Xem Nhiều 6/2023 #️ Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Tiếng Việt Lớp 3 # Top 8 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 6/2023 # Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Tiếng Việt Lớp 3 # Top 8 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Tiếng Việt Lớp 3 mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

CỤM CHUYÊN MÔN CÁT NGẠN II

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG NĂM HỌC 2012-2013 GIỎI LỚP 3 MÔN TIẾNG VIỆT ( Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian chép đề.)

Bài 1: Điền vào chỗ trống tiếng mở hay mỡ để tạo thành từ ngữ thích hợp… mang, … màng, cởi …, dầu …, … đầu, … màn, thịt …, củ khoai ….Bài 2: Tìm những từ ngữ cho biết ngỗng và vịt được nhân hóa trong bài thơ sau:

Ngỗng không chịu họcKhoe biết chữ rồiVịt đưa sách ngượcNgỗng cứ tưởng xuôiCứ giả đọc nhẩmLàm vịt phì cườiVịt khuyên một hồi– Ngỗng ơi! Học! Học! Phạm HổBài 3: Cho một số từ ngữ:Ăn uống, xe lửa, cửa sổ, mùa xuân,lao động, mặt trời, nhảy nhót, lợn gà, múa hát, gió.Hãy phân các từ trên thành 2 nhóm: từ chỉ hoạt động và từ chỉ sự vật.Bài 4. Gạch một gạch dưới bộ phận chỉ Ai?(cái gì?, con gì?), gạch 2 gạch dưới bộ phận chỉ Làm gì?( thế nào?) trong các câu sau:a. Những con đường làng lầy lội vì mưa.b. Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ.Bài 5. Viết một đoạn văn ngắn(từ 7 đến 9 câu), kể về việc chăm sóc bồn hoa của lớp em, trong đoạn văn có sử dụng mẫu câu Ai làm gì?

ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT

Bài 1.( 1.5 điểm: đúng mỗi từ ghi o,2 điểm)Các từ điền đúng là:Mở mang, mỡ màng, cởi mở, dầu mỡ, mở đầu, mở màn, thịt mỡ, củ khoai mỡ.Bài 2.(1.5 điểm: đúng mỗi từ ngữ ghi o,2 điểm)Các từ ngữ đó là: không chịu học, khoe biết chữ, đưa sách ngược, cứ tưởng xuôi, giả đọc nhẩm, phì cười, khuyên một hồi.Bài 3. (2 điểm: mỗi từ xếp đúng ghi 0,2 điểm)-Từ chỉ sự vật: xe lửa, cửa sổ, mùa xuân, mặt trời, lợn gà, gió.– Từ chỉ hoạt động;Ăn uống, lao động, nhảy nhót, múa hát.Bài 4. (2 điểm: gạch đúng mỗi bộ phận ghi 0,5 điểm)

a. Những con đường làng /lầy lội vì mưa.

b. Buổi sáng, sương muối /phủ trắng cành cây, bãi cỏ.

Bài 5:(3 điểm )

– Trình bày được đoạn văn có câu mở đoạn, đúng hình thức, diễn đạt trôi chảy, có câu mẫu Ai làm gì? Ghi điểm tối đa.– Các mức khác giáo viên tự chiết điểm.

Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 4 Môn: Tiếng Việt

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4 MÔN: TIẾNG VIỆT ( Thời gian 90 phút ) Câu 1: ( 2 điểm) Tìm từ ghép có tiếng “ tự” nói về tính cách con người rồi chia thành 2 nhóm : (Mỗi nhóm 5 từ ) a, Chỉ phẩm chất tốt đẹp. b, Chỉ tính xấu: Câu 2: ( 2 điểm) ( Chú ý chỉ được thay đổi nhiều nhất 2 từ ở mỗi câu ) Nếu xe hỏng nhưng em vẫn đến lớp đúng giờ. Câu 3: ( 4 điểm) Điền dấu câu đã học vào đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả: Trên bờ sông một con Rùa đang cố sức tập chạy một con Thỏ thấy thế liền mỉa mai Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy Rùa đáp Anh đừng giễu tôi anh với tôi thử chạy thi xem ai hơn Câu 4: ( 2 điểm ) Xác định từ loại của các từ trong thành ngữ sau: Nhìn xa trông rộng Dân giàu nước mạnh Câu 5: ( 2 điểm ) Bài Đường đi Sa Pa – Sách Tiếng Việt 4, tập 2 có viết: “ Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.” Đoạn văn trên tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó. Câu 6: ( 7 điểm ) Em hãy kể lại một câu chuyện cổ tích, kết hợp tả ngoại hình nhân vật. (Chữ viết và trình bày 1 điểm) ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT: LỚP 4 Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1 Học sinh tìm đủ, đúng số từ trong mỗi nhóm như sau: a, Chỉ phẩm chất tốt đẹp: tự trọng, tự tin; tự lập; tự lực; tự chủ. b, Chỉ tính xấu: tự kiêu ; tự ái; tự ti; tự cao; tự mãn. ( Học sinh tìm từ khác đúng vẫn cho điểm) 1 điểm 1 điểm Câu 2 Cách 1: Tuy xe hỏng nhưng em vẫn đến lớp đúng giờ. Cách 2: Nếu xe hỏng thì em không đến lớp đúng giờ. 1 điểm 1 điểm Câu 3 Các câu văn được điền dấu và viết lại như sau: Trên bờ sông, một con Rùa đang cố sức tập chạy. Một con Thỏ thấy thế liền mỉa mai: - Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy ! Rùa đáp: - Anh đừng giễu tôi ! Anh với tôi thử chạy thi xem ai nhanh hơn? 1,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,5 điểm Câu 4 Học sinh xác định đúng từ loại trong mỗi thành ngữ: Nhìn xa trông rộng ĐT TT ĐT TT Dân giàu nước mạnh DT TT DT TT 1 điểm 1 điểm Câu 5 Đoạn văn trên tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật điệp ngữ, đảo ngữ. Tác dụng của điệp ngữ “ Thoắt cái” gợi cảm xúc đột ngột, ngỡ ngàng, nhấn mạnh sự thay đổi nhanh chóng của thời gian đến mức gây bất ngờ. Tác dụng của đảo ngữ: để nhấn mạnh làm nổi bật vẻ đẹp nên thơ của sự biến đổi về cảnh sắc thiên nhiên ở Sa Pa. 1 điểm 1 điểm Câu 6 - Trình bày đủ 3 phần ( MB, TB ,KL ). - Viết văn đúng theo yêu cầu ( biết tả ngoại hình nhân vật phù hợp, hấp dẫn ) làm nổi bật tính cách nhân vật khi kể chuyện. - Viết câu, dùng từ đúng, ít sai lỗi chính tả. 1 điểm 5 điểm 1 điểm

Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 3 Môn Tiếng Anh

Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 5 Môn Tiếng Anh, 5 Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 9, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 3 Môn Tiếng Anh, Đề Thi Học Sinh Giỏi 12 Tiếng Anh, Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 4, Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 8, Đề ôn Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 7, Đề ôn Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 5, Đề Thi Học Sinh Giỏi 6 Tiếng Anh, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 7 Môn Tiếng Anh, Đề ôn Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh 9, Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 8, Đề Thi Học Sinh Giỏi 11 Tiếng Anh, Bài Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 6, Đề Thi Học Sinh Giỏi 9 Môn Tiếng Anh, Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 9, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 6 Môn Tiếng Anh, Đề ôn Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh 8, Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 7, Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 6, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 4 Môn Tiếng Anh, Đề Thi Học Sinh Giỏi 9 Tiếng Anh, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 8 Môn Tiếng Anh, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 3 Môn Tiếng Việt, Đề Luyện Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 8, Đề Thi Học Sinh Giỏi Tieng Anh 9 Năm 2014, Đề ôn Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Việt Lớp 3, Đề Thi Học Sinh Giỏi Quốc Gia Môn Tiếng Anh, Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Việt Lớp 5, 30 De On Luyen Hoc Sinh Gioi Tieng Anh Lop 6, Đề Luyện Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 7, Đề Luyện Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 6, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 4 Môn Tiếng Việt, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 2 Môn Tiếng Việt, Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Pháp Lớp 9, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 5 Môn Tiếng Việt, Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Tiếng Anh Lớp 8 Cấp Huyện, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 1 Môn Tiếng Việt, Đề Luyện Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh 12, Đề Luyện Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 5, Đề Thi Học Sinh Giỏi Khối 7 Môn Tiếng Anh, Chuyên Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Tiếng Anh 7, Cẩm Nang ôn Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Thcs, Đề Thi Học Sinh Giỏi Quốc Gia Môn Tiếng Anh 2015, Đề Thi Học Sinh Giỏi Khối 5 Môn Tiếng Việt, 26 Đề Tiếng Anh Chuyên Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi, Đáp án 26 Đề Tiếng Anh Chuyên Thcs Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi, 26 Đề Tiếng Anh Chuyên Thcs Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Pdf, 26 Đề Tiếng Anh Chuyên Thcs Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi, Đề Thi Giữa Kì 1 Lớp 5 Môn Tiếng Việị Luận Xã Hội Dàn Co Học Sinh Giỏi, Cẩm Nang ôn Luyện Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Thpt, Cẩm Nang ôn Luyện Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Trung Học Cơ Sở, Bài 2 Giới Thiệu Các Giới Sinh Vật Nâng Cao Violet, Bài 2 Giới Thiệu Các Giới Sinh Vật Nâng Cao, Bài 2 Giới Thiệu Các Giới Sinh Vật Violet, Bài 2 Giới Thiệu Các Giới Sinh Vật, Danh Sách Học Sinh Thi Học Sinh Giỏi Quốc Gia, De Thi Hoc Sinh Gioi Quoc Gia Mon Sinh 2017, Đề Thi Học Sinh Giỏi Quốc Gia Môn Sinh Học Năm 2015, Đề Thi Học Sinh Giỏi Quốc Gia 2017 Môn Sinh, Đề Thi Học Sinh Giỏi Sinh Cấp Tỉnh, Đề Thi Học Sinh Giỏi Sinh 8 2017, Đề Thi Học Sinh Giỏi Sinh Lớp 11 Cấp Trường, Đề Thi Học Sinh Giỏi Sinh 9 Năm 2016, Đề Thi Học Sinh Giỏi Sinh Học Lớp 8 Cấp Huyện, Đề Thi Học Sinh Giỏi Sinh Lớp 9 Cấp Tỉnh, Đề Thi Học Sinh Giỏi Cấp Tỉnh Môn Sinh Học Lớp 11, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 4 Có Đáp án, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 3 Có Đáp án, Đề Thi Học Sinh Giỏi 8, Đề Thi Học Sinh Giỏi Anh Lớp 8 Hà Nội, Đề Thi Học Sinh Giỏi 8 Môn Văn, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 1, Đề Thi Học Sinh Giỏi Địa Lý Lớp 7, Đề Thi Học Sinh Giỏi 8 Văn, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 3, Đề Thi Học Sinh Giỏi Bài Nói Với Con, Đề Thi Học Sinh Giỏi 7 Môn Văn, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 2 Có Đáp án, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 2, Đề Thi Học Sinh Giỏi 7, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 1 ở Hà Nội, Đề Thi Học Sinh Giỏi 6 Văn, Đề Thi Học Sinh Giỏi 6, Đề Thi Học Sinh Giỏi 5, Đề Thi Học Sinh Giỏi Hóa Lớp 8, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 4, Đề Thi Học Sinh Giỏi 9 Môn Anh, Đề Thi Học Sinh Giỏi 9 Môn Địa Lí, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 6 Môn Văn, Hoc Sinh Gioi, Đề Thi Học Sinh Giỏi 9 Môn Hóa, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 7, Đề Thi Học Sinh Giỏi 9 Môn Lý, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 7 Môn Ngữ Văn, Đề Thi Học Sinh Giỏi 9 Hay, Đề Thi Học Sinh Giỏi 9 Có Đáp án, Đề Thi Học Sinh Giỏi Anh Văn 7, Đề Thi Học Sinh Giỏi Sử Lớp 12, Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sử Lớp 12,

Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 5 Môn Tiếng Anh, 5 Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 9, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 3 Môn Tiếng Anh, Đề Thi Học Sinh Giỏi 12 Tiếng Anh, Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 4, Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 8, Đề ôn Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 7, Đề ôn Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 5, Đề Thi Học Sinh Giỏi 6 Tiếng Anh, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 7 Môn Tiếng Anh, Đề ôn Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh 9, Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 8, Đề Thi Học Sinh Giỏi 11 Tiếng Anh, Bài Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 6, Đề Thi Học Sinh Giỏi 9 Môn Tiếng Anh, Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 9, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 6 Môn Tiếng Anh, Đề ôn Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh 8, Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 7, Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 6, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 4 Môn Tiếng Anh, Đề Thi Học Sinh Giỏi 9 Tiếng Anh, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 8 Môn Tiếng Anh, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 3 Môn Tiếng Việt, Đề Luyện Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 8, Đề Thi Học Sinh Giỏi Tieng Anh 9 Năm 2014, Đề ôn Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Việt Lớp 3, Đề Thi Học Sinh Giỏi Quốc Gia Môn Tiếng Anh, Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Việt Lớp 5, 30 De On Luyen Hoc Sinh Gioi Tieng Anh Lop 6, Đề Luyện Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 7, Đề Luyện Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 6, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 4 Môn Tiếng Việt, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 2 Môn Tiếng Việt, Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Pháp Lớp 9, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 5 Môn Tiếng Việt, Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Tiếng Anh Lớp 8 Cấp Huyện, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 1 Môn Tiếng Việt, Đề Luyện Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh 12, Đề Luyện Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 5, Đề Thi Học Sinh Giỏi Khối 7 Môn Tiếng Anh, Chuyên Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Tiếng Anh 7, Cẩm Nang ôn Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Thcs, Đề Thi Học Sinh Giỏi Quốc Gia Môn Tiếng Anh 2015, Đề Thi Học Sinh Giỏi Khối 5 Môn Tiếng Việt, 26 Đề Tiếng Anh Chuyên Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi, Đáp án 26 Đề Tiếng Anh Chuyên Thcs Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi, 26 Đề Tiếng Anh Chuyên Thcs Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Pdf, 26 Đề Tiếng Anh Chuyên Thcs Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi, Đề Thi Giữa Kì 1 Lớp 5 Môn Tiếng Việị Luận Xã Hội Dàn Co Học Sinh Giỏi,

Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Tiếng Việt Lớp 4

Bộ đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 4

Bài kiểm tra Tiếng Việt lớp 4 số 1

Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?

A. gồ ghề B. ngượng ngịu C. kèm cặp D. kim cương

Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?

A. nước uống B. xe hơi C. xe cộ D. ăn cơm

Câu 3: (1/2đ) Từ nào không phải là từ ghép?

A. san sẻ B. phương hướng C. xa lạ D. mong mỏi

Câu 4: Từ nào là danh từ?

A. cái đẹp B. tươi đẹpC. đáng yêu D. thân thương

Câu 5: Tiếng “đi” nào được dùng theo nghĩa gốc?

A. vừa đi vừa chạy B. đi ôtôC. đi nghỉ mát D. đi con mã

Câu 6: Từ nào có nghĩa là “xanh tươi mỡ màng”?

A. xanh ngắt B. xanh biếcC. xanh thẳm D. xanh mướt

Câu 7: Cặp từ quan hệ trong câu ghép: “Nếu gió thổi mạnh thì cây đổ” biểu thị quan hệ nào?

A. Nguyên nhân – kết quả B. Điều kiện, giả thiết – kết quảC. Đối chiếu, so sánh, tương phản D. Tăng tiến

Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm)

Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau:

a) Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.

b) Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.

Câu 2: (0,5đ) Cho cặp từ sau: thuyền nan / thuyền bè

Hãy cho biết: 2 từ trong cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào (về nghĩa và về cấu tạo từ)?

Câu 3: (1,5đ)

Quê hương là cánh diều biếc

Tuổi thơ con thả trên đồng

Quê hương là con đò nhỏ

Êm đềm khua nước ven sông.

(Quê hương – Đỗ Trung Quân)

Đọc đoạn thơ trên, em thấy được những ý nghĩ và tình cảm của nhà thơ đối với quê hương như thế nào?

Câu 4: (4,5đ) Em yêu nhất cảnh vật nào trên quê hương mình? Hãy viết bài văn miêu tả ngắn (khoảng 20 – 25 dòng) nhằm bộc lộ tình cảm của em đối với cảnh vật đó.

Bài kiểm tra Tiếng Việt lớp 4 số 2

Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)

Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?

A. sơ xác B. xứ sởC. xuất xứ D. sơ đồ

Câu 2: Từ nào không phải là từ ghép?

A. cần mẫn B. học hỏiC. đất đai D. thúng mủng

Câu 3: Từ nào không phải là danh từ?

A. cuộc sống B. tình thươngC. đấu tranh D. nỗi nhớ

Câu 4: Từ nào khác nghĩa các từ còn lại?

A. tổ tiên B. tổ quốcC. đất nước D. giang sơn

Câu 5: Từ nào không phải là từ tượng hình?

A. lăn tăn B. tí táchC. thấp thoáng D. ngào ngạt

Câu 6: Tiếng “xuân” nào được dùng theo nghĩa gốc?

A. mùa xuân B. tuổi xuânC. sức xuân D. 70 xuân

Câu 7: (1/2đ) Dòng nào đã có thể thành câu?

A. Mặt nước loang loáng B. Con đê in một vệt ngang trời đóC. Trên mặt nước loang loáng D. Những cô bé ngày xưa nay đã trở thành

Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm)

Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau:

a) Hoa dạ hương gửi mùi hương đến mừng chú bọ ve.

b) Gió mát đêm hè mơn man chú.

Câu 2: (0,5đ) Gạch dưới các danh từ trong câu sau và nói rõ chúng giữ chức vụ gì trong câu?

Hôm nay, học sinh thi Tiếng Việt

Câu 3: (1,5đ) Kết thúc bài “Tre Việt Nam”, nhà thơ Nguyễn Duy viết:

Mai sau,

Mai sau,

Mai sau,

Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh…

Em hãy cho biết, những câu thơ trên nhằm khẳng định điều gì? Cách diễn đạt của nhà thơ có nét gì độc đáo, góp phần khẳng định điều đó?

Câu 4: (4,5đ) Chọn một trong 2 đề văn sau:

a) Năm năm qua, mái trường tiểu học đã trở thành người bạn hiền, thân thiết của em. trước khi xa trường để học tiếp lên Trung học cơ sở, em hãy tâm sự với trường một vài kỉ niệm êm đềm sâu sắc của thời học sinh Tiểu học đã qua.

b) Viết một bài văn ngắn (khoảng 20 dòng) kể lại kỉ niệm sâu sắc nhất của em đối với thầy (cô) giáo đã dạy em dưới mái trường Tiểu học.

Bài kiểm tra Tiếng Việt lớp 4 số 3

Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)

Câu 1: Tiếng nào có âm đệm là âm u?

A. Quốc B. ThuýC. Tùng D. Lụa

Câu 2: Chỉ ra từ phức trong các kết hợp sau?

A. kéo xe B. uống nướcC. rán bánh D. khoai luộc

Câu 3: Từ nào không phải là từ láy?

A. quanh co B. đi đứngC. ao ước D. chăm chỉ

Câu 4: Từ nào là động từ?

A. cuộc đấu tranh B. lo lắngC. vui tươi D. niềm thương

Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?

A. cuồn cuộn B. lăn tănC. nhấp nhô D. sóng nước

Câu 6: Tiếng “đồng” trong từ nào khác nghĩa tiếng “đồng” trong các từ còn lại?

A. đồng tâm B. cộng đồngC. cánh đồng D. đồng chí

Câu 7: (1/2đ) CN của câu “Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả” là:

A. Những con voi B. Những con voi về đíchC. Những con voi về đích trước tiên D. Những con voi về đích trước tiên huơ vòi

Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm)

Câu 1: (1đ) Gạch dưới các bộ phận song song trong các câu sau và cho biết chúng giữ chức vụ gì trong câu:

a) Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, bản làng chìm trong biển mây mù.

b) Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất.

Câu 2: (0,5đ) Đặt dấu phẩy vào những chỗ cần thiết trong 2 câu văn sau:

Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào sáo sậu sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về.

Câu 3: (1,5đ) Trong bài “Về thăm nhà Bác” nhà thơ Nguyễn Đức Mậu viết:

Ngôi nhà thuở Bác thiếu thời

Nghiêng nghiêng mái lợp bao đời nắng mưa

Chiếc giường tre quá đơn sơ

Võng gai ru mát những trưa nắng hè.

Hãy cho biết, đoạn thơ trên giúp ta cảm nhận được điều gì đẹp đẽ, thân thương?

Câu 4: (4,5đ) Hãy viết một bài văn tả một cái cây cho bóng mát ở san trường (hoặc nơi em ở) mà em cảm thấy gần gũi và gắn bó.

Bài kiểm tra Tiếng Việt lớp 4 số 4

Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)

Câu 1: Từ nào viết đúng chính tả?

A. trong chẻo B. chống trảiC. chơ vơ D. chở về

Câu 2: Từ nào là từ ghép?

A. mong ngóng B. bâng khuângC. ồn ào D. cuống quýt

Câu 3: Từ nào là từ ghép phân loại?

A. học tập B. học đòiC. học hành D. học hỏi

Câu 4: Tiếng “ăn” nào được dùng theo nghĩa gốc?

A. ăn cưới B. ăn cơmC. da ăn nắng D. ăn ảnh

Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?

A. chăm chỉ B. siêng năngC. chuyên cần D. ngoan ngoãn

Câu 6: Câu nào có nội dung diễn đạt chưa hợp lí?

A. Tuy vườn nhà em nhỏ nhưng có rất nhiều cây ăn quả. B. Vì mẹ bị ốm nên mẹ đã làm việc quá sức. C. Cây đổ vì gió lớn. D. Mặc dù nhà ở gần trường nhưng Nam vẫn đến lớp muộn

Câu 7: (1/2đ) Câu nào là câu ghép?

A. Khi làng quê tôi đã khuất hẳn, tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. B. Khi ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. C. Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ nhô lên ở chân trời sau rặng tre đen mờ. D. Đêm càng về khuya, trời càng lạnh.

Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm)

Câu 1: (1đ) Câu văn sau còn thiếu thành phần chính nào? Hãy nêu 2 cách sửa lỗi và chép lại câu văn đã sửa theo mỗi cách: Trên nền trời sạch bóng như được giội rửa.

Câu 2: (0,5đ) Phân biệt nghĩa các từ: Cưu mang – Phụng dưỡng – Đỡ đần

Câu 3: (1,5đ) Trong bài thơ “Luỹ tre” của nhà thơ Nguyễn Công Dương có viết:

Mỗi sớm mai thức dậyLuỹ tre xanh rì ràoNgọn tre cong gọng vóKéo mặt trời lên cao.

Trong đoạn thơ trên, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?

Câu 4: (4,5đ) Em lớn lên trong vòng tay ấp ủ của mẹ hiền. Công ơn của mẹ như sông sâu biển rộng. Em hãy tả lại mẹ của mình với lòng biết ơn sâu sắc.

Bài kiểm tra Tiếng Việt lớp 4 số 5

Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)

Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?

A. dạy dỗ B. gia đìnhC. dản dị D. giảng giải

Câu 2: Từ nào không phải từ láy?

A. yếu ớt B. thành thậtC. sáng sủa D.thật thà

Câu 3: Từ nào không phải là tính từ?

A. màu sắc B. xanh ngắtC. xanh xao D. xanh thẳm

Câu 4: Tiếng “công” trong từ nào khác nghĩa tiếng “công” trong các từ còn lại?

A. công viên B. công anC. công cộng D. công nhân

Câu 5: Từ nào là từ tượng hình?

A. thoang thoảng B. bập bẹC. lạch bạch D. bi bô

Câu 6: (1/2đ) Từ nào có nghĩa tổng hợp?

A. vui lòng B. vui mắtC. vui thích D. vui chân

Câu 7: Từ nào có nghĩa là: “Giữ cho còn, không để mất”?

A. bảo quản B. bảo toànC. bảo vệ D. bảo tồn

Phần II: BÀI TẬP (7,5 điểm)

Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau:

Chiều thu, gió dìu dịu, hoa sữa thơm nồng. Chiều nào, về đến đầu phố nhà mình, Hằng cũng đều nhận ra ngay mùi thơm quen thuộc ấy.

Câu 2: (0,5đ) Tìm 4 từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ “Nhân hậu”

Câu 3: (1,5đ) Trong bài “Tre Việt Nam” của nhà thơ Nguyễn Duy có đoạn:

Bão bùng thân bọc lấy thânTay ôm tay níu tre gần nhau thêmThương nhau tre chẳng ở riêngLuỹ thành từ đó mà lên hỡi người.

Hãy nêu lên vẻ đẹp của đoạn thơ trên?

Câu 4: (4,5đ)

“Thế rồi cơn bão qua /Bầu trời xanh trở lại /Mẹ về như nắng mới/Sáng ấm cả gian nhà…”

(Mẹ vắng nhà ngày bão – Đặng Hiển)

Mượn lời bạn nhỏ trong bài thơ trên, em hãy hình dung và tả lại hình ảnh của mẹ lúc trở về sau cơn bão và sự ngóng chờ cùng niềm vui của gia đình khi ấy.

Bạn đang xem bài viết Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Tiếng Việt Lớp 3 trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!