Xem Nhiều 3/2023 #️ Đề Thi Giữa Học Kì 1 Môn Tiếng Anh Lớp 6 Phòng Gd&Amp;Đt Bình Giang Có Đáp Án Năm 2022 # Top 4 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 3/2023 # Đề Thi Giữa Học Kì 1 Môn Tiếng Anh Lớp 6 Phòng Gd&Amp;Đt Bình Giang Có Đáp Án Năm 2022 # Top 4 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Thi Giữa Học Kì 1 Môn Tiếng Anh Lớp 6 Phòng Gd&Amp;Đt Bình Giang Có Đáp Án Năm 2022 mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn tiếng Anh có đáp án

Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn Anh chương trình mới có đáp án – Phòng GD&ĐT Bình Giang với thời gian làm bài 45 phút là đề ôn thi giữa kì 1 lớp 6 năm 2020, giúp các thầy cô và các em có thêm tài liệu ôn thi môn tiếng Anh hữu ích để đạt được kết quả tốt nhất trong kì thi giữa học kì 1 sắp tới.

Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 có đáp án

1. Đề thi giữa học kì 1 tiếng Anh lớp 6 có đáp án

A. rides

B. ride

C. is riding

D. are riding

A. has – playground

B. have – playgrounds

C. is having – playgrounds

D. are having – playground

A. study – at

B. am doing – after

C. do – after

D. does – before

A. am reading – at

B. read – in

D. are reading – in

A. play

B. plays

C. play

D. are playing

A. see

B. to see

C. seeing

D. to seeing

A. because

B. so

C. but

D. like

A. with – at

B. at – at

C. of – in

D. with – in

A. to – in

B. at – at

C. to – from

D. from – in

A. so

B. because

C. but

D. in

Underline the correct words.

1. In the morning I get up/ go to bed at 6 am.

2. At 6.30 I have lunch/ breakfast with Mum and Dad.

3. I go to/ finish school at 6.45.

4. After school, I make/ do my homework.

5. Sometimes I play/ have computer games or go online.

Complete the sentences with the verbs in the present simple.

start; not watch; have; not have; speak; not do; go;

ĐÁP ÁN Choose the correct answers.

1 – B; 2 – A; 3 – C; 4 – B; 5 – D;

6 – B; 7 – A; 8 – D; 9 – A; 10 – C;

Underline the correct words.

1 – get up;

2 – breakfast;

3 – go to;

4 – do;

5 – play;

Complete the sentences with the verbs in the present simple.

1 – have;

2 – don’t have;

3 – don’t watch;

4 – doesn’t do;

5 – speak;

6 – go;

7 – starts;

A. LISTENING I. Listen and choose the best answer marked A, B, C or D for each question. (1.25 pts)

1. What time is it?

A. 5.30 B. 6.00 C. 7.00

2. What is the time?

A. 10.00 B. 10.10 C. 12.00

3. What time does she go to school?

A. 11.30 B. 12.00 C. 12.15

4. What time does she have breakfast?

A. 7.15 B. 7.00 C. 6.30

5. What time does she get up?

A. 5.00 B. 5.30 C. 6.00

II. Listen to a small talk and decide whether the following statements are True (T) or False (F).

(1.25 pts)

A. plays

B. to play

C. play

D. is play

A. does

B. is

C. are

D. am

A. I’m five years old?

B. I am five, thank you.

C. Fine, thanks.

D. B and C

A. They

B. It

C. This

D. That.

III. Match a sentence in column A to a suitable response in column B. (1,0 pt) C. READING I. Read the following passage and choose the best answer marked A, B, C or D for each question. (1,0 pt)

Lien is a student. She is in grade 6. Every morning she gets up at half past five. Then she gets dressed, brushes her teeth and washes her face. She has breakfast at six fifteen. She goes to school at six thirty five. Her school has ten classes. Her class has thirty five students. Her classroom is on the second floor.

1. Which grade is Lien in?

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

2. What time does she get up?

A. 5.30

B. 3.50

C. 6.15

D. 6.35

3. How many students are there in her class?

A. 10

B. 30

C. 35

D. 45

4. Where is her classroom?

A. in the city

B. on the 1st floor

C. in the country

D. on the 2nd floor

II. Read the passage carefully then answer the questions below. (1.5 pts)

Hoa usually gets up at six o’ clock. Then she takes a shower. After taking a shower she has breakfast. She goes to school at about a quarter to seven. Her class starts at seven and ends at half past eleven. She comes back home at eleven forty five.

What time does Hoa get up?

What does she do after taking a shower?

Does she come back home at 11.30?

D. WRITING I. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. (1.5 pts)

1. This school is small.

2. How many students are there in your school?

3. Nam is Hoa’s brother.

II. Rearrange the jumbled words to make meaningful sentences. (1.0 pt)

1. Thu/ music/ listens to/ every morning.

2. He/ play soccer/ doesn’t/ on/ Monday.

A. LISTENING: (Tỉ lệ 25%) I. Listen and choose the best answer marked A, B, C or D for each question. (5 items x 0,25 = 1.25 pts)

1. A

2. B

3. C

4. B

5. C

II. Listen to the talk and decide whether the following statements are True (T) or False (F). (5 items x 0,25 = 1.25 pts)

1. T

2. F

3. T

4. T

5. F

B. VOCABULARY + GRAMMAR + LANGUAGE FUNCTION (Tỉ lệ 25%) I. Odd one out. (5 items x 0,1 = 0,5 pt)

1. D

2. C

3. D

4. A

5. B

II. Choose the best option marked A, B, C or D to complete each sentence. (4 items x 0,25 = 1,0 pt)

1. A

2. B

3. C

4. A

III. Match a sentence in column A to a suitable response in column B. (4 items x 0,25 = 1,0 pt)

1. C

2. E

3. D

4. B

C. READING (Tỉ lệ 25%) I. Read the following passage and choose the best answer marked A, B, C or D for each question. (4 items x 0,25 = 1,0 pt)

1. B

2. A

3. C

4. D

II. Read the passage carefully then answer the questions below. (3 items x 0,5 = 1,5 pts)

1/ She/ Hoa (usually) gets up at six (o’clock).

2/ After taking a shower she has breakfast.

3/ No, she doesn’t. (No. She comes back home at eleven forty five.)

D. WRITING (Tỉ lệ 25%) I. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. (3 items x 0,5 = 1,5 pts)

1/ This school isn’t big.

2/ How many students does your school have?

3/ Hoa is Nam’s sister.

II. Rearrange the jumbled words to make meaningful sentences.

(2 items x 0,5 = 1,0 pt)

1/ Thu listens to music every morning.

2/ He doesn’t play soccer on Monday.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 6 cũng như tiếng Anh lớp 7 – 8 – 9 tại group trên facebook

Đề Thi Giữa Kì 1 Lớp 6 Môn Tiếng Anh Năm Học 2022

Ôn tập môn Tiếng Anh lớp 6 giữa kì 1

Đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 giữa học kì 1

Một số bài tập Tiếng Anh lớp 6 khác:

Match a question in column A to a suitable response in column B.

1. Can you tell me the way to the bank?

A, They are really friendly.

2. What are the people there like?

B, Go straight on. The take the second turning on your right.

3. How many rooms are there in the flat?

C, No, it isn’t. It is noisy.

4. Is your neighbourhood quiet?

D, There are 6.

Read the following passage and choose the best answer marked A, B, C or D for each sentence.

The ancient town of Hoi An lies on the Thu Bon River, more than 30 kilometers to the south of Da Nang. Hoi An is famous for old temples, pagodas, tiled-roof houses and narrow streets. Tourists can visit the relics of Sa Huynh and Cham Civilization. They can also enjoy the beautiful scenery of the Thu Bon River, Cua Dai Beach, etc.

In recent years, Hoi An has become a very popular tourist destination in Viet Nam. Importantly, the committee of the World Heritages of UNESCO officially certified Hoi An as a World Heritage Site in 1999.

Read the letter carefully then answer the questions below.

Dear Thanh,

How are you getting on? We are going to move to the new house next weekend. My uncle and my aunt live near there so I can play with my cousins. There are eight rooms in my new house. The living room is the biggest in my house. I like my bedroom very much because it looks to a lake, it is light and cool. There is a small bed and a big bookshelf in my room. I will put all my books on the shelf. I will keep my room clean and tidy.

What about you? Tell me about your house in your next e-mail.

Love,

Van

1. How many rooms are there in Van’s new house?

There are eight rooms in Van’s new house. There’re eight rooms in Van’s new house. There are 8 rooms in Van’s new house. There are 8 rooms in Van’s new house.

2. What is her favorite room?

Her favorite room is her bedroom. Her her bedroom is her favorite room.

3. What are there in her room?

There is a small bed and a big bookshelf in her room.

Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, starts by the given words.

2. My school is bigger than her school.

Her school is smaller than my school. Her school is not as big as my school. Her school is not so big as my school.

Rearrange the jumbled words to make meaningful sentences.

1. now/ Ha Noi/ the/ largest/ city/ is/ in/ Viet Nam/ ./

Ha Noi is now the largest city in Viet Nam.

2. People/ break/ things/ at/ Tet/ shouldn’t/ in/ my/ country/ ./

People in my country shouldn’t break things at Tet. People shouldn’t break things at Tet in my country.

Đáp án đúng của hệ thống

Trả lời đúng của bạn

Trả lời sai của bạn

Đề Thi Giữa Kì 1 Lớp 2 Môn Tiếng Việt

Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 2

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 – Đề 9 có đáp án và biểu điểm chi tiết kèm theo giúp các thầy cô cùng các bậc phụ huynh cho các em học sinh ôn tập và ra đề thi giữa học kì 1 lớp 2 hiệu quả. Chúc các em học tốt và thi tốt.

Đề thi giữa học kì 1 lớp 2:

1. Đề thi giữa học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Bài hát trồng cây

Ai trồng cây,

Người đó có tiếng hát

Trên vòm cây

Chim hót lời mê say.Ai trồng cây

Người đó có ngọn gió

Rung cành cây

Hoa lá đùa lay lay.

Ai trồng cây

Người đó có bóng mát

Trong vòm cây

Quên nắng xa đường dài.

Ai trồng cây

Người đó có hạnh phúc

Mong chờ cây

Mau lớn theo từng ngày.

Ai trồng cây…

Em trồng cây…

Em trồng cây…

(Bế Kiến Quốc)

– Trả lời câu hỏi: Trồng cây đem lại lợi ích gì cho con người?

II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Đôi bạn

Búp bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi:

– Ai hát đấy?

Có tiếng trả lời:

– Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.

Búp Bê nói:

(Theo Nguyễn Kiên)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d): 1. Búp Bê làm những việc gì?

a. Quét nhà, học bài.

b. Ca hát.

c. Cho lợn, gà ăn.

d. Quét nhà, rửa bát, nấu cơm.

2. Dế Mèn hát để làm gì?

a. Luyện giọng hát hay.

b. Thấy bạn vất vã, hát để tặng bạn.

c. Khuyên bạn không làm việc nữa.

d. Cho bạn biết mình hát hay.

3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì?

a. Cảm ơn Dế Mèn.

b. Ca ngợi Dế Mèn.

c. Thán phục Dế Mèn.

d. cảm ơn và khen ngợi Dế Mèn.

4. Vì sao Búp Bê cảm ơn Dê Mèn?

a. Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bẽ

b. Dế Mèn thấy thương Búp Bê vất vả.

c. Tiếng hát của Dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt.

d. Tất cả các ý trên.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Dậy sớm (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 76)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về em và lớp em.

2. Đáp án Đề thi giữa học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu 1: d

Câu 2: b

Câu 3: d

Câu 4: d

B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về em và lớp em.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Giới thiệu tên và nơi ở của em.

– Giới thiệu về lớp của em.

– Kể về sở thích của em.

– Kể về ước mơ của em.

Bài tham khảo

Em tên là Hổ Quỳnh Anh, ở tại phường Đa Kao, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện em đang học lớp 2A, Trường Tiểu học Hòa Bình. Lớp học của em gồm ba mươi tám bạn. Chúng em rất đoàn kết, thân thiện cùng nhau. Em và các bạn đều rất thích học môn Toán và môn Mĩ thuật. Em ước mơ sau này sẽ trở thành một kiến trúc sư để thiết kế nên những ngôi nhà xinh xắn, những biệt thự sang trọng mà em đã từng được nhìn thấy ở thành phố quê em.

…………………………

Ngoài bài Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt – Đề 9, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Bộ Đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 1

Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt có đáp án

Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt được tổng hợp gồm 5 đề ôn tập Tiếng Việt kì II lớp 1, là tài liệu tham khảo nghiên cứu hay, giúp các em học sinh học tốt Tiếng Việt lớp 1, nắm chắc kiến thức căn bản, đặt nền móng vững chắc cho các lớp về sau, đồng thời cũng là tài liệu để các thầy cô giáo tham khảo ra đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Việt 1.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết, nhấp chọn nút ” Tải về“.

Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt:

1. Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 – Đề 1

I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc đúng đoạn văn sau: BÀN TAY MẸ Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. Bình yêu mẹ lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ. 2. Em hãy tìm trong bài và đọc tên những chữ có dấu ngã. 3. Mẹ làm những việc gì trong gia đình Bình? 4. Bàn tay mẹ như thế nào? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau: HOA NGỌC LAN Ở ngay đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây cao to, vỏ bạc trắng. Lá dày, cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm.2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã? Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xòe ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, tỏa khắp vườn, khắp nhà.

a) ve tranh

b) sạch se

3. Điền vào chỗ trống ng hay ngh?

c) cửa sô

d) vưng vàng

a) ……ỉ ngơi

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

b) ……ẫm nghĩ.

2. Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 – Đề 1

1. Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm)

Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm.

2. Nêu đúng những chữ có dấu ngã (1điểm)

Những chữ có dấu ngã trong bài là: tã

3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (1,5 điểm)

Câu trả lời đúng là: đi làm, đi chợ, nấu cơm, giặt giũ…

II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm).

4. Trả lời đúng câu hỏi (1,5 điểm)

2. Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,5 điểm).

Câu trả lời đúng là: bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương.

Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm.

Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.

Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau:

a) vẽ tranh

b) sạch sẽ

3. Làm đúng bài tập điền âm (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm).

c) cửa sổ

d) vững vàng.

Bài tập làm đúng là:

a) nghỉ ngơi

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

b) ngẫm nghĩ.

NÓI DỐI HẠI THÂN

3. Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 – Đề 2

1. Đọc đúng đoạn văn sau:

Một chú bé đang chăn cừu bỗng giả vờ kêu toáng lên:

– Sói! Sói! Cứu tôi với!

Nghe tiếng kêu cứu, các bác nông dân đang làm việc gần đấy tức tốc chạy tới. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu.

Chú bé còn nói dối như vậy vài ba lần nữa. Cuối cùng, sói đến thật. Chú bé hoảng hốt gào xin cứu giúp. Các bác nông dân nghĩ chú nói dối như mọi lần nên vẫn thản nhiên làm việc. Bầy sói chẳng phải sợ ai cả. Chúng tự do ăn thịt hết đàn cừu.

Theo Lép Tôn-xtôi.

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

2. Tìm trong bài và đọc tên những chữ có vần ưu.

SAU CƠN MƯA

3. Chú bé chăn cừu đã làm gì để đánh lừa mọi người?

1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau:

Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.

Mẹ gà mừng rỡ “tục, tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn.

Theo Vũ Tú Nam.

2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã?

a) nhơn nhơ

b) giội rưa

c) mừng rơ

d) rộn ra

3. Điền vào chỗ trống ây hay uây?

a) Đàn gà con q…… quanh mẹ.

b) Đôi má em bé đỏ hây h……

4. Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 – Đề 2

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm)

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm.

2. Nêu đúng những chữ có vần ưu (1 điểm)

Những chữ có vần ưu trong bài là: cừu, cứu.

3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (3 điểm)

Câu trả lời đúng là:

Chú bé giả vờ kêu toáng lên:

– Sói! Sói! Cứu tôi với!

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm).

– Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm.

– Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

– Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.

2. – Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,5 điểm).

– Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau:

a) nhởn nhơ

b) giội rửa

c) mừng rỡ

d) rộn rã

3. Làm đúng bài tập điền âm (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm).

Bài tập làm đúng là:

a) Đàn gà con quây quanh mẹ

I. Đọc hiểu

b) Đôi má em bé đỏ hây hây.

5. Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 – Đề 3

– Bài đọc: TRƯỜNG EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 46)

– Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Trong bài, trường học của em được gọi là gì?

a) Ngôi nhà thứ hai của em.

b) Nơi vui chơi thú vị.

c) Nơi thư giãn của mọi người.

Câu 2: Trường học đem lại cho em những lợi ích gì?

a) Dạy em những điều hay.

b) Dạy em thành người tốt.

c) Tất cả hai ý trên.

Câu 3: Vì sao em rất yêu mái trường?

a) Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em.

II. Kiểm tra viết

b) Trường học dạy em thành người tốt.

c) Tất cả hai ý trên.

1. Nhìn sách viết đúng: bài Trường em (từ “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” đến “thân thiết như an hem”)

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

2. Điền vào chỗ trống ai hoặc ay.

6. Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 – Đề 3

I. Đọc hiểu (10 điểm)

Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a).

Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c).

Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).

II. Kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).

I. Đọc hiểu

Bài tập làm đúng là: bàn tay, sai quả, nải chuối, thợ may.

7. Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 – Đề 4

– Bài đọc: HỒ GƯƠM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 118)

– Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?

a) Hà Nội.

b) Thành phố Hồ Chí Minh.

c) Nghệ An.

Câu 2: Mặt hồ đẹp ra sao?

a) Từ trên nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ.

b) Sáng long lanh.

c) Cả hai ý trên.

Câu 3: Ở Hồ Gươm có những cảnh vật gì nổi bật?

a) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm.

b) Mái đền lấp ló bên gốc đa già.

II. Kiểm tra viết

c) Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.

d) Tất cả các ý trên.

1. Tập chép bài Hồ Gươm (từ “Cầu Thê Húc màu so” đến “cổ kính”).

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

2. Viết vào chỗ trống.

a) ươm hay ươp

I. Đọc hiểu (10 điểm)

b) ươn hay ương

8. Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 – Đề 4

Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a).

II. Kiểm tra viết

Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c).

Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào d).

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).

Bài tập làm đúng là:

a) giàn mướp đang trổ hoa, đàn bướm bay rập rờn.

I. Đọc hiểu

b) cô giáo giảng bài tường minh, con lươn đang trườn lên mặt cỏ.

9. Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 – Đề 5

– Bài đọc: HAI CHỊ EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 115)

– Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Cậu em làm gì khi chị gái đụng vào con gấu bông của mình?

a) Đưa gấu bông cho chị.

b) Cùng chị chơi gấu bông.

c) Yêu cầu chị đừng động vào con gấu bông của mình.

Câu 2: Khi ngồi chơi một mình, cậu em cảm thấy thế nào?

a) Rất vui.

b) Rất buồn.

c) Rất thích thú.

Câu 3: Câu chuyện về hai chị em cậu bé đã khuyên em điều gì?

a) Thương yêu anh, chị, em trong gia đình.

II. Kiểm tra viết

b) Anh, chị, em phải nhường nhịn lẫn nhau.

c) Cả hai ý trên.

1. Nghe viết: bài Hai chị em (từ đầu đến “chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy”)

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

I. Đọc hiểu (10 điểm)

2. Viết vào chỗ trống et hoặc ăc.

10. Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 – Đề 5

Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).

II. Kiểm tra viết

Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b).

Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).

Bài tập làm đúng là: qui tắc, bánh tét, sấm sét, sâu sắc.

Các em hãy lên một cái lịch cụ thể cho hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng. Định ra việc học tập nào là quan trọng hơn thì làm trước. Luyện đề chính là một phương pháp hay để các em ôn tập cho cuối kì 2 này.

Đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2019 – 2020

Đề thi giữa học kì 2 lớp 1

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 dành cho các em học sinh tham khảo. Ngoài ra, các bạn tham khảo luyện tập, củng cố các dạng bài tập Toán 1 và Tiếng Việt lớp 1 để chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 lớp 1 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc chi tiết và liên tục cập nhật cho các thầy cô, các bậc phụ huynh cho con em mình ôn tập.

Bạn đang xem bài viết Đề Thi Giữa Học Kì 1 Môn Tiếng Anh Lớp 6 Phòng Gd&Amp;Đt Bình Giang Có Đáp Án Năm 2022 trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!