Xem Nhiều 3/2023 #️ Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 12 Unit 3: Reading # Top 10 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 3/2023 # Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 12 Unit 3: Reading # Top 10 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 12 Unit 3: Reading mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Reading – Speaking Để học tốt Tiếng Anh 12 Unit 3: Ways of socialising

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Reading – Speaking

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Reading – Speaking sẽ giúp học sinh chuẩn bị bài ở nhà để vào lớp tiếp thu bài tốt hơn để chuẩn bị cho các kỳ thi – kiểm tra Tiếng Anh lớp 12, và là tài liệu để giáo viên và phụ huynh tham khảo trong quá trình hướng dẫn và giảng dạy tiếng Anh lớp 12.

Bài tập tiếng anh lớp 12 Unit 3: Ways of Socialising có đáp án Từ vựng Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Ways of Socialising Giáo án Tiếng Anh lớp 12 Unit 3 Way of Socialising

XEM THÊM: Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Listening – Language Focus Giải bài tập tiếng anh lớp 12 unit 3 sách giáo khoa trang 30 Before you read

1. What are the people in the pictures doing?

In the upper picture, the two men are shaking hands and saying the greetings to each other.

In the lower picture, people are waving and saying “goodbye” to one another.

2. What will you do and/or say if

– You want to ger your teacher’s attention in class?

In class to gel my teacher’s attention, I usually raise my hand.

– You need to ask someone a question, but they are busy talking someone else?

To ask someone a question when they’re busy talking to someone else, I will say to him/ her “I’m sorry. I’d like to talk to you,” or “I’m sorry. I have something to talk to you”, and at the same time I say to their partner “I’m sorry.”

While you read Read the passage and do the tasks that follow (Đọc bài đọc và làm những bài tập kèm theo) Bài dịch tiếng anh lớp 12 unit 3: WAYS OF SOCIALISING

Để thu hút sự chú ý của một người nào đó để chúng ta có thể nói với người ấy, chúng ta có thể dùng hoặc những hình thức giao tiếp bằng lời hoặc không bằng lời. Chúng ta hãy nhìn vào cách giao tiếp không bằng lời ở tiếng Anh. Có lẽ cách thông thường nhất để thu hút sự chú ý của một người là vẫy tay. Chẳng hạn, nếu chúng ta đang dự một bữa tiệc náo nhiệt và gặp Lynn,một người bạn đứng ở cửa cách xa khoảng 20 thước, chúng ta có thể giơ tay và vẫy cô ấy như một dấu hiệu cho biết chúng ta thấy cô.

Nhưng trong tình huống như thế này chúng ta có thể khó vẫy tay biết bao? Già sử bạn đang sân bay, và bạn thấy anh bạn xuống máy bay và bắt đầu đi về hướng bạn. Nếu bạn mừng rỡ, bạn có thể nhảy lên xuống và vẫy tay liên tục bạn có thể để thu hút sự chú ý của anh ấy. Đây là tình huống mà những kí hiệu không bằng lời hiển nhiên và mạnh mẽ thích hợp.

Nhưng có vài tình huống giao tiếp mà những hình thức gây chú ý không bằng lời nhẹ nhàng hơn lại thích hợp hơn. Chẳng hạn, trong một nhà hàng, nếu chúng ta muốn thu hút chú ý của một nhân viên phục vụ, chúng ta có nhiều sự lựa chọn. Chúng ta có thể chờ cho đến khi người đó đi qua, nhìn vào mắt anh, và gật đầu nhẹ để cho anh biết chúng ta muốn anh đến với bàn cùa chúng ta. Hoặc chúng ta có thể nhẹ nhàng giơ tay để cho biết chúng ta cần sự giúp đỡ. Chúng ta huýt sáo hay vỗ tay để gây sự chú ý của người khác. Điều đó được xem vô lễ và ngay cả thô lỗ.

Trong nhiều tình huống giao tiếp sự thân mật cho phép, đưa tay lên ngắn ngủi và vẫy tay nhẹ nhàng. Chẳng hạn, nếu bạn đi ngang sân trường và thấy giáo viên của bạn đang tiến đến, cái vẫy tay thân mật nhẹ nhàng để gây sự chú ý của thầy /cô ấy là đủ.

Một khi bạn đã gây được chú ý của bạn, bạn không nên chỉ vào người hay vật bạn muốn anh / chị ấy nhìn vào. Một cái gật đầu nhẹ là đủ. Chỉ vào ai thường được xem vô lễ. Dĩ nhiên có nhiều lúc sự chỉ hoàn toàn có thể chấp nhận, như khi giáo viên muốn sự chú ý của người nào trong lớp. Giáo viên thường chỉ vào học sinh đó và nói. “David, em vui lòng đọc câu kế.” Sự chỉ ở đây không phải vô lễ, đơn thuần là cách gây sự chú ý của một người.

Rude: Thô lỗ

non-verbal: không lời

informality: không chính thức

attract someone’s attention: thu hút sự chú ý của một ai đó

approach: tiếp cận

a slight nod will do: một cái gật đầu nhẹ sẽ làm

impolite: vô lễ

B. Attracting Attention by Waving

C. The Best Ways of Attracting Attention

(Answer: A . Attracline Attention: Non-verbal Cues) Task 3: Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What can we do when we want to attract someone’s attention?

2. What are considered to be big, obvious non-verbal signals?

3. What can we do if we want to attract the waiter’s attention?

4. If you are walking across the schoolyard and see your teacher approaching you, what can you do to attract his or her attention?

5. Why shouldn’t you point at the person or thins you want your friend to look at once you’ve got his or her attention?

Trả lời

1.When we want to attracl someone’s attention, we can use either verbal or non-verbal communication.

2. They are strong gestures that can he easily seen in the distance.

3. If we want to attract a waiter’s attention, we can wait until he passes near us, catch his eyes and nod slightly to let him know we would like him to come to our table. Or we can raise our hand slightly to show we need assistance.

4. We can use a small friendly wave to attract his / her attention.

5. Because this action is usually considered rude.

B. Sure. These two actions have quite different meanings. I think whistling is a sicnal to show we feel happy or satisfied with something.

A. But teenagers, at present, whistle to express their disapproval or protest.

B. OK. But only for teenagers. To adults or learned or educated people, they never whistle to show their disapproval or dissatisfaction.

A. That’s right. Whistling in crowds is considered impolite or even rude.

B. What about hand-clapping?

A. In my opinion, hand-clapping is a action used to show one’s approval, aurcement or enjoyment.

B. But I’ve heard there is a different meaning between common hand-clapping and slow hand-clapping.

A. Sorry, I’m not much sure, but as I know slow hand-clapping shows the applause or cheer.

B. However slow hand-clapping with shouts can be used to express strong disapproval or protest.

A. Thus, we should be careful when we clap our hands.

B. Well, I think so.

Task 1: Practise reading these dialosues, payine attention to how people give and respond to compliments in each situation. (Thực hành đọc những bài đối thoại này, chú ý cách người ta cho và đáp lại lời khen ở từng tình huống.)

Phil: Barbara, bạn thực sự có áo sơ mi đẹp quá! Tôi chưa bao giờ thấy cái áo nào hoàn hảo với bạn như thế.

Barbara: Cám ơn bạn, Phil. Đó là lời khen hay.

Peter: Cindy. Kiểu tóc của bạn tuyệt quá!

Cindy: Cám ơn, Peter. Tôi nghĩ cuối cùng tôi tìm được kiểu tóc trông lịch sự và dễ chải.

Tom: Tony, tôi nghĩ ván quần vợt của bạn hôm nay khá hơn nhiều.

Tony: Bạn đùa đấy thôi. Tôi nghĩ nó thật tệ đấy!

Kathy: I’m glad you like it. I bought it at a shop near my house a few days ago.

Hien: Thanks, Hung. I think I’ve finally found the colour that suits me.

Colin: You must be kidding! I thought the same was terrible.

Answer:

– David: You look really nice with your dress, Kathy!

– Hung: Your motorbike is certainly unique. I don’t think I’ve ever seen anything like this before!

– Michael: I didn’t know you could play badminton so well!

– You: Thank you, Peter. I’m glad you enjoyed it.

– You: Thanks. That’s a nice compliment, but sometimes I think I’m not so good at all.

B: Thanks. I take that as a nice compliment, I guess.

2. C. I really like your new watch!

D. Really? That’s nice of you to notice it.

3. E. Your new jacket is very fashionable and lovely!

F. Oh! Thank you. I got it yesterday.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 12 Unit 4: Reading

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 4: Reading – Speaking Để học tốt Tiếng Anh 12 Unit 4: School education system

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 4: Reading – Speaking

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 4: Reading – Speaking. Hướng Dẫn Học Tốt Tiếng Anh Lớp 12: được biên soạn dựa theo từng đơn vị bài học (Unit) trong sách giáo khoa tiếng Anh lớp 12. Dịch tất cả các bài đối thoại và bài học. Trả lời các câu hỏi, giải các bài tâp và bài nghe trong sách giáo khoa. (Các em nên tự làm bài tập và nghe máy trước khi tham khảo phần này.

Bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 4: School Education System có đáp án Từ vựng Tiếng Anh lớp 12 Unit 4: School Education System Giáo án Tiếng Anh lớp 12 Unit 4 School education system

1. Children start Grade 1 when they are 6 years old.

2. Schooling is compulsory from the age of 6 to 16

3. The school year generally begins in September and ends in late May.

4. The students do not have any examinations when they finish secondary schoo

5. A school year consists of two terms.

Facts about schools

1. T 2.F 3. T 4.F 5.T

❖ While You Read Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm bài tập kèm theo.)

Việc học ở trường có tính cưỡng bách đối với tất cả trẻ con ở Anh từ 5 đến 6 tuổi. Năm học ở Anh kéo dài từ tháng Chín đến tháng Bảy và được chia làm ba học kì. Học kì mùa thu từ đầu tháng Chín đến giữa tháng 12. Học kì mùa Xuân từ đầu tháng Giêng đến giữa tháng Ba và Học kì mùa Hạ từ đầu tháng Tư đến giữa tháng Bảy. Mỗi học kì được phân chia bởi kì nghỉ một tuần gọi là giữa học kì. thường thường vào cuối tháng Mười, giữa tháng Hai và cuối tháng Năm.

ở Anh có hai hệ thống trường song song nhau. Hệ thống thứ nhất là hệ thống trường công (nhà nước), miễn phí cho tất cả trẻ con, và được nhà nưđc trà lương. Hệ thống thứ hai là hệ thống nhà trường “độc lập” hay “công cộng”, phải trả tiền. Hệ thống trường công, giáo dục 93% học sinh nước Anh, có thể được chia làm hai trình độ (cấp) giáo dục: giáo dục tiểu học và giáo dục trung học.

Xem bản bên dưới để thêm thông tin về hệ thống giáo dục nhà trường ở Anh.

Chương trình học quốc gia do chính phủ thiết lập và phải được tuân theo ở tất cả trườns công. Nó được xây dựng với những môn học sau : tiếng Anh, Thiết kế & Kĩ thuật, Địa lí, Toán, Kĩ thuật thông tin, Nhạc, Khoa học, Hội họa, Thể dục, Lịch sử và một ngoại ngữ hiện đại. Tiếng Anh, Toán và Khoa học là những môn học chính, những môn bắt buộc ở các kì thi quốc gia ở giai đoạn đặc biệt của hệ thống giáo dục nhà trường.

Task 1: Find words or phrases in the reading passage which have the same following meanings. (Tìm những từ hoặc cụm từ trong bài đọc có cùng những nghĩa sau.)

1. state school 2. primary education

3. secondary education 4. compulsory

5. the General Certificate of Secondary Education 6. curriculum

Task 2: Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)

1. They reach the age of 5.

2. There are three terms.

3.The two school systems in England are the state school system and the “independent” or ” public” school system.

4. Yes, they do.

5. There are three core subjects in the national curriculum: English, Maths and Science.

6. When they finish the secondary schools, they have 10 take an examination called the General Certificate of Secondary Education. (GCSE)

❖ After You Read Work in groups. Tell the others one of the most difficult school subjects you are studying and what you would like your friends and your teacher to dc to help you learn that subject more effectively. (Làm việc từng nhóm. Kể cho các bạn khác một trong những môn học khó nhất ở trường em đang học và những gì em muốn các bạn em và giáo viên của em làm để giúp em học môn đó hữu hiệu hơn.)

A. Is there any subject you find the most difficult?

B. Yes, it’s English.

C. What do you find difficult about it?

B. Its pronunciation. Most of my friends do think so.

C. Do you ask your teacher to help you?

B. Why not? But after a lot of practices I still find I cannot pronounce and read the words correctly.

A. Well, from my experience, in order to speak English well and correctly we should be patient and constant. It takes a lot of time and patience. You read a word or a sentence many times until you find it good enough.

C. And you should study with your friends to help one another in speaking. If possible, you can ask your teacher to correct you when you find you’re run good or not confident in yourself.

A. You will speak more easily and better if you’re patient and practise frequently.

B. Usually at the age of 3.

A. How long is the pre-school stage ?

B. In principle 3 years, but it depends.

A. You mean it’s according to the child’s ability?

B. Right.

A. When do children start the primary education?

B. At the age of 6.

A. Well. Can children start their primary education before 6 if they have enough capacity? I mean they can read and write even at the age of five.

B. I’m afraid they cannot, in principle.

A. Oh! What’s I he level of education after the primary education?

B. It’s the Secondary education. And this level is divided into two stages: lower and upper secondary schools.

A. Is there any exam between these two stages?

B. Yes. To enter the upper secondary schools, students must lake the recruitment exam.

A. How long is normally the secondary education?

B. Seven years.

A. At the end of the upper secondary education do students have to take any exams?

B. Sure. They must take an exam called “Tu Tai” Diploma.

A. I see. One more question. Must students pay tuition fee for their study in state schools?

B. Certainly they must. They must pay tuition fee for every stage of education and some additional fees.

A. Oh, really? Thank you for your answers.

B. My pleasure.

Task 2: Work in groups. Talk about the similarities and differences between the school system In Vietnam and that in England. (Làm việc từng nhóm. Nói về sự tương đồng và khác biệt giữa hệ thống trường học ở Việt Nam và hệ thống trường học ở Anh.)

A. I’m not sure, but I think there are certain similarities and differences between the school system in Vietnam and that in England.

B. I think so, loo. But what differences do you know?

C. As I know, first both systems have the same three levels of education, and the starting age of schooling.

D. But in England, as I know, there isn’t such a strict and unreasonable rule of starling age of schooling.

A. What do you mean?

D. OK. As I’m told, in England a pupil can attend a class if he or she has enough capacity as required.

B. About the differences I see there are a lot.

C. For example?

B. The academic year. In Vietnam there are only two periods of schooling in a year, each of which lasts about five months or so.

A. I see. In England an academic year is divided into three by season.

D. And one more difference: in England students needn’t take any exam to enter the upper secondary schools.

C. But we should not ignore the most major difference: the tuition fee for nursery, primary and secondary educations. For these three levels, people do not pay any tuition in England. I mean they are totally free and compulsory.

B. Oh, really?

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 11 Unit 3: Reading

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 3: Reading – Speaking Để học tốt Tiếng Anh lớp 11 Unit 3

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 3: Reading – Speaking

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 3: Reading – Speaking giúp thầy cô và các em học sinh lớp 11 có thêm tài liệu để chuẩn bị bài và ôn bài học Tiếng Anh lớp 11 Unit 3, nâng cao kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11, từ vựng Tiếng Anh lớp 11 để đạt kết quả tốt trong học tập và thi cử môn Tiếng Anh lớp 11.

Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 3 số 1 có đáp án Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 3: A party có đáp án Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 3

XEM THÊM: Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 3: Listening – Writing

READING

Before you read Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các hình và trả lời câu hỏi.)

1. The people in both pictures belong to a family.

2. The people in picture I are celebrating a birthday and the people in picture 2 are celebratina the 50th wedding anniversaries.

While you read

Read the passages about birthday and then do the task that follow. (Đọc các đoạn văn về sinh nhật và kỉ niệm hàng năm, sau đó làm bài.)

A. Đây là sinh nhật của Lisa. Hôm nay cô ấy lên 7 tuổi, gia đình và bạn bè của cô ấy đều có mặt tại bữa tiệc. Trên bàn là một chiếc bánh sinh nhật với 7 cây nến, mỗi cây là một năm. Mọi người hát bài ‘Chúc mừng sinh nhật” tặng Lisa:

Khi họ ngừng hát, Lisa thổi tắt những cây nến trên cái bánh. Mọi người ăn bánh và kem. Sau đó, Lisa mở thiệp và quà sinh nhật của cô ấy. Gia đình và bạn bè của cô ấy tặng đồ chơi và quần áo vào ngày sinh nhật của cô ấy.

Ở Mĩ, mọi người ở mọi lứa tuổi đều tổ chức tiệc sinh nhật. Nhưng khi một người trưởng thành tổ chức sinh nhật, không có quá nhiều nến trên bánh sinh nhật. Nhiều người Mĩ hơn 30 tuổi không muốn nhắc tới tuổi của họ. Một ai đó luôn đùa vào mỗi năm, “hôm nay tôi 29 tuổi”, có lẽ họ không muốn già thêm chút nào nữa.

B. Rosa và Luis cũng đang có một bữa tiệc. Nhưng không phải là một bữa tiệc sinh nhật. Đó là bữa tiệc kỉ niệm 50 năm Rosa và Luis kết hôn. Hôm nay, gia đình và bạn bè của họ đã tổ chức cho họ một bữa tiệc. Mọi người ăn bánh và nói “CHÚC MỪNG NGÀY KỈ NIỆM HẠNH PHÚC!” tới Rosa và Luis. Mọi người cũng tặng thiệp và quà cho cặp đôi kỉ niệm này.

Hầu hết các cặp vợ chồng ở Mĩ đều tổ chức lễ kỉ niệm ngày cưới hằng năm. Vợ và chồng tặng hoa hay quà cho nhau. Họ thường có một bữa tối yên lặng ở nhà hoặc ở một nhà hàng. Họ không thường có một bữa tiệc lớn. Nhưng tiệc kỉ niệm đám cưới thứ 25 và 50 rất đặc biệt.

Người ta gọi lần thứ 25 là “ki niệm bạc” và lần 50 là “kỉ niệm vàng”. Những lễ kỉ niệm hãy đánh dấu mốc cho sự hạnh phúc và mối quan hệ vĩnh cửu giữa hai vợ chồng. Luis và Rosa chan hòa niềm hạnh phúc trong kỉ niệm hoàng kim của họ.

After you read Work in pairs. Answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Trả lời câu hỏi sau.)

1. Where do you prefer to celebrate your birthday, at home or in the restaurant? Why?(Bạn thích tổ chức tiệc sinh nhật ở đâu, ở nhà hay nhà hàng? Tại sao?)

– I prefer to celebrate my birthday at home because it is quieter than in the restaurant. Moreover, everyone feels at ease and enjoys a family atmosphere.

2. Do your parents celebrate their wedding anniversaries? (Bố mẹ bạn có kỉ niệm ngày cưới không?)

– No. Most Vietnamese couple don’t have the habit of having wedding anniversaries.

3. Are you going to celebrate your wedding anniversaries in the future? Why (not)? (Trong tương lai bạn có kỉ niệm ngày cưới của mình không? Tại sao có? Tại sao không?)

– In the future I win celebrate my wedding anniversaries because I think they are occasions for us to celebrate our love, to look back our way and to have fun with relatives and friends.

SPEAKING

Task 1. Think of a party you have been to. Choose from the list the things you want to talk about. (Nghĩ về một bữa tiệc bạn đã tham dự. Từ danh sách chọn những việc bạn nghĩ bạn muốn nói đến)

– Whose party was it? (Bữa tiệc của ai?)

– What was the occasion? (Nhân dịp gì?)

– Did you take a gift for the host? (Bạn có mang quà đến cho chủ nhà không?)

– Who did you so with? (Bạn đi với ai?)

– Where was the party? (Buổi tiệc ở đâu?)

– Were there any decorations? (Ở đó có sự trang hoàng không?)

– Were there a lot of people there? (Có nhiều người ở đó không?)

– Did you know most of the people there? (Bạn có biết hầu hết mọi người ở đó không?)

– What sort of the drink and food did you have? (Bạn ăn và uống gì?)

– What was the music like? (Âm nhạc như thế nào?)

– Did you dance? (Bạn có nhảy múa không?)

– Did you meet anybody nice there? (Bạn có gặp ai dễ thương ở đó không?)

– What time did it start? (Mấy giờ buổi tiệc bắt đầu?)

– What time did it finish? (Mấy giờ buổi tiệc kết thức?)

– Did you stay to the end? (Bạn có ở đến cuối buổi tiệc không?)

Task 2. Work in pairs. Tell your partner about the party. (Làm việc theo cặp. Hãy nói với bạn bè về buổi tiệc bạn từng tham dự.)

A: Guess what I have just been invited to my teacher’s house for dinner.

B: Oh, how nice. What do you often do when you are invited to someone’s house?

A: Well. It’s a custom to bring a small gift.

B: Really, like what?

A: Maybe some flowers or something for dessert.

B: And is it alright to bring a friend a bag?

A: Well, if you want to bring someone you are expected to call first and ask it is OK.

B: Uhm. How long did the party last.

A: The party lasted two hours. We often talked together. Some sang or play music. We enjoyed the party very much.

Task 3. Work in groups. You are going to take part in a competition to rrganize the best party. Decide on the following. (Làm việc theo nhóm. Bạn sẽ tham dự kì thi để tổ chức một bữa tiệc tuyệt vời nhất. Quyết định các vấn đề sau:)

– Budget, (quỹ)

– Date and time, (thời gian)

– Who to invite. (khách mời)

– Formal or informal dress. (loại quần áo mặc tới bữa tiệc)

– Decorations, (trang trí)

– Entertainment (music, eame, etc.). (Giải trí: âm nhạc, trò chơi, v.v…)

– Food and drink, ( thức ăn và đồ uống)

Task 4. Tell the rest of the class about your party. Try to convince them to come. (Kể với các bạn về bữa tiệc của bạn. Cố gắng thuyết phục mọi người tới dự.)

Hello everyone! I am going to organize a party to celebrate my birthday. It will take place on September 16th 2013. Would you like to come?

If you’ll not come. I’ll unhappy. This is my birthday, and you are my friend, so why will not you come? I love you, so let you come to?

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1: Reading

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Reading – Writing Để học tốt Tiếng Anh lớp 10

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Reading – Writing

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Reading – Writing được biên soạn theo khung chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh 10, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho việc học tập Tiếng Anh 10 được nâng cao hơn. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Listening – Speaking Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1: A Day in The Life of.. Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Số 2 Từ vựng tiếng Anh lớp 10 Unit 1: A Day in The Life of..

Reading unit 1 trang 12 sgk tiếng anh 10

BEFORE YOU READ (Trước khi em đọc) Work in pairs. Ask and answer questions about your daily routine, using the cues below. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các câu về những việc làm thường ngày của em. dùng những từ gợi ý bên dưới.)

– What time do you usually get up?

I usually get up at five thirty.

– What do you usually do next?

I usually do exercise.

– Do you usually have breakfast at home?

Yes. I usually have breakfast with my family.

– What time do you go to school?

I usually go to school at 6: 30.

– Whal time do you have lunch?

I usually have lunch at 11: 30.

– What do you do in the afternoon?

I usually learn my lessons and do exercises or homework.

– Do you play sports with friends?

Yes, sometimes I do.

– What do you do after dinner?

After dinner. I often watch TV with my family until 8 o’clock.

– And after that, what do you do ?

I study and do more exercises.

– What time do you usually go to bed? I usually go to bed at 10:30.

WHILE YOU READ (Tronfi khi em đọc) Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn, sau đó làm bài tập theo sau.)

Ông Vy: Đồng hồ háo thức reo lúc 4 giờ 30. Tôi thức dậy và xuống bếp đun nước cho buổi trà sáng. Tôi uống dăm tách trà. ăn điểm tâm nhanh và sau đó dẫn trâu ra đồng. Tôi mất 45 phút để chuẩn bị. Tôi rời khỏi nhà Lúc 5 giờ 15 và đến ruộng đúng 5 giờ 30. Tôi cày và bừa thửa đất của tôi, và lúc 7 giờ 45 tôi nghỉ một tí. Trong lúc nghỉ, tôi thường uống trà với các nông dân bạn và hút thuốc giồng (địa phương). Tôi tiếp tục làm việc từ 8 giờ 15 cho đến 10 giờ 30. Sau đó tôi về nhà nghỉ ngơi một tí và ăn trưa với gia đình lúc 11 giờ 30. Sau bữa trưa, tôi thường thường nghỉ một giờ.

Bà Tuyết: Lúc 2 giờ 30 chiều, chúng tôi ra đồng một lần nữa. Chúng tôi sửa các bờ của thửa đât. Sau đó chồng tôi bơm nước vào ruộng trong khi tôi cấy lúa. Chúng tôi làm việc khoảng hai giờ trước khi chúng tôi nghỉ. Chúng tôi làm xong công việc lúc 6 giờ. Chúng tôi ăn tối lúc khoảng 7 giờ, sau đó xem tivi và đi ngủ lúc khoảng 10 giờ. Đôi khi chúng tôi đi thăm các bạn láng giềng để uống trà. Chúng tôi tán gẫu về công việc, con cái và kế hoạch của chúng tôi cho mùa kế. Mặc dù đó là một ngày dài đôi với chúng tôi, chúng tôi thích làm việc và yêu thương con cái chúng tôi.

Task 1: Choose the option A, B or c that best suits the meaning of the italicized word(s). (Chọn từ chọn lựa A.B hoặc C phù hợp với nghĩa của (các) từ in nghiêng nhất.)

1 . C 2. C 3. A 4. A

Task 2: Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1 . He’s a peasant / farmer.

1.2. He gets up at 4:30 and goes down to the kitchen to boil some water for his early tea.

2.3. He ploughs and harrows his plot of land, drinks tea and smokes local tobacco with his fellow peasants during his break.

3.4. In the afternoon. Mr Vy and his wife repair the banks of their plot of land. Mr Vy puinto it wmps water while his wife does the transplanting.

4.5. Yes. they are, because they love working and they love their children, too.

Task 3: Scan the passage and make a brief note about Mr Vy and Mrs Tuyet’s daily routines. Then compare your note with a partner’s. (Đọc lướt đoạn văn và ghi chú vắn tắt về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và bà Tụyết. Sau đó so sánh bảng ghi chú của em với bảng ghi chú của một bạn cùng học). In the morning

– 4: 30: alarm clock goes oil. Mr Vy gets up. goes down to the kitchen boil water for morning tea. has a quick breakfast, lead the buffalo to the field.

– 5: 15: leaves home

– 5: 30 arrives in his field, ploughs and harrows plot of land

– 7: 45: takes a rest

– 10: 30: goes home

– 11: 30: has lunch with family

In the afternoon

– 2: 30: Mr Vy and Mrs Tuyet go to the field again, repair the banks of the plot of land. Mr Vy pumps water into the plot of land. Mrs Tuyet does the transplanting.

– 6: 30: finish work

In the evening

– have dinner

– watch TV. go to bed

– sometimes visit their neighbors, chat about work, children and plan for the next crop

AFTER YOU READ (Sau khi em đọc) Work in groups. Talk aboui Mr Vy and Mrs Tuyet’s daily routines. (Làm việc từng nhóm. Nói về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và Bà Tuyết.)

Writing unit 1 trang 17 sgk tiếng anh 10

D. WRITING (Viết) Task 1: Read the following passage and find all the verbs that are used in the simple past and the connectors (time expressions) in the story. (Đọc đoạn văn sau và tìm tất cả động từ được dùng ở thì Quá khứ đơn và từ nối (cụm từ chi thời gian) trong câu chuyện.)

stared was arrived got took – off began thought were told seemed realized were screamed thought had felt announced was were landed was

Connectors: On that day, when At first, Then, Then, just, when, A few minutes, Inter, One hour later

Task 2: Work in groups. Identify the events, the climax, and the conclusion of the story. Then report your results. (Làm việc theo nhóm. Xác định những sự kiện, điểm đỉnh và kết thúc của câu chuyện. Sau đó tường thuật kết quả của em.)

The events: got on plane, plane took off. hostesses were just beginning to serve lunch when the plane began to shake, plane seemed to dip, people scrcamed in panic

The climax: We all thought we had only minutes to live.

The conclusion: pilot announced that everything was all right. we landed safely.

Last year. I spent my summer holidays in a seaside town. The hotel was modern and comfortable. I had a wonderful holiday until the fire.

It was Saturday evening and everybody was in the discotheque on the ground floor, It was crowded with people. They were dancing and singing happily. Suddenly, we felt smoke. The black smoke began to fill up the room. Everybody began to scream in panic. People ran towards the fire exits. One door was blocked. Many people began to cough and choke.

Then, just as we all Ihoughl we had only minutes to live, the fire brigade arrived. Firemen fought their Way into the room, and soon, everyone was safely out of the building. Luckily, nobody was seriously hurt. It was the most frightening experience of my life.

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 12 Unit 3: Reading trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!