Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Cương Học Kì 1 Lớp 5 Môn Tiếng Anh Năm 2022 Có Đáp Án mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 5 chương trình mới bộ GD- ĐT
Bài tập học kì 1 lớp 5 môn tiếng Anh có đáp án
I. Answer these following questions.
1. What’s your name? ……………………………………………………..
2. How are you today? ………………………………………..
3. How old are you? ……………………………………………………..
4. Where are you from? ……………………………………………………..
5. What nationality are you? ……………………………………………..
6. What’s your hobby? ……………………………………………………
7. What’s the name of your school? ………………………………………………..
8. Where is your school? ……………………………………………………..
9. What’s your address? ……………………………………………………….
10. What do you do on Saturday? ………………………………………………..
11. What do you do in the morning? ………………………………………………..
12. What do you do in the afternoon? …………………………………………….
13. What do you do in the evening? ………………………………………………..
14. What time do you get up? ……………………………………………………….
15. Where did you go on holiday? ……………………………………………
16. How did you get there? ……………………………………………………………
17. Did you go to the party? ……………………………………………………
18. What did you do at the party? …………………………………………………
19. Where will you be this weekend? …………………………………………….
20. What will you do there ? …………………………………………………………
21. How many lessons do you have today? …………………………………………
22. When do you have English? ………………………………………………
23. What’s your favourite subject? ……………………………………………………..
24. How do you learn vocabulary? ………………………………………………..
25. How do you practice speaking English? …………………………………………..
26. How do you practice listening English? ………………………………….
27. How do you practice writing English? …………………………………………
28. Why do you learn English? ……………………………………………………
29. Do you like reading short stories? ………………………………………….
30. What are you reading? ……………………………………………………………
31. What ‘s the main character like? …………………………………………………
32. What did you see at the zoo? ……………………………………………………….
33. When will the Teacher’s Day be ? ………………………………………………..
34. What will you do this day? …………………………………………………………
II. Vocabulary. Exercise 1: Choose the odd one out.
1. A. flat B. road C. cottage D. villa
2. A. lane B. house C. road D. street
3. A. quiet B. bigger C. pretty D. crowed
4. A. always B. usually C. early D. often
5. A. swimming B. morning C. fishing D. surfing
6. A. morning B. afternoon C. running D. evening
7. A. dance B. activity C. watch cartoon D. have nice food
8. A. watch B. came C. go D. have
9. A. did B. went C. played D. had
10. A. surfed B. played C. prepared D. got
11. A. morning B. day C. evening D. afternoon
12. A. New York B. Sydney C. Thailand D. Tokyo
13. A. modern B. peaceful C. building D. crowded
14. A. python B. snack C. peacock D. panda
15. A. gentle B. hard-working C. cruel D. character
16. A. geography B. chemistry C. physics D. essay
17. A. reading B. pronunciation C. listening D. writing
18. A. move B. swing C. roar D. funny
19. A. quietly B. quickly C. funny D. loudly
20. A. Cinderella B. Doreamon C. Aladdin D. fairy tales
21. A. train B. underground C. scooter D. countryside
22. A. sunbathe B. explore C. trip D. build
III. Grammar Exercise 2: Choose the best answer
1. What time do you go to school, Mai?
A. Yes, at 6.45 a.m
B. 6.45 a.m
C. At 2.45 a.m
D. At 6.45 a.m
2. How many chúng tôi you have today ?
A. sujects
B. subjects
C. pupils
D. childrens
3. . My father ……………….a book last night .
B. readed
C. read
D. rode
4. Nam is good ………….Music , but he is bad……………….English .
A. at/ in
B. in/ at
C. at / to
D. at / at
5. Where were you last Sunday ?
A. by taxi
B. it’s Nam Dinh province
C. at school
D. two years ago
6. Will Nam be at school tomorrow ?
A. Yes, she is.
B. Yes, he will.
C. She is .
D. Yes, he is going.
7. We ………….. and chúng tôi the party yesterday .
A. sing/ dance
B. sang/ danced
C. sings/ dances
D. sang/ dance
8. What is ………favourite colour ? I like red.
A. his
B. her
C. you
D. your
9. …………………………………………? It’s Mrs Lien .
A. What subjects do you have today?
B. How many pencils are there ?
C. Who is your English teacher ?
D. Is she at school now ?
10. At school, we learn ………a lot of things.
A. in
B. at
C. to
D. about
11. He likes playing sports …………football and tennis.
A. such as
B. such like
C. sample
D. example
12. What is Tam like ? ……………………………. .
A. She is cruel
B. She is gentle and kind
C. She is brave
D. She is generous
13. The monkeys swing …………………….. from tree to tree .
A. loudly
B. beautifully
C. quickly
D. quietly
14. I went to my hometown ………………..motorbike .
A. by
B. for
C. at
D. to
15. . His father always ………….coffee for breakfast.
A. drink
B. drinks
C. is drinking
D. are drinking
16. What foreign chúng tôi you have at school?
A. subject
B. song
C. language
D. book
17. They would like some milk……….. dinner.
A. in
B. at
C. for
D. of
18. How do you …………….. listening? – I watch English cartoons on TV.
A. practise
B. learn
C. want
D. have
19. Where chúng tôi usually…………..in the evening ?
A. do / go
B. are / go
C. are / going
D. do / going
20. When I see a new word, I try to guess its …………………
A. name
B. vocabulary
C. meaning
D. language
21. In chúng tôi learn how to use a computer.
A. science
B. Music
C. IT
D. PE
22. chúng tôi you brush your teeth ?
A. many
B. often
C. old
D. time
23. He practices ……………English by ………………cartoons on TV .
A. Listening/ watching
B. listen / watch
C. watching/ listening
D.listens/ watches
24. The boy chúng tôi teacher some beautiful flowers.
A. like to give
B. like giving
C. likes gives
D. would like to give
A. every
B. each
C. one
D. they
Exercise 3: Supply the correct form of verb
1. Yesterday , my sister (be)………………………..at home .
2. They (not be )………………………at school next Sunday.
3.(he be )…………………….at the party last night ?
Yes, he (be )…………………
4. Nam often (do )………………………………his homework after school .
5. What time chúng tôi (go) chúng tôi bed last night?
6.. We (be) chúng tôi London next week.
7. It (be)……………………sunny yesterday.
8. I and Nam (be)………………………at the cinema yesterday.
9.Last summer, I (visit)…………………Da Lat with my family .
10. Last night , I (do) chúng tôi homework .Then I (go)…………….to bed.
11.She always (wash )………………………….her face every morning .
12. We (be)………………………….single last year.
13. Nam (listen)……………………..to music yesterday .
14. (He have) ……………………………..a lot of friends in Ho Chi Minh city 3 years ago?
15. His uncle (take)………………………..him to see a doctor last week.
16.She rarely (chat )………………..with her friends .
17.Every night I (go )………………………bed early .
18. They ( not eat)……………………….meat in their meals in Vung Tau tomorrow.
19. I(wear) chúng tôi cap with a dolphin on it yesterday.
20. Liz (teach)…………………………………. Ba some English last week.
21.We (dance)………………..and (sing)…………………at Nam’s party last night.
22. Yesterday, I (get……………….up at 6 and (have)………….breakfast at 6.30.
23. They (buy ) …………………….. that house last year.
24. She ( not go) …………………… to school next week .
25.That boy ( have ) …………… some eggs last night.
IV. Writing
Viết tên các môn học mà em biết:
Viết các hoạt động mà bạn biết:
Viết các con vật mà em biết:
Viết một đoạn văn giới thiệu bản thân (ưu tiên đề cập đến những thông tin được học trong sách giáo khoa)
Bên cạnh nhóm học tập: Tài liệu tiếng Anh Tiểu học – nơi cung cấp rất nhiều tài liệu ôn tập tiếng Anh miễn phí dành cho học sinh tiểu học (7 – 11 tuổi), mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu ôn tập lớp 5 để tham khảo chi tiết các tài liệu học tập lớp 5 các môn năm 2020 – 2021.
Đề Thi Học Kì 1 Lớp 5 Môn Tiếng Việt Năm 2022 Đề Số 4 Có Đáp Án
Mời các em tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt năm học 2019 – 2020 đề số 4 kèm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết bao gồm những dạng câu hỏi và bài tập thường gặp để chuẩn bị cho bài thi cuối kì sắp tới. Đây cũng là tài liệu hữu ích để phụ huynh dạy và học cùng con ở nhà.
Đề thi môn Tiếng Việt lớp 5 học kỳ 1 năm học 2019-2020 – Đề số 4
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt – Đề số 4
Câu 1: (4đ) Xác định từ loại của những từ được gạch chân sau:
a) Mấy hôm nay bạn ấy suy nghĩ dữ lắm.
b) Tôi rất chân trọng những suy nghĩ của bạn.
c) Trong trận bóng đá chiều nay, đội 5A đã chiến thắng giòn giã.
d) Sự chiến thắng của đội 5A có công đóng góp của cả trường.
Câu 2: (4đ)
a) Hãy chỉ ra từ vàng mang nghĩa gốc và từ vàng mang nghĩa chuyển trong đoạn văn sau:
Các nữ cầu mây Việt Nam giành Huy chương vàng thứ 2 cho thể thao Việt Nam tại ASID. ” Sự kiện vàng” này đang thổi bùng lên hi vọng hoàn thành mục tiêu vàng tại sân chơi lớn nhất châu lục của thể thao Việt Nam.
b) Sắp xếp các từ sau theo nhóm dựa vào cấu tạo từ đã học và đặt tên cho mỗi nhóm:Rực rỡ, rong rêu, học hành, hoa hồng, ngoan ngoãn, trùng trùng điệp điệp, lam lũ, khỏe khoắn, bến bờ.
Câu 3: (4đ) a) Tìm bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau:
– Hồ Chí Minh, bằng thiên tài trí tuệ và sự hoạt động cách mạng của mình, đã kịp thời đáp ứng nhu cầu bức thiết của lịch sử.
– Trên mặt phiến đá cẩm thạch, sáng loáng những hàng chữ thiếp vàng.
– Mẹ bảo sao thì con làm vậy.
– Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó đạt kết quả cao trong học tập.
– Anh cần bao nhiêu thì anh lấy bấy nhiêu.
– Dân càng giàu thì nước càng mạnh.
Câu 4: (4đ)
a) Tìm 4 thành ngữ, tục ngữ nói về Đạo đức và lối sống lành mạnh, tốt đẹp của con người Việt Nam.
b) Phân biệt nghĩa của từ ngọt trong từng câu sau:
– Khế chua, cam ngọt.
– Ai ơi chua ngọt đã từng
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau.
Câu 5: (9 đ) Trong suốt 5 năm học ở nhà trường Tiểu học đã để lại trong em nhiều kỉ niệm sâu sắc về Thầy, Cô, bạn bè. Hãy kể lại một kỉ niệm mà em nhớ nhất.
Đáp ánđề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt đề số 4
Câu 1: (4đ) Học sinh xác định đúng mỗi từ cho 0,5 điểm.
– Động từ: câu a, câu c
– Danh từ: câu b, câu d.
Câu 2: (4đ)
a) (2đ) – Từ vàng trong cụm từ: Huy chương vàng mang nghĩa gốc (1đ).
– Từ vàng trong cụm từ: ” Sự kiện vàng”, mục tiêu vàng mang nghĩa chuyển (0,5đ) .
b) (2đ) HS sắp xếp đúng các từ theo nhóm được 1đ, đặt tên đúng cho mỗi nhóm được 1đ.
– Từ ghép: rong rêu, học hành, hoa hồng, bến bờ.
– Từ láy: rực rỡ, ngoan ngoãn, trùng trùng điệp điệp, lam lũ.
Câu 3: (4đ)
a) (Xác định đúng một bộ phận cho 0,5 điểm)
– Chủ ngữ: Hồ Chí Minh,
Vị ngữ: đã kịp thời đáp ứng nhu cầu bức thiết của lịch sử.
– Chủ ngữ: những hàng chữ thiếp vàng
Vị ngữ: sáng loáng
b) (HS gạch chân đúng cặp từ hô ứng nối các vế câu trong mỗi câu ghép cho 0,5 điểm. Nếu đúng 1 từ trong mỗi câu không cho điểm)
– Mẹ bảo sao thì con làm vậy.
– Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó đạt kết quả cao trong học tập.
– Anh cần bao nhiêu thì anh lấy bấy nhiêu.
– Dân càng giàu thì nước càng mạnh.
Câu 4: (4đ)
a) 2đ (HS tìm đúng mỗi thành ngữ, tục ngữ được 0,5đ)
Ví dụ: * Đói cho sạch, rách cho thơm.
* Lá lành đùm lá rách.
* Thương người như thể thương thân.
* Uống nước nhớ nguồn.
* Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
b) 2đ
– Ngọt (câu 1): Có vị như vị của đường, mật (nghĩa gốc).
– Ngọt (câu 2): Chỉ sự sung sướng, hạnh phúc(đối lập với chua: chỉ sự đau đớn, xót xa về mặt tinh thần) (nghĩa chuyển)
Câu 5: (9đ)
* Yêu cầu cần đạt: Bài viết có cấu trúc rõ ràng, đúng thể loại kể chuyện, có thể kể về một kỉ niệm vui hoặc buồn, đã để lại trong em ấn tượng sâu sắc, khó quên. Nêu được diễn biến câu chuyện từ khi mở đầu đến khi kết thúc, biết nhấn mạnh các tình tiết, sự việc chính để tạo sự chú ý của người đọc. Lời kể tự nhiên, chân thực, thể hiện thái độ và cảm xúc. Diễn đạt lưu loát. Các dùng từ hay. Câu văn không sai lỗi chính tả và ngữ pháp.
– Điểm 8-9: Bài làm đạt các yêu cầu trên, bố cục chặt chẽ. Kể chuyện hấp dẫn, sinh động. Hành văn trôi chảy, ngữ điệu thích hợp gây cảm xúc, tạo ấn tượng. Không sai lỗi chính tả và ngữ pháp.
– Điểm 6-7: Bài làm đủ ý. Bố cục chưa hợp lí. Tình tiết khá roàng. Diễn đạt tương đối mạch lạc, ít sai lỗi chính tả và ngữ pháp.
– Điểm 4-5: Bài làm còn thiếu một số ý. Diễn đạt lủng củng, thiếu cảm xúc. Kể thiếu mạch lạc. Sai nhiều lỗi chính tả và ngữ pháp.
– Điểm 2-3: Ý tưởng nghèo nàn, diễn đạt vụng về. Sai quá nhiều lỗi chính tả và ngữ pháp.
– Điểm 1: Chưa hiểu đề bài hoặc lạc đề.
* Bài văn mẫu:
Em có một người bạn rất thân, hai đứa luôn khăng khít với nhau, cùng nhau chia sẻ niềm vui nỗi buồn. Dù Thắm đà theo gia đình về quê sinh sống nhưng những tình bạn tốt đẹp ấy vẫn luôn sống trong em.
Bạn Thắm có vóc dáng nhỏ nhắn, thân hình mảnh khanh nhưng rất khỏe, mái tóc dài thường buông xòa lúc ở nhà và được cột gọn gàng khi đến trường. Với gương mặt sáng cùng chiếc mũi thanh tú, Thắm rất thông minh. Bạn là học sinh giỏi nhiều năm liền ở lớp. Vua siêng năng lại sáng dạ, học đâu hiểu đây và nhớ bài lâu, Thắm được các bạn mến phục. Thắm tốt lắm, luôn giúp đỡ những bạn gặp khó khăn về học tập lẫn sức khỏe.
Em nhớ như in một sự việc đã khiến em cảm thấy hổ thẹn, sự việc ấy đã là một kỉ niệm đẹp, một bài học quý cho em về tình bạn.
Bạn Dung trong lớp nghỉ học đã hai ngày, không rõ lí do,cô giáo và các bạn rất lo. Được cô giáo phân công, Thắm tìm đến nhà Dung. Gia đình Dung rất khó khăn. Bố mất sớm, mẹ lấy chồng và sinh sống nơi khác. Nhà chỉ còn Dung với bà. Bà lại già và thường xuyên đau ốm nên những ngày qua, bà không ra chợ mua bán rau củ được. Theo em, sau khi rõ căn nguyên, Thắm chỉ cần báo lại cho cô là xong. Thế mà bạn ấy ngày hai buổi đến với bạn Dung. Có hôm tôi mịt mới về. Thú thật rằng khi ấy em giận Thắm lắm. Em cho rằng Thắm không còn thân thiết với em nữa. Em tỏ thái độ lạnh nhạt với bạn ấy; thậm chí, em cũng chẳng thèm đến nhà Dung, dù Thắm và các bạn cùng lớp nhiều lần khuyên nhủ.
Hôm Dung trở lại lớp, cô giáo tuyên bố với lớp rằng bạn ấy vẫn đủ sức dự thi học kì. Cô đã kiểm tra và nhận xét tốt về những kiến thức mà bạn Dung còn thiếu trong thời gian vắng mặt. Có được kết qua ấy, công của bạn Thắm rất lớn. Cô giáo rất hài lòng về Thắm. Thắm là một người bạn tốt, luôn quan tâm đến mọi người, giúp đỡ ai thì giúp tận tình. Bà của Dung cũng gửi lời cảm ơn đến Thắm.
Thật ngại ngùng khi nghe Thắm rủ vào thư viện xem truyện vào giờ ra chơi. Em lấy hết can đảm, hỏi Thắm có giận mình không. Câu trả lời của Thắm khiến em không thể nào quên : “Giận về điều gì? Tình cảm bạn bè rất đáng quý, đáng trân trọng nhất trong quãng đời học sinh. Không hài lòng vì ta chưa hiểu, khi hiểu thì ta sẽ quý nhau hơn.
Em rất nhớ Thắm, người bạn tốt nhất của em. Em cố gắng học thật tốt, thật giỏi để sánh với bạn ấy. Bạn Thắm là tấm gương để em noi theo.
*********************
Đề Thi Học Kì 1 Lớp 4 Môn Tiếng Việt Năm 2022 Đề Số 5 Có Đáp Án
Nhằm giúp các em chuẩn bị cho bài thi cuối kì sắp tới đồng thời giúp các bậc phụ huynh có thêm tài liệu hữu ích để dạy và học cùng con ở nhà, Đọc tài liệu đã sưu tầm và tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2019 đề số 5 kèm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Mời các em cùng phụ huynh tham khảo.
Đề thi môn Tiếng Việt lớp 4 học kỳ 1 năm học 2019-2020 – Đề số 5
Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt – Đề số 5
I. Đọc thầm và làm bài tập: BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ
Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật.
Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.
Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mỹ mãn.
Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mỹ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều không thể nào tưởng tượng nổi.
Theo Lâm Ngũ Đường
1. Từ nhỏ, Trương Bạch đã có niềm yêu thích, say mê gì?
A. Thiên nhiên
B. Đất sét
C. Đồ ngọc
D. Con giống
2. Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc nhờ sự?
A. Tinh tế
B. Chăm chỉ
3. Điều không thể nào tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì?
A. Pho tượng cực kì mỹ lệ
B. Đôi mắt pho tượng như biết nhìn theo
C. Pho tượng như toát lên sự ung dung
D. Pho tượng sống động đến lạ lùng
4. Điều kiện nào là quan trọng nhất khiến Trương Bạch trở thành một nghệ nhân tài giỏi?
A. Say mê, kiên nhẫn và làm việc hết mình
B. Có tài nặn con giống y như thật ngay từ nhỏ
C. Gặp được thầy giỏi truyền nghề
D. Gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần
A. Ung dung, sống động, mỹ lệ.
B. Ung dung, lạ lùng, tưởng tượng
C. Sống động, lạ lùng, mỹ mãn
D. Tưởng tượng, lạ lùng, mỹ lệ.
6. Trong câu: “Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn” có :
A. Một tính từ. Đó là từ: …………………………………………………………………
B. Hai tính từ. Đó là các từ: ……………………………………………………………..
C. Ba tính từ. Đó là các từ: ………………………………………………………………
D. Bốn tính từ. Đó là các từ: ……………………………………………………………
7. Câu: “Anh có thể tạc giúp tôi một pho tượng Quan Âm không?” được dùng làm gì?
A. Để hỏi
B. Nói lên sự khẳng định, phủ định
C. Tỏ thái độ khen, chê
D. Để yêu cầu, đề nghị, mong muốn
8. Gạch chân bộ phận vị ngữ trong câu sau:
Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được.
II. Kiểm tra viết:
1. Chính tả: (nghe – viết) “Rất nhiều mặt trăng” (Từ đầu đến không thể nhìn thấy mặt trăng) (Sách Tiếng Việt lớp 4 – Tập 1 – trang 168)
2. Tập làm văn : Em hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích.
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt đề số 5
2. Tập làm văn : Em hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích.
I. Mở bài: Giới thiệu hộp đồ chơi
Trước ngày sinh nhật một hôm, ông bà nội mua cho em một hộp đồ chơi xếp hình. Đây là món đồ chơi mà bấy lâu em mong ước.
II. Thân bài a. Tả hộp đồ chơi
– Hộp đồ chơi rất to, hình vuông, ước chừng cao bảy mươi phân.
– Mặt ngoài của hộp vẽ một ngôi nhà mái ngói đỏ tươi nằm trong khu vườn đầy hoa và cây ăn trái.
– Trong hộp có nhiều khối nhựa với nhiều màu sắc và hình thù khác nhau.
– Trong hộp có một cuốn sách hướng dẫn xếp hình và một máy cát sét nhỏ.
b. Tả hình em xếp
– Mẫu hình em chọn dể xếp chính là ngôi biệt thự nằm giữa khu vườn có những luống hoa hồng trồng ngay trước sân nhà.
– Giữa hai luống hoa là một lối đi nhỏ được rải bằng sỏi trắng.
– Trong sân có một hồ cá với hòn non bộ.
– Với bộ đồ xếp này, em xếp dược rất nhiều hình.
III. Kết bài
– Từ khi có bộ đồ xếp, em cảm thấy mình khéo tay hẳn lên.
– Em thầm cảm ơn ông bà nội vì đã tặng cho em một bộ đồ chơi rất ý nghĩa.
I. Mở bài: Giới thiệu con lật đật
– Món đồ chơi em thích nhất.
– Mẹ tặng nhân dịp sinh nhật lần thứ 9.
II. Thân bài: Tả con lật đật
a) Tả bao quát:
– Cao khoảng gang tay.
– Tròn trịa, mập mạp, gần như béo phì.
– Luôn lắc qua lắc lại khi bị chạm đến.
– Toàn thân đỏ tươi, nổi bật.
b) Tả chi tiết:
– Chiếc đầu tròn trùm khăn đỏ.
– Khuôn mặt bầu bĩnh, xinh xắn.
– Thân hình tròn như con quay.
– Giữa bụng có chiếc thắt lưng, trông đĩnh đạc lắm.
– Hai tay ngắn, ép sát thân.
– Đặc biệt không có chân mà đứng rất vững.
– Nghiêng ngả cỡ nào cũng đứng thẳng sau một hồi lắc lư.
– Ngộ nghĩnh và bận bịu, đúng với tên “lật đật”.
III. Kết bài: Nêu cảm nghĩ
– Em rất thích đồ chơi lật đật.
****************
Bộ Đề Thi Học Kì 1 Lớp 10 Môn Tiếng Anh Có Đáp Án Năm 2022
8 Đề thi tiếng Anh lớp 10 học kì 1 có đáp án
Bộ đề thi tiếng Anh lớp 10 học kì 1 có đáp án
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 học kì 1 năm 2020 – 2021
Đề thi tiếng Anh học kì 1 lớp 10 có đáp án – Đề số 1
PHẦN TRẮC NGHIỆM I. PHONETICS (1mark) Circle the word whose the underlined part is pronounced differently from the rest. II. GRAMMAR AND VOCABULARY (2marks) a. Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence:
1. John is always late for class, ………………………. annoys the teacher.
A. which B. this C. what D. that
2. Now I don’t go to school on foot as I …………………………
A. had been B. did C. used to D. was
3. Without the Braille Alphabet it would be very difficult for ……………………
A. the disabled B. the deaf C. the mute D. the blind
4. Thuy’s class is different………………………. other classes because the children are disabled.
A. on B. from C. in D. at
A. because B. so C. but D. and
A. an/ a B. a/ an C. an/ some D. a/ any
b. Identify the mistakes in the following sentences III. LISTENING (1mark)
Choose the correct option to complete the passage.
Thien Mu pagoda is also known as Linh Mu Pagoda. It is one of chúng tôi beautiful and ancient architectural structures of worship in Hue. The pagoda is …2… on Ha Khe Hill, on the left …3… of the Huong River. It was built in the 14th century, according …4… a legend about the prediction of a fairy lady so it was named Thien Mu, which means “A fairy lady from the heaven”
1: A. the B. an C. a D. no article
2: A. laid B. situated C. lain D. put
3: A. soil B. field C. land D. bank
4: A. in B. to C. with D. for
PHẦN TỰ LUẬN: I. Finish each of the following sentences in such a way that it means as the same as the sentence printed before it. (2marks).
1. He could repair the broken vase.
The…………………………………………………………………………………………
Although he had a good salary he was unhappy in his job.
2. In spite………………………………………………………………………………….
3. “Would you like to come round for a drink?” He said.
He…………………………………………………………………………………………
4. Would you like me to call the police?
I’ll call…………………………………………………………………………………….
III. Read the following passage and choose the best answers by circling a, b, c or d (2marks).
England is not a large country. No town in England is very far from the sea, and many English families spend their Summer holidays at the seaside. There are no high mountains in England, no very long rivers and no very large forests.
There are many towns in England. No town is very far from another. The English countryside between the towns is like a carpet of many colors. In Spring and Summer, the fields, meadows and forests are light green or dark green, and the gardens are green, red, blue, yellow, and white with flowers.
1. Is England a large country?
………………………………………………………………………………………………………
2. Where do many English families spend their Summer holidays?
………………………………………………………………………………………………………
3. Are there high mountains, long rivers and large forests in England?
……………………………………………………………………………………………………. . .
4. What is the English countryside like?
………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM I. (1 điểm).
1B, 2B, 3A, 4C
II (2 điểm).
1A, 2C, 3D, 4B, 5A, 6A, 7A MANY, 8C BECAUSE.
III. (1 điểm).
1A, 2B, 3D, 4B
PHẦN TỰ LUẬN I. (2 điểm)
1. The broken vase could be repaired.
2. In spite of good salary, he was unhappy in his job.
3. He invited me to come round for a drink.
4. I’ll call the police if you like.
II. (2 điểm).
1. APPLICATION
2. REASONABLE
3. ATTRACTIVE
4. ATTRACTION
III. (2 điểm).
1. NO, IT IS NOT.
2. AT THE SEASIDE.
3. NO, THERE ARE NOT.
4. A CARPET OF MANY COLORS.
Đề thi học kì 1 tiếng Anh 10 có đáp án – Đề số 2
PHẦN TRẮC NGHIỆM I. PHONETICS (1mark) Circle the word whose the underlined part is pronounced differently from the rest. II. GRAMMAR AND VOCABULARY (2marks) a. Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence:
1. When we see Mr Minh tomorrow. I. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . him of that.
A. have reminded
B. remind
C. will remind D. reminded
2. We. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . to Dalat several times
A. have been
B. were
C. were being
D. would go
3. My brother. . . . . . . . . . . . . . . . . in the army from 1980 to 1983
A. is serving
B. serves
C. served
D. has served
4. Jim. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TV every evening
A. watches
B. is watching
C. watched
D. has watched
5. I haven’t met him since he. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . school
A. was leaving
B. left
C. had left
D. was left
A. bathroom
B. sitting-room
C. bedroom
D. kitchen
b. Identify the mistakes in the following sentences
8. What (A) is (B) your classroom ? It (C) is in front of (D) the library.
III. LISTENING(1mark)
We had a great chúng tôi year. We went to Greece of three weeks. We flew to Athens and then we took a ferry to Corfu. We found a really nice little hotel on the 2…………. . . It was 3………a beach in the South of the island. We ate on the hotel restaurant every night and we met really nice people. During the day we did a lot of sport-swimming, wind surfing and sailing. There is 4………. scuba diving school on the village and we both had lessons. The lessons of scuba diving were not really difficult; we must carry containers of air on our backs.
1: A. holiday B. summer C. vacation D. time
2: A. television B. radio C. newspaper D. internet
3: A. near B. far C. next to D. behind
4: A. a B. an C. the D. one
PHẦN TỰ LUẬN: I. Finish each of the following sentences in such a way that it means as the same as the sentence printed before it. (2marks).
1. I bought a book for James.
I bought…………………………………………………………………………………
2. I often get up early.
I am used………………………………………………………………………………. .
3. When did you star working here?
How long………………………………………………………………………………. .
4. She said to us “Don’t be late”.
She told………………………………………………………………………………….
III. Read the following passage and choose the best answers by circling a, b, c or d (2marks).
Louis Braille was born in France in 1809. His father had a small business. He made shoes and other things from leather. Louis liked to help his father in the store even when he was very small. One day, when Louis was 3 years old, he was cutting some leather. Suddenly, the knife slipped and hit him in the eyes. He soon became completely blind.
When he was 10 years old, he entered the National Institute for the blind in Paris. One day, his class went to visit a special exhibit by a captain in the army. One thing was very interesting for Louis. It showed message in code. Armies send messages in secret codes so no one else can read them. The captain wrote this code in raised letters on very thick papers. . .
1. When was Louis Braille born ?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. What did his father’s business make ?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Why did he become blind ?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4. In what year did he enter the National Institute ?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM. I. (1điểm).
1. B, 2. C, 3. C, 4. D
II (2điểm).
1. C, 2. A, 3. D, 4. A, 5. B, 6. A, 7. C ( WATCHES), 8. A (WHERE)
III. (1điểm).
1. A, 2. D, 3. A, 4. A
PHẦN TỰ LUẬN. I. (2 điểm).
1. I bought James s book.
2. I am used to getting up early.
3. How long have you been working here?
4. She told us not to be late.
II. (2 điểm).
1. organization
2. satisfied
3. relaxing
4. communication
III (2 điểm).
1. in 1809
2. His father’s business made shoes and other things from leather.
3. Because the knife slipped and hit him in the eyes
4. in 1819
Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Anh có đáp án – Đề số 3
PHẦN TRẮC NGHIỆM I. PHONETICS (1mark) Circle the word whose the underlined part is pronounced differently from the rest. II. GRAMMAR AND VOCABULARY (2marks) a. Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence:
1. My aunt has just bought an…………………………………cooker.
A. electric
B. electrical
C. electricity
D. electrician
2. chúng tôi used to copy the information from a computer on to paper.
A. photocopier
B. printe
C. speaker
D. mouse
3. The Internet helps us to interact………………………. . other people around the world.
A. to
B. from
C. of
D. with
4. Do you remember Mrs. Lan, ……………………taught us English ?
A. Who
B. Whom
C. that
D. Which
5. I’ve been in this city for a long time. I chúng tôi sixteen years ago.
A. have come
B. was coming
C. came
D. had come
A. good
B. better
C. best
D. well
b. Identify the mistakes in the following sentences
7. Tet is (A) a festival who (B) occurs (C) in (D) late January or early February.
1: A. elephant B. elephants C. tiger D. tigers
2: A. the B. a C. an D. one
3: A. become B. became C. get D. got
4: A. into B. on C. at D. in
PHẦN TỰ LUẬN: I. Finish each of the following sentences in such a way that it means as the same as the sentence printed before it. (2marks).
1. They will catch all the prisoners again by tonight.
All the prisoners………………………………………………………………………….
2. I would like you to help me to put the chair away.
Do you mind……………………………………………………………………………. .
3. The mechanic serviced my car last week.
My car……………………………………………………………………………………
4. I won’t swim in the sea because it’s too cold.
The sea is not………………………………………………………………………………
When the day came, she arrived half an hour early. There were six other people waiting to be interviewed. They all looked much more confident than she did, She began to feel even more nervous. One by one was called. Each of them came out and looked satisfied. Suzanne was the last one to be called into the interview room. She had decided by that time that she had no chance of getting the job, so she felt relaxed as she walked in; she felt that she had nothing to lose.
The three interviewers were all very serious and they didn’t seem to be interested in her. She forgot all the answers she had prepared and said the first thing that came into her head. Two days later, she got a letter telling her she had been chosen because she had been the only one who had acted naturally.
1 Was Suzanne very nervous about her interview?
………………………………………………………………………………………………………
2. Before the interview, what did she do?
………………………………………………………………………………………………………
3. Did she remember all the answers she had prepared?
………………………………………………………………………………………………………
4. Why was Suzanne chosen for the job?
………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM. I. (1điểm).
1. C, 2. B, 3. A, 4. C
II (2điểm).
1. A, 2. B, 3. D, 4. A, 5. C, 6. D 7. B àWhich, 8. A (There
III. (1điểm).
1. B, 2. A, 3. A, 4. D
PHẦN TỰ LUẬN. I. (2 điểm).
1. All the prisoners will be caught again tonight.
2. Do you mind helping me to put the chair away?
3. My car was serviced by the mechanic last week.
4. The sea is not warm enough for me to swim in.
II. (2 điểm).
1. useful
2. magical
3. beautiful
4. enjoyable
III (2 điểm).
1. Yes, she was
2. She made notes of what she might be asked and of what she wanted to ask.
3. No, she did not
4. Because she had been one who acted naturally.
Xem 5 Đề học kì 1 tiếng Anh lớp 10 có đáp án khác
Đề kiểm tra tiếng Anh lớp 10 học kì 1 có đáp án có trong file tải.
Bạn đang xem bài viết Đề Cương Học Kì 1 Lớp 5 Môn Tiếng Anh Năm 2022 Có Đáp Án trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!