I think within one day you should be able to visit three places. The first place I suggest is Viet Nam National Museum of History. You like history, so it’s a must – see place. There’s an extensive collection of artefacts tracing Viet Nam’s history. They’re arranged chronologically from primitive life to modern times. The second place is Hoan Kiem Lake. It’s one of the symbols of Ha Noi. There you can enjoy the beauty scenery and visit Ngoc Son Temple. You can also have a look at the Old Quarter. Wander around the old streets and some ancient houses to explore Vietnamese culture.
Conviently, these places are close to one another, so we can walk around easily.
Tell me when you’re coming, so I can show you around there places.
Look forward to seeing you soon!
Best wishes,
Mai
Mary thân mến,
Thật tuyệt khi biết bạn sắp đến Việt Nam. Hơi tiếc là bạn chỉ có một ngày ở Hà Nội.
Có nhiều nơi thú vị trong thành phố nhưng mình nghĩ trong vòng 1 ngày bạn có thể đi đến 3 nơi. Nơi đầu tiên mình đề nghị bạn nên đến là Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam. Bạn thích lịch sử, vì vậy đó là nhất định phải đến. Ở đó có bộ sưu tập đa dạng về dấu vết khảo cổ học của lịch sử Việt Nam. Chúng được sắp xếp theo thứ tự niên đại từ thời sơ khai đến thời hiện đại. Nơi thứ hai là hồ Hoàn Kiếm. Nó là một trong những biểu tượng của Hà Nội. Ở đây bạn có thể thưởng thức cảnh đẹp và viếng thăm đền Ngọc Sơn. Bạn cũng có thể nhìn thấy Quảng Trường Cũ. Đi bộ xung quanh những con đường cổ và những ngôi nhà xưa để khám phá văn hóa Việt Nam.
Tiện lợi là những nơi này gần nhau vì vậy chúng ta có thể đi bộ xung quanh một cách dễ dàng.
Hãy nói với mình khi nào bạn sẽ đến để mình có thể đưa bạn đi xem những nơi này. Mong gặp được bạn sớm!
Thân ái,
Mai
LOOKING BACK – PROJECT XEM LẠI (Tr. 14 SGK)
Từ vựng
1. Viết một vài nghề thủ công truyền thống vào mạng/ lưới từ bên dưới.
1. basket weaving (đan rổ) 2. conical hat making (làm nón lá)
3. drums (trông) 4. silk (lụa)
4. pottery (đồ gốm) 6. paintings (tranh)
7. lanterns (đèn lồng) 8. lacquenvare (sơn mài)
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 6: Skills 1, Skills 2, Looking Back
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 6: SKILLS 1, SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 6: THEN AND NOW
Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 6: THEN AND NOW
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 6 – Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 6: THEN AND NOW đưa ra lời dịch và lời giải cho các phần: Skills 1 Unit 6 Lớp 9 Trang 66 SGK, Skills 2 Unit 6 Lớp 9 Trang 67 SGK, Looking Back – Project Unit 6 Lớp 9 Trang 68 SGK.
Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Saving energy
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 7: RECIPES AND EATING HABITS
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 6: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 6: A CLOSER LOOK 2, COMMUNICATION
Đọc
1. Làm việc theo cặp và trả lời các câu hỏi bên dưới
1. Những vật trong bức tranh là gì?
The first picture shows an old tram. The second picture shows a modem train.
Bức tranh đầu tiên thể hiện một chiếc xe điện cũ. Bức tranh thứ hai thể hiện một chiếc xe lửa hiện đại.
2. Bạn thấy chúng ở đâu và khi nào?
The tram would have been seen in a town or city. These trains can be seen nowadays in big, modern cities.
Xe điện sẽ được nhìn thấy ở thị trấn hoặc thành phố. Những chiếc xe lửa có thể nhìn thấy ở các thành phố lớn, hiện đại ngày nay.
3. Chúng khác nhau thế nào?
There different in many ways:
+ the first has fewer compartment (two or three) than the second (four)
+ the first runs much more slowly + the first is not air – conditioned while the second is
+ the first runs along track on the ground at street level, while the second runs on elevated tracks
+ the first is powered by overhead electricity wires, while the second runs on electromagnetic
Có nhiều sự khác nhau:
+ chiếc thứ 1 có ít toa hơn (2 hoặc 3) chiếc thứ 2 (4)
+ chiếc thứ 1 chạy chậm hơn nhiều
+ chiếc thứ 1 không có máy điều hòa trong khi chiếc thứ 2 có
+ chiếc thứ 1 chạy dọc theo đường ray trên mặt đất trên các cung đường trong khi chiếc thứ 2 chạy trên đường ray trên cao
+ chiếc thứ 1 được truyền năng lượng bằng các dây điện trong khi chiếc thứ 2 chạy bằng điện tử
2. Bây giờ đọc 1 bài báo từ 1 một tạp chí du lịch. Sau đó trả lời các câu hỏi bên dưới.
HỆ THỐNG XE ĐIỆN Ở HÀ NỘI: NGÀY ẤY VÀ BÂY GIỜ
Hà Nội có đường xe điện đầu tiên vào năm 1900. Hệ thống xe điện là 1 phương tiện vận tải chính của thành phố vào thập kỉ thứ 9 và thật vậy hình ảnh của chiếc xe điện và âm thanh leng keng của nó đã đi sâu vào trái tim và tâm trí của người Hà Nội. Bởi vì nó tiện lợi và rẻ khi đi vòng quanh thành phố và vùng ngoại ô bằng xe điện, hệ thống này đã rất phổ biến.
Ngày nay, sau hơn 20 năm, dân số của Hà Nội đã tăng từ 2 triệu người lên hơn 6 triệu người; vì vậy, số lượng phương tiện trên đường phố đã tăng đáng kể. Để đáp ứng nhu cầu đi lại tăng cao, Hà Nội đang khai trương hệ thông tàu điện trên cao, nối liền Cát Linh và Hà Đông. Hệ thống được mong đợi sẽ bắt đầu hoạt động nào năm 2016 với 4 toa tàu điện đầu tiên. Hơn nữa, dự án hệ thống đường ray mới bao gồm 8 km đường ray xe điện trên cao và 4 km đường ray ngầm dưới mặt đất, nối liền nhà ga trung tâm Hà Nội và Nhổn đang được xây dựng và mong đợi sẽ hoàn thành trong vài năm nữa.
1. Vào thế kỉ nào thì hệ thông xe điện được xây dựng?
In the 20th century. Vào thế kỉ 20.
2. Vai trò của hệ thống xe điện ở Hà Nội là gì?
It was a major means of transport for Hanoicians.
Nó là phương tiện vận tải chính của người Hà Nội.
3. Khi nào hệ thông được dỡ bỏ?
In 1990. Vào năm 1990.
4. Điều gì xảy ra với dân số Hà Nội qua hơn 2 thập kỉ?
The population has increased dramatically. Dân số tăng đột ngột.
5. Hệ thống xe điện ở Hà Nội ngày nay được cải thiện như thế nào?
New rail system including a skytrain and a subway are under way.
Hệ thống đường ray mới bao gồm 1 đường ray trên cao và 1 dưới mặt đất trên đường.
6. Hệ thống vận tải nào bạn nghĩ là ấn tượng với người Hà Nội hơn?
The first tramways in 1900. Đường xe điện đầu tiên vào năm 1900.
3. Quyết định xem những nhận định bên dưới là đúng (T) hay sai (F).
1. Mục đích của đoạn văn là thuyết phục mọi người đi xe điện trên cao. (F)
2. Người Hà Nội gắn bó sâu sắc với hệ thông tàu điện của họ. (T)
3. Hệ thống xe điện của Hà Nội chỉ hoạt động ở khu vực thành thị. (F)
4. Có sự tăng nhanh số lượng phương tiện ở Hà Nội. (T)
5. Hệ thống tàu điện trên cao mới đã chạy được 2 năm. (F)
Nói
4. Làm việc theo cặp. Liệt kê các loại hình khác nhau của hệ thông vận tải truyền thống và hiện đại ở Việt Nam.
Past (Quá khứ)
road types (loại đường): path (đường mòn)…
vehicles (phương tiện): bicycle (xe đạp)…
Present (Hiện tại)
road types (loại đường): underpasse (đường chui)…
vehicles (phương tiện): motorbike (xe máy)…
Ví dụ: Tôi thích sử dụng lối đi dành cho người đi bộ hơn là vỉa hè trên những con đường đông đúc ở thành phố của tôi bởi vì nó an toàn hơn nhiều cho bộ hành và ở đó ít ô nhiễm hơn.
Những con đường ở làng tôi đã thay đổi đáng kể. Nhưng tôi thích những con đường đất hơn là đường bê tông bởi vì làng quê trông “xanh hơn” với những con đường đó.
Nghe
1. Miêu tả những gì em thấy trong mỗi bức tranh. Điều gì giống và khác nhau giữa chúng?
There are 2 families. Có hai gia đình.
They have meals together. Họ có những bữa ăn cùng nhau.
The first family has 3 generations: grandparents, parents and children.
Gia đình thứ nhất có 3 thế hệ: ông bà, ba mẹ và con cái.
The second family has 2 generations: parents and child.
Gia đình thứ hai có 2 thế hệ: ba mẹ và con.
2. Nick đang nói chuyện với cô Hà, mẹ của Dương về gia đình của cô ấy ở quá khứ. Lắng nghe đoạn hội thoại và điền vào chỗ trống.
family group (nhóm gia đình): (1) extended family (đại gia đình)
number of generations (số các thế hệ): (2) three generations (3 thế hệ)
use of rooms (sử dụng phòng): (3) shared (chia sẻ)
topics to talk about during meals (chủ đề để nói về trong bừa ăn):
* (4) their day (ngày của họ)
* (5) their work (công việc của họ)
* (6) things happening in the village (những điều xảy ra trong làng của họ)
quality needed (phẩm chất cần thiết): (7) to be tolerant (khoan dung)
skills learned (kỹ năng học được):
* (8) talk (nói)
* (9) listen (nghe)
* (10) compromise (thỏa hiệp)
3. Lắng nghe lần nữa và quyết định xem các nhận định sau là đúng (T) hay sai (F).
1. Dương đang sống trong một gia đình hạt nhân. (T)
2. Bây giờ mỗi thành viên trong gia đình Dương đều có phòng riêng. (T)
3. Nick thích cách mà gia đình chia sẻ phòng ở quá khứ. (F)
4. Nick không thích cách mà gia đình cô Hà dùng bữa cùng với nhau. (F)
5. Cô Hà ngưỡng mộ bà của cô ấy. (T)
6. Nick ngưỡng mộ cách mà gia đình cùng đạt tới một thỏa thuận. (T)
Audio script
Nick: So how many generations shared a house when you were young, Mrs Ha?
Mrs Ha: Well, unlike today, people of my generation mostly lived in extended families.
Nick: Really? How many of you were there?
Mrs Ha: Nine. My grandparents, my uncle, his wife and kids, my parents and me.
Nick: And, did you each have a private room like now?
Mrs Ha: No, we shared most things… even the bedrooms and bathroom.
Nick: I can’t imagine! How about meals?
Mrs Ha: Meal times were great because we could have time together every day. We talked about our day, problems at work, or things happening in the village.
Nick: It sound great. So who did the shopping and cooking?
Mrs Ha: Mostly my grandma. She was very hardworking… and kind, caring, and tolerant.
Nick: Wow. You all must have been tolerant to get along so well!
Mrs Ha: Yes, this is especially true when it came to decision making.
Nick: What happened then?
Mrs Ha: We didn’t always agree… but we learned to talk, listen and compromise… or grandad made the final decision and we followed…
Nick: Hmm, sounds fascinating!
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 11 Communication, Skill 1, Skill 2, Looking Back
Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Thí điểm Unit 11: TRAVELLING IN THE FUTURE
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11
Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Thí điểm Unit 11: TRAVELLING IN THE FUTURE là tài liệu được chúng tôi chọn lọc và tổng hợp nhằm giúp quý thầy cô giáo và các em học sinh tiện theo dõi. Đến với Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 này, các em học sinh sẽ nắm được nghĩa của các từ vựng xuất hiện trong Unit 11 tiếng Anh 7.
Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 SOURCES OF ENERGY Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 COMMUNICATION, SKILLS 1 Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
COMMUNICATION GIAO TIẾP (Tr.53)
Extra vocabulary
metro: xe điện ngầm
skytrain: tàu trên không
gridlocked: tình trạng kẹt xe
PROBLEMS AND SOLUTIONS (VẤN ĐỀ VÀ GIẢI PHÁP)
Traffic jam, traffic accident, violation of traffic rules.
Problems: gridlock, pollution
Bài dịch:
CASE STUDY (NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ)
Wonderland là thành phố lớn nhất thế giới không có hệ thống xe điện ngầm hay tàu trên không. Thành phố 26 triệu dân này đang trong tình trạng tắc nghẽn giao thông ngày càng nghiêm trọng.
Hàng ngày hơn 1000 chiếc ô tô mới tham gia lưu thông. Thành phố đang phải đối đầu với các vấn đề ô nhiễm nghiêm trọng. Có ít xe bus hơn trước đây, và gần 10 triệu chiếc xe ô tô di chuyển ở Wonderland mỗi ngày.
LOCAL VOICE (TIẾNG NÓI CỦA NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG)
Đúng vậy, chiếc xe đạp đó là của tôi. Tôi đã từng lái xe hơi đi làm những điều đó mất đến 2 giờ!
Bây giờ tôi đi xe đạp. Giao thông tồi tệ đến nỗi đi xe đạp còn nhanh hơn. Thêm nữa tình trạng ô nhiễm môi trường do xe hơi gây ra rất tồi tệ. Tôi không biết sẽ phải làm gì trong tương lai nữa.
Adri Prakoso, Wonderland
Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)
SKILLS 1 CÁC KĨ NĂNG (Tr.54)
Reading
Each picture shows a different means of transport. (Mỗi tranh miêu tả một phương tiện giao thông khác nhau.)
Tranh 1: Segway
Tranh 2: Hover scooter
Tranh 3: Mono wheel
Bài dịch
Có nhiều phát minh giao thông rất thú vị. Một số chúng trở nên phổ biến nhưng một số khác thì thất bại!
Loại xe 2 bánh cá nhân lơ lửng bên trên mặt đất. Nó di chuyển với tốc độ khoảng 30 km/h. Nhưng nó không phổ biến. Có lẽ bởi vì nó quá đắt. Theo cá nhân tôi, tôi nghĩ quá khó để đỗ loại xe này.
Xe một bánh là xe đạp một bánh. Lái xe ngồi bên trong chiếc bánh xe và đạp xe để di chuyển. Nó có một vấn đề lớn – nó rất dễ đổ. Tôi nghĩ nó trông khá kì cục.
Segway là một phương tiện thành công. Nó là phương tiện 2 bánh. Người lái kéo tay cầm để đi lùi hoặc đẩy nó để đi về phía trước. Nó không được phổ biến như các nhà phát minh kì vọng nhưng bạn có thể thấy nó ở sân bay hoặc công viên. Tôi nghĩ đó là một phương tiện thuận lợi và là một phương tiện “xanh”.
Những phát minh mới nào trong tương lai chúng ta sẽ sử dụng? Những phát minh nào chúng ta sẽ không sử dụng? Thật là khó mà biết.
3. Can you find words in the text to match the definitions below? (Bạn có thể tìm các từ trong đoạn văn và nối chúng với các định nghĩa sau đây không?)
1. a new creation: invention
2. not to become popular: flop
3. strange or unusual: weird
4. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. The Segway is the most popular.
2. Because it’s expensive and difficult to park.
3. The writer thinks the monowheel is strange.
4. Segway is eco-friendly.
SPEAKING
5. Read the text again. Which statements are facts? Which are the writer’s opinion? (Đọc lại bài văn. Những câu nào là sự thật? Những câu nào là ý kiến của tác giả?)
Put them into the Facts or Opinions boxes. (Xếp chúng vào các cột sự thật và ý kiến.)
Fact file:
Name: Sinclair C5
Description: Three-wheeled; small; electric power
Why flopped: bad in rain; cold weather; slow; not safe
Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)
What’s it? Sinclair C5?
Ah, it’s a three-wheeled small vehicle. It looks like a motor but it has three wheels and it uses electric power.
Why doesn’t it become popular?
Because it’s inconvenient in raing and cold weather. Moreover it’s slow and not safe.
SKILLS 2 CÁC KĨ NĂNG 2
LISTENING
1. can 2. doesn’t 3. easy 4. can’t 5. is
2. Now listen and check your answer. (Bây giờ lắng nghe và kiểm tra lại câu trả lời.)
Tapescript (Lời ghi âm)
I’m here at Noi Bai Airport to tell you about this amazing flying car. It just landed here at the airport 15 minutes ago.
So this vehicle is called TF-X™. It was designed in 2013, but it will take a couple of years before you can own yours. It’s a kind of driverless car and airplane. It has many benefits. With its automated system, the car can avoid traffic. It drives at 300 kph – impressive, isn’t it? It has four seats, so your family or friends can join the ride. The coolest thing is learning to drive a TF-X™ is simple: You’ll be able to do it just after a few hours!
Bài dịch:
Tôi đang ở sân bay Nội Bài để kể cho các bạn nghe về chiếc ô tô bay thần kỳ này. Nó vừa hạ cánh xuống sân bay Nội Bài cách đây 15 phút.
Phương tiện này được gọi là TF-X™. Nó được thiết kế năm 2013, tuy vậy sẽ mất khoảng 2 năm trước khi bạn có thế sở hữu nó. Nó là một loại ô tô hoặc là máy bay không người lái. Nó có nhiều lợi ích lắm. Với hệ thống tự động của nó, chiếc ô tô này có thể tránh được tắc đường. Nó di chuyến với tốc độ 300 km/ giờ – thật ấn tượng, đúng không? Nó có 4 chỗ ngồi, do vậy gia đình hoặc bạn bè của bạn có thể cùng đi. Điều thú vị nhất là việc học lái phương tiện này rất đơn giản: Bạn sẽ có thể lái nó chỉ sau vài giờ!
3. Listen again and answer the following questions. (Nghe lại và trả lời câu hỏi sau.)
Suggested answer:
1. The vehicle is called TF-X.
2. It can travel at 300 kph.
3. It was designed in 2013.
4. Tick (✓) the benefits of this vehicle that are mentioned in the recording. (Đánh dấu (✓) các lợi ích của phương tiện giao thông được nhắc đến trong bài nghe.)
WRITING
5. Write a short paragraph about a future means of transport in this unit. Include both facts and opinions about the vehicle. (Viết một đoạn văn ngắn về một phương tiện giao thông tương lai trong bài, bao gồm cả sự thật và ý kiến về phương tiện đó.)
That’s an airplane. It looks like a normal airplane but it’s very modem. It is powered by solar energy. Its speed is very high. Its wings are designed like a panel. It converts sunlight into energy. I think it’s a very modem and eco-friendly device. It will be an airplane of the future.
6. Swap your writing with your friend. Find which sentences are facts, and which ones are opinions. Do you agree or disagree with your friend’s opinions? (Trao đổi bài viết với bạn của bạn. Tìm xem những câu nào là sự thật, những câu nào là ý kiến. Bạn đồng ý hay không đồng ý với ý kiến của bạn minh?)
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 7: Skill 1, Skill 2, Looking Back
Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 7: TELEVISION
Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 7: TELEVISION
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 7: SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK – PROJECT. Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 7: TELEVISION đưa ra lời dịch và trả lời câu hỏi, bài tập SGK các phần: Looking Back – Project Unit 7 Lớp 6 Trang 14 SGK, Skills 2 Unit 7 Lớp 6 Trang 13 SGK, Skills 1 Unit 7 Lớp 6 Trang 12 SGK. Với lời giải hay bài tập tiếng Anh 6 Unit 7 này, các bạn sẽ học tốt môn tiếng Anh 6 hơn.
Xem đầy đủ Soạn tiếng Anh 6 mới Unit 7 Television tại: Soạn Anh 6 Unit 7 Television
READING
1. Read the schedule for Around the World! (Đọc lịch phát sóng của kênh Around the World!)
Bài dịch:
2. Answer the following questions about the schedule. (Trả lời các câu hỏi sau về lịch phát sóng.)
1. It’s Wheelbarrow Races.
2. It’s the Parrot Instructor.
3. Yes, we can.
4. It’s a documentary about the colorful living world in the Pacific.
5. No, it isn’t.
1. Science: Journey to Jupiter.
2. Comedy: The Parrot Instructor.
3. Game show: Children are Always Right.
4. Sports: Wheelbarrow Races.
5. Animals: Life in the Water.
SPEAKING
4. Work in groups
Tell your group about your favorite TV programme. Your talk should include the following information: (Kể cho nhóm của bạn nghe về chương trình ti vi ưa thích của bạn. Bài nói của bạn nên có các ý sau:)
LISTENING
1. Listen and tick (✔) the correct channel for each programme. (Nghe và đánh dấu chọn kênh đúng cho mỗi chương trình.)
2. Listen again and tick (✓) statements 1-5 with T for true and F for false. (Nghe lại và đánh dấu chọn từ 1 đến 5. Đúng ghi T sai ghi F).
1. F 2.T 3. F 4. T 5. F
Tapescript (Lời ghi âm)
… And here are some interesting TV programmes for you. The musical Green, Green Summer on Channel 1 starts at eight o’clock. At the same time on Channel 2 is the Red Spotted Squirrel. Home and Garden follows at eight twenty-five. Today you’ll learn how to make a house for your dog. Channel 3 offers you a touching film of friendship, The Lonely Giraffe. The film starts at eight thirty. After that, you can discover the famous old town of Inca in Peru. However, it comes on quite late, at ten o’clock. We hope that you can choose a programme for yourself. Enjoy and have a great time.
WRITING
3. What are your TV watching habits? (Thói quen xem truyền hình của em là gì?)
Tick (✓) the right answer for you (you can tick more than one answers). Use your answer to write a short description of your TV-watching habits. (Chọn câu trả lời đúng với em (em có thể chọn hơn 1 câu trả lời). Sử dụng câu trả lời của em để viết bài ngắn mô tả thói quen xem TV của em).
Suggested structure: (Cấu trúc gợi ý)
Suggested writing (Bài viết gợi ý)
I am bong and 1 am a student at Hong Long School. I like watching TV so much. I spend two or three hours a day watching TV. I don’t like playing outside because it’s dangerous and I don’t find it interesting. I often watch TV when I am free. The programme I watch most is educational and entertainment programmes. I never leave TV on when I don’t watch because I want to save electricity. 1 think I have good TV watching habits. How about you?
Bài dịch:
Mình là Long và mình là học sinh trường Hồng Long. Mình rất thích xem ti vi. Mình dành hai hoặc ba giờ mỗi ngày cho việc xem ti vi. Mình không thích chơi bên ngoài vì nó nguy hiểm và mình không thấy nó thú vị. Mình thường xem ti vi khi mình rảnh rỗi. Chương trình ti vi mình hay xem nhất là các chương trình về giáo dục hoặc giải trí. Mình không bao giờ để ti vi mở khi mình không xem bởi vì mình muốn tiết kiệm điện. Mình nghĩ là mình có thói quen xem ti vi tốt. Còn bạn thì sao?
VOCABULARY
1. Put the words in the box in the correct columns. Add more words if you can. (Đặt các từ trong khung vào các cột phù hợp. Thêm các từ khác nếu em có thể).
1. national 2. viewers 3. 7 o’clock news 4. Cornedies
5. relax 6. game show 7. educational 8. writers
Bài dịch:
VTV 1 là 1 kênh truyền hình quốc gia của Việt Nam. Nó hấp dẫn hàng triệu người bới nó mang đến các chương trình thú vị khác nhau. Bản tin lúc 7h cho mọi người biết những điều gì đang diễn ra tại Việt Nam và những nơi khác nhau trên thế giới. Những chương trình hài kịch mang đến nhiều tiếng cười và giúp mọi người thư giãn sau một ngày làm việc vất vả. Chương trình thú vị nhất là trò chơi. Chúng có thể vừa là trò giải trí vừa mang tính giáo dục.
Nhiều người làm việc vất vả hàng ngày để sản xuất những chương trình truyền hình có chât lượng. Vài người trong số họ là những nhà thiết kế chương trình, các tác giả và phóng viên.
GRAMMAR
1. Use a question word to make a suitable question for each answer below. (Sử dụng từ hỏi để đặt câu hỏi phù hợp cho các câu trả lời sau).
1. How many days a week do you go to class?
2. What did you watch on TV last night?
3. Why do you like the Animals programme?
4. Who is your favorite television MC?
5. When was the Lonely Giraffe made?
2. Use the conjunction provided to connect the sentences. (Sử dụng liên từ đã cho để nối câu).
1. Ocean Life is on at 7:30 and Laughing Out Loud is at 8:00.
2. I have watched The Seven Kitties many times because I like the film so much.
3. BBC One is a British channel, but VTV6 is a Vietnamese channel.
4. Although Along the Coast is a famous TV serries, I have never watched it
5. I have a lot of homework tonight so I can’t watch Eight Feet Below.
COMMUNICATION
5. Rearrange the order of the sentences to have a complete conversation about a TV programme. (Sắp xếp các câu theo thứ tự để hoàn thành bài hội thoại vê một chương trình TV).
1. A 2. C 3. B 4. D 5. F
6. H 7. G 8. E 9. I 10. J
4. Recommend an interesting TV programme to your friends. Make a conversation based on the sample in 5. (Gợi ý một chương trình TV thú vị dành cho bạn bè. Làm thành bài hội thoại dựa vào mẫu bài 5).
Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)
– I do not watch much TV/ I enjoy watching
– I like …/I usually watch …
– I usually leave the TV on …/ turn off the TV …
– I think I have goood/ bad TV watching
– Tớ không xem ti vi nhiều/ Tớ thích xem TV ti vi
– Tớ thích …/ Tớ thường xuyên xem …
– Tớ thường để ti vi mở …/ tắt ti vi …
– Tớ nghĩ tớ có thói quen xem ti vi tốt/ habits xấu.
A: Hi Lan, did you watch The Voice Kids yesterday?
B: No, what is it?
A: It’s an reality show about singing. It’s very funny.
B: Really? I’ve never seen it. When is it on TV?
A: It’s on at 9 p.m. on Saturday.
B: Sounds great. What channel is it on?
A: It’s on Disney Channel.
B: Oh Thank you. I’ll watch it.
HOW IMPORTANT IS TV TO YOU?
Work in groups. (Làm việc theo nhóm)
Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 1: Skills 1, Skills 2, Looking Back trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!