Xem Nhiều 4/2023 #️ Dạy Học Môn Tiếng Việt Lớp 3 # Top 9 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 4/2023 # Dạy Học Môn Tiếng Việt Lớp 3 # Top 9 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Dạy Học Môn Tiếng Việt Lớp 3 mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Nội dung dạy học theo SGK Tiếng Việt 3

Chương trình Giáo dục phổ thông, cấp Tiểu học (ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 – 5 – 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã quy định rõ nội dung và kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt lớp 3

(8 tiết/tuần x 35 tuần = 280 tiết).

Căn cứ nội dung chương trình được Bộ GD&ĐT ban hành, SGK Tiếng Việt 3, (tập một, tập hai) cụ thể hoá các kiến thức (tiếng Việt, tập làm văn, văn học), kĩ năng (đọc, nghe, nói, viết) dạy cho HS theo các bài học thuộc 5 phân môn : Tập đọc + Kể chuyện (3 tiết), Chính tả (2 tiết), Tập viết, Luyện từ và câu, Tập làm văn (1 tiết). Cụ thể như sau :

Thông qua các bài đọc (SGK Tiếng Việt 3, hai tập) thuộc các loại hình văn bản nghệ thuật, báo chí, khoa học, văn bản thông thường, phân môn Tập đọc ở lớp 3 tiếp tục rèn luyện cho HS đọc đúng và rành mạch.

Phần hai dạy học môn tiếng việt lớp 3 I - Nội dung dạy học và chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tiếng Việt lớp 3 1. Nội dung dạy học theo SGK Tiếng Việt 3 Chương trình Giáo dục phổ thông, cấp Tiểu học (ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 - 5 - 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã quy định rõ nội dung và kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt lớp 3 (8 tiết/tuần x 35 tuần = 280 tiết). Căn cứ nội dung chương trình được Bộ GD&ĐT ban hành, SGK Tiếng Việt 3, (tập một, tập hai) cụ thể hoá các kiến thức (tiếng Việt, tập làm văn, văn học), kĩ năng (đọc, nghe, nói, viết) dạy cho HS theo các bài học thuộc 5 phân môn : Tập đọc + Kể chuyện (3 tiết), Chính tả (2 tiết), Tập viết, Luyện từ và câu, Tập làm văn (1 tiết). Cụ thể như sau : a) Tập đọc Thông qua các bài đọc (SGK Tiếng Việt 3, hai tập) thuộc các loại hình văn bản nghệ thuật, báo chí, khoa học, văn bản thông thường, phân môn Tập đọc ở lớp 3 tiếp tục rèn luyện cho HS đọc đúng và rành mạch. Qua phần hướng dẫn sư phạm cuối mỗi bài tập đọc (gồm các nội dung giải nghĩa từ, câu hỏi và bài tập tìm hiểu bài), phân môn Tập đọc còn giúp HS rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu văn bản : Tìm hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; nhận xét về nhân vật, hình ảnh, chi tiết, đặt đầu đề cho đoạn văn. Cùng với các phân môn Kể chuyện, Tập làm văn, phân môn Tập đọc còn xây dựng cho HS thói quen tìm đọc sách ở thư viện, dùng sách công cụ (từ điển, sổ tay từ ngữ, ngữ pháp) và ghi chép những thông tin cần thiết khi đọc. Nội dung các bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt 3 được mở rộng và phong phú hơn so với các bài tập đọc ở lớp 2. Các bài đọc phản ánh nhiều lĩnh vực khác nhau từ gia đình, nhà trường, quê hương, các vùng miền và các dân tộc anh em trên đất nước ta đến các hoạt động văn hoá, khoa học, thể thao và các vấn đề lớn của xã hội như bảo vệ hoà bình, phát triển tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các dân tộc, bảo vệ môi trường sống, chinh phục vũ trụ,... Thông qua hệ thống bài Tập đọc theo chủ điểm và các lĩnh vực khác nhau, qua những câu hỏi, bài tập khai thác nội dung bài, phân môn Tập đọc còn cung cấp cho HS những hiểu biết về thiên nhiên, xã hội và con người, cung cấp vốn từ, vốn diễn đạt, những hiểu biết về tác phẩm văn học (như đề tài, cốt truyện, nhân vật,...), qua đó góp phần mở rộng vốn sống và rèn luyện nhân cách cho HS. b) Kể chuyện Nội dung dạy HS kể chuyện ở lớp 3 (cũng như ở lớp 2) chính là những câu chuyện các em vừa học trong bài tập đọc (truyện kể), gắn với chủ điểm đang học. Khác với lớp 2, bài Kể chuyện trong SGK Tiếng Việt 3 không dạy thành tiết riêng mà bố trí dạy kế tiếp ngay sau bài Tập đọc ở đầu mỗi tuần học. HS luyện đọc và tìm hiểu bài tập đọc trong khoảng 1, 5 tiết, sau đó thực hành luyện tập về kể chuyện trong khoảng 0, 5 tiết theo yêu cầu của các bài tập Kể chuyện trong sách. Việc giảm thời lượng của phân môn Kể chuyện có nguyên nhân chính là môn Tiếng Việt ở lớp 3 chỉ còn 8 tiết/tuần (giảm 1 tiết so với lớp 2). Xét theo trình độ phát triển của HS, sự phân phối thời lượng cho 2 phân môn Tập đọc và Kể chuyện như trên cũng hợp lí vì HS lớp 3 có tốc độ đọc nhanh hơn, nhận thức tốt hơn lớp 2 và đã quen với kiểu bài tập kể lại câu chuyện mới học ở lớp 2. Qua luyện tập kể chuyện, HS được phát triển chủ yếu về kĩ năng nói (kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời lẽ trong văn bản và kể bằng lời của mình, tập kể lại câu chuyện theo các vai khác nhau, kết hợp sử dụng các yếu tố phụ trợ về nét mặt, cử chỉ, điệu bộ,...), kĩ năng nghe (theo dõi câu chuyện do bạn kể để nhận xét, bổ sung,...); Luyện tập kể chuyện giúp HS được củng cố, mở rộng và tích cực hoá vốn từ ngữ, phát triển tư duy hình tượng và tư duy lô gíc cho HS, nâng cao sự hiểu biết của các em về đời sống. So với lớp 2 thì những câu chuyện học ở lớp 3 có nội dung rộng hơn và tình tiết phức tạp hơn. Bên cạnh những chuyện về tình cảm gia đình, thầy trò, bạn bè, làng xóm, HS còn được học về gương lao động của các anh hùng liệt sĩ trong lịch sử, gương lao động của các nhà khoa học, các nghệ sĩ, các vận động viên thể thao, về tình hữu nghị giữa các dân tộc, về công cuộc chinh phục thiên nhiên, bảo vệ môi trường,... Qua những câu chuyện này, HS có được vốn từ phong phú, đa dạng hơn, hiểu biết và năng lực suy nghĩ của các em cũng được nâng lên một mức cao hơn lớp 2; Luyện tập kể chuyện còn giúp HS được bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp, được trau dồi hứng thú đọc và tìm thấy niềm vui trong học tập. Để rèn luyện kĩ năng kể chuyện, SGK Tiếng Việt 3 có một số kiểu bài tập như sau : - Kể chuyện theo gợi ý bằng lời : Kể một đoạn hoặc kể toàn bộ câu chuyện; Kể theo lời lẽ trong bài tập đọc, theo lời của một nhân vật hay kể bằng lời của mình. - Tự đặt tên cho các đoạn rồi kể chuyện: Kể một đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện; Kể theo lời lẽ trong bài tập đọc, theo lời của một nhân vật hoặc kể bằng lời của mình. - Phân vai, dựng lại câu chuyện. c) Chính tả Các bài chính tả trong SGK Tiếng Việt 3 tập trung rèn cho HS kĩ năng viết đúng (viết đúng mẫu chữ, viết đúng chính tả các âm vần khó, các tên riêng Việt Nam và nước ngoài) thông qua 2 loại bài : c.1. Chính tả đoạn, bài - Hình thức chính tả đoạn bài được sử dụng là : chính tả tập chép (ở lớp 3 có 4 tiết thuộc các tuần 1, 3, 5, 7), chính tả nghe - viết và chính tả nhớ - viết. (SGK chú trọng hình thức chính tả nghe - viết, hình thức chính tả nhớ - viết từ tuần 8 - học kì I). c.2. Chính tả âm, vần - Nội dung luyện viết chính tả gồm các chữ ghi tiếng có âm, vần, thanh dễ viết sai do cả 3 nguyên nhân (do âm vần thanh khó phát âm, cấu tạo phức tạp ; do HS không nắm vững quy tắc ghi âm chữ quốc ngữ ; hoặc do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương, theo 3 vùng phương ngữ chủ yếu : Bắc - Trung - Nam). Cụ thể : + Phụ âm : l/n, x/s, ch/tr, d/gi/r (đối với các địa phương phía Bắc). + Vần : Vần khó - oao, oeo, uyu, uêch, oăc, oay, oai, eng, oen, oong, ooc; vần dễ lẫn, đối với các địa phương phía Nam - an/ang, ăn/ăng, ân/âng, en/eng, ươn/ương, iên/iêng, uôn/uông, ên/ênh, in/inh, at/ac, ât/âc, ăt/ăc, iêt/iêc, uôt/uôc, ươt/ươc, ut/uc, ưt/ưc, êt/êch, au/âu, ay/ây, ui/uôi, ưi/ươi. - Thanh : thanh hỏi/thanh ngã (đối với các địa phương phía Nam). Các bài tập chính tả âm vần được GV lựa chọn trong SGK (bài tập đặt trong ngoặc đơn, VD : (2) (3)...) theo đặc điểm địa phương và thực tế phát âm của HS; hoặc tự soạn bài tập khác cho thích hợp. - Hình thức bài tập chính tả âm vần rất phong phú và đa dạng, mang tính tình huống và thể hiện rõ quan điểm giao tiếp trong dạy học. VD : Phân biệt cách viết các từ dễ lẫn trong câu, đoạn văn; Tìm tiếng có nghĩa điền vào ô trống trong bảng cho phù hợp; Tự rút ra quy tắc chính tả qua các bài tập thực hành; Đặt câu để phân biệt các từ có hình thức chính tả dễ lẫn; Giải câu đố để phân biệt từ ngữ có âm, vần, thanh dễ lẫn; Nối tiếng từ ngữ đã cho để tạo thành từ ngữ hoặc câu đúng; Tìm từ ngữ chứa âm vần dễ lẫn qua gợi ý nghĩa của từ, qua gợi ý từ đồng âm, từ trái nghĩa Ngoài các bài tập chính tả đoạn bài, chính tả âm vần, sách còn có các bài tập về trật tự bảng chữ cái. Phần Nhận xét về chính tả cuối bài chính tả trong SGK còn giúp HS củng cố kiến thức và kĩ năng chính tả như : quy tắc viết hoa, cách viết khi xuống dòng, cách viết các dòng thơ, cách trình bày bài thơ,... d) Tập viết So với chương trình lớp 2, nội dung và yêu cầu của phân môn Tập viết lớp 3 có những điểm mới chủ yếu về kĩ năng viết chữ, cụ thể : + Luyện tập củng cố kĩ năng viết các kiểu chữ thường và chữ hoa theo cỡ nhỏ với mức độ yêu cầu được nâng cao : đúng và nhanh. + Thực hành viết ứng dụng (câu, đoạn ngắn) nhằm bước đầu hoàn thiện kĩ năng viết chữ ở giai đoạn thứ nhất (lớp 1, 2, 3) của chương trình tiểu học. - Nội dung dạy học phân môn Tập viết lớp 3 được cụ thể hoá trong vở Tập viết 3 (hai tập) như sau : + Bám sát nội dung bài học trong SGK Tiếng Việt 3 (31 tuần) : Ôn tập, củng cố cách viết 29 chữ cái viết hoa và một số tổ hợp chữ ghi âm đầu có chữ cái viết hoa (VD : Ch, Gi, Gh) ; luyện viết ứng dụng các tên riêng, các câu tục ngữ, ca dao, thơ có số chữ dài hơn ở lớp 2. Chú ý : 4 tuần Ôn tập và Kiểm tra định kì không có tiết dạy Tập viết trên lớp nhưng trong vở Tập viết 2 vẫn có nội dung luyện viết thêm (ở nhà) để HS rèn kĩ năng viết chữ và trình bày một đoạn (hoặc bài ngắn). + Mỗi bài Tập viết ở lớp 3 được thiết kế trên 2 trang vở có chữ viết mẫu (cỡ nhỏ) trên dòng kẻ li. Cấu trúc cụ thể như sau : Trang lẻ - Tập viết ở lớp, thường có những yêu cầu sau : + 2 dòng chữ viết hoa cỡ nhỏ (bao gồm : 1 dòng ôn lại chữ cái viết hoa hoặc tổ hợp chữ ghi âm đầu có chữ cái viết hoa đã học ở lớp 2 - yêu cầu trọng tâm ; 1 dòng củng cố thêm 1, 2 chữ cái viết hoa hoặc tổ hợp chữ ghi âm đầu có chữ cái viết hoa xuất hiện trong tên riêng hoặc câu ứng dụng - yêu cầu kết hợp). + 2 dòng viết ứng dụng tên riêng (cỡ nhỏ). + 4 dòng viết ứng dụng câu (tục ngữ, ca dao, thơ) theo cỡ nhỏ - Tập viết nghiêng: (tự chọn). Trang chẵn - Luyện viết ở nhà : Gồm những chữ viết hoa cần ôn luyện và một số chữ viết thường cần lưu ý về kĩ thuật nối nét (viết liền mạch) ; luyện viết tên riêng và câu ứng dụng trong bài. - Tập viết nghiêng (tự chọn). Chú ý : Sau chữ viết mẫu, trên mỗi dòng kẻ đều có điểm đặt bút (dấu chấm) với những dụng ý : giúp HS xác định rõ số lần viết theo mẫu ; tạo điều kiện thuận lợi cho HS viết đúng hình dạng, quy trình chữ viết ; bảo đảm khoảng cách đều nhau giữa các chữ, tăng thêm tính thẩm mĩ của trang vở tập viết. e) Luyện từ và câu e.1. Mở rộng vốn từ Ngoài những từ ngữ được dạy trong các bài tập đọc; những thành ngữ được cung cấp qua các bài tập viết, HS được mở rộng vốn từ theo c ... Nen-li dũng cảm / Quyết tõm của Nen-li,) Tiết 2 Luyện viết 1. HS viết chớnh tả. (2). a) - nước sụi, đĩa xụi - xử ỏn, sử dụng - xem xột, sấm sột b) - tinh khiết, tin tưởng - kớn đỏo, kớnh trọng - chớnh xỏc, quả chớn (3). a) Sương vẽ cườm lúng lỏnh Giú vẽ súng xụn xao Nắng mựa xuõn rạng rỡ Vẽ muụn cỏnh hoa đào. Đờm vẽ trăng vẽ sao Mõy vẽ mưa vẽ nước Lặng lẽ đường xuụi ngược Vẽ bao dấu chõn người. b) Bộ trờn bờ với xuống Thấy con thuyền trắng tinh Thuyền giấy vừa chạm nước Đó hối hả trụi nhanh. Bộ nhỡn thuyền lờnh đờnh Tưởng mỡnh ngồi trờn ấy Mỗi đỏm cỏ thuyền qua Là một làng xúm đấy. Tiết 3 Luyện viết Tham khảo : Ngày 26 thỏng 3, trường em tổ chức cắm trại và thi đấu thể thao. Em cựng cỏc bạn trong trường đến xem và cổ cũ cho trận búng đỏ giữa đội tuyển lớp 5A và 5B. Khi trọng tài nổi hồi cũi bỏo hiệu trận đấu bắt đầu, ngay lập tức, cỏc cầu thủ của hai đội đó tớch cực thi đấu. Cỏc cầu thủ của đội 5A thi đấu rất hay. Đến phỳt thứ 20 của hiệp 1, do sơ hở của hậu vệ nờn đội 5A bị đội 5B chọc thủng lưới. Sang hiệp 2, đội 5A thi đấu quyết liệt, đến phỳt 62, đội 5A gỡ hoà, sau đú cỏc cầu thủ đội 5A liờn tiếp ghi 2 bàn thắng nữa. Khi trọng tài thổi cũi kết thỳc trận đấu, đội 5A đó thắng đội 5B với tỉ số 4 - 1. Em cảm thấy rất khõm phục đội búng đỏ của cỏc anh chị lớp 5A trường em. Tuần 30 Tiết 1 Luyện đọc Lời kờu gọi toàn dõn tập thể dục 1. HS luyện đọc theo hướng dẫn ở bài tập. 2. Khoanh trũn chữ cỏi b. Gặp gỡ ở Lỳc-xăm-bua 1. HS luyện đọc theo hướng dẫn ở bài tập. 2. HS thực hiện yờu cầu của bài tập (VD: Cảm ơn tỡnh thõn ỏi, hữu nghị của cỏc bạn. / Rất cảm ơn cỏc bạn đó yờu quý đất nước Việt Nam. / ) Tiết 2 Luyện viết 1. HS viết chớnh tả. (2). a) Trung thu là gỡ hả mẹ Cớ sao trỏi bưởi lại trũn ? Trăng treo trờn trời sỏng thế Ngỡ ai cũng là trẻ con. b) Trăng lờn chờnh chếch Dệt những sợi vàng Lỳa đồng chớn rộ Gọi mựa thu sang. (3). a) - trong veo, trật tự, trang phục,... - chăm chỉ, buổi chiều, chắc chắn,... b) - quà Tết, dệt lụa, lệt bệt, - bạc phếch, chờnh chếch, mếch lũng, Tiết 3 Luyện viết HS hoàn chỉnh bức thư theo yờu cầu của bài tập. Tham khảo : Quảng Ninh, ngày 15 thỏng 3 năm 2011 Bạn Mụ-ni-ca thõn mến ! Mỡnh là Nguyễn Phương Linh, đang học lớp 3B, Trường Tiểu học Trần Quốc Toản, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam. Qua bài Tập đọc "Gặp gỡ ở Lỳc-xăm-bua", mỡnh được biết Mụ-ni-ca. Mỡnh rất thỳ vị và bất ngờ khi biết Mụ-ni-ca và cỏc bạn trong lớp núi được tiếng Việt và cú nhiều đồ vật của Việt Nam. Mỡnh cảm ơn tỡnh thõn ỏi, hữu nghị của cỏc bạn. Mỡnh rất mong một ngày nào đú, chỳng ta sẽ được gặp nhau để thắt chặt thờm tỡnh cảm đẹp đẽ của thiếu nhi hai nước chỳng ta. Lỳc đú, mỡnh sẽ kể cho bạn nghe cuộc sống của mỡnh và của thiếu nhi Việt Nam. Tạm biệt Mụ-ni-ca. Chỳc bạn luụn mạnh khoẻ, học giỏi. Mỡnh rất mong nhận được thư của bạn. Bạn mới của Mụ-ni-ca Nguyễn Phương Linh Tuần 31 Tiết 1 Luyện đọc Một mỏi nhà chung 1. HS luyện đọc và học thuộc lũng theo hướng dẫn ở bài tập. 2. Khoanh trũn chữ cỏi b. Bỏc sĩ Y-ộc-xanh 1. HS luyện đọc theo hướng dẫn ở bài tập. 2. Khoanh trũn chữ cỏi b. Tiết 2 Luyện viết 1. HS viết chớnh tả. (2). a) Chựm này hoa vàng rộm Rủ nhau dành tặng cụ Lớp học chưa đến giờ Đó thơm bàn cụ giỏo. b) Nắng vàng tươi rải nhẹ Bưởi trũn mọng trĩu cành Hồng chớn như đốn đỏ Chen giữa chựm lỏ xanh. (3). HS đặt cõu theo yờu cầu. Tiết 3 Luyện viết HS trả lời cõu hỏi theo yờu cầu. Tuần 32 Tiết 1 Luyện đọc Bài hỏt trồng cõy 1. HS luyện đọc và học thuộc lũng theo hướng dẫn ở bài tập. 2. Khoanh trũn chữ cỏi c. Người đi săn và con vượn 1. HS luyện đọc theo hướng dẫn ở bài tập. 2. HS thực hiện yờu cầu của bài tập (VD: Mỗi người phải cú ý thức bảo vệ mụi trường. / Giết hại thỳ rừng là tội ỏc. /) Tiết 2 Luyện viết 1. HS viết chớnh tả. (2). a) Mặt trời đang lặn Lượm nắng về theo Chợt cơn giú đến Xoỏ nhanh nắng chiều. Phương đụng ửng tớa Dẻ quạt xoố ra Thảo nào giú mỏt Thổi tràn bao la. b) Trong vũm lỏ mới chồi non Chựm cam bà giữ vẫn cũn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mựa Chờ con phần chỏu bà chưa trảy vào. Bà ơi thương mấy là thương Vắng con xa chỏu túc sương da mồi Bà như quả ngọt chớn rồi Càng thờm tuổi tỏc càng tươi lũng vàng. Tiết 3 Luyện viết Tham khảo : Chủ nhật tuần trước, em và cỏc bạn trong xúm đó cựng ụng Phan và ụng Tiệp rào những cõy non mới trồng ở ven đường làng. Chỳng em khiờng những bú tre từ sõn nhà Văn hoỏ ra đường. Sau đú hai ụng hướng dẫn chỳng em rào từng cõy non. Đến khoảng 10 giờ trưa, 8 cõy non mới trồng đó được rào cẩn thận. ễng Tiếp núi: "Chẳng bao lõu nữa, những cõy non này sẽ lại xanh tốt như hàng cõy trước trường Tiểu học của cỏc chỏu đấy !". Những hụm sau, đi trờn đường làng, em ngắm nhỡn hàng cõy và thấy vui vỡ mỡnh đó làm được việc tốt để mụi trường thờm đẹp.". Tuần 33 Tiết 1 Luyện đọc Cuốn sổ tay 1. HS luyện đọc theo hướng dẫn ở bài tập. 2. HS thực hiện yờu cầu của bài tập (VD: Sổ tay dựng để ghi chộp những điều cần ghi nhớ, cần biết, trong học tập, trong sinh hoạt hằng ngày,) Cúc kiện trời 1. HS luyện đọc theo hướng dẫn ở bài tập. 2. Khoanh trũn chữ cỏi c. Tiết 2 Luyện viết 1. HS viết chớnh tả. (2). a) - xỏch nước, sỏch vở - xuất hiện, sơ suất - say mờ, xay lỳa b) - hộp phấn, cuộc họp - súng biển, cuộc sống - hốt hoảng, tiếng hút (3). HS đặt cõu theo yờu cầu của bài tập. Tiết 3 Luyện viết Tham khảo : 1. Sa mạc nào lớn nhất thế giới ? Sa mạc Sa-ha-ra ở chõu Phi là sa mạc lớn nhất thế giới. 2. Loài cõy nào tăng trưởng nhanh nhất ? Tre là loài cõy tăng trưởng nhanh nhất trong cỏc loài cõy trờn thế giới. 3. Loài thỳ nào cao nhất ? Hươu cao cổ là loài thỳ cao nhất trong cỏc loài thỳ trờn thế giới. Tuần 34 Tiết 1 Luyện đọc Mặt trời xanh của tụi 1. HS luyện đọc và học thuộc lũng theo hướng dẫn ở bài tập. 2. Gợi ý : - Tiếng mưa trong rừng cọ được so sỏnh với tiếng thỏc đổ về, tiếng giú ào ào. - Lỏ cọ được so sỏnh với mặt trời. Sự tớch chỳ Cuội cung trăng 1. HS luyện đọc theo hướng dẫn ở bài tập. 2. HS thực hiện yờu cầu của bài tập (VD: Qua cõu chuyện, người xưa muốn giải thớch hỡnh ảnh giống người ngồi trờn cung trăng vào những đờm trăng trũn.) Tiết 2 Luyện viết 1. HS viết chớnh tả. (2). a) Chõn đen, mỡnh trắng Đứng nắng giữa đồng Làm bạn nhà nụng Thớch mũ tụm, cỏ. (Là con cũ) b) Con gỡ chỉ thớch gần hoa Ở đõu hoa nở, dẫu xa cũng tỡm Thỏng năm cần mẫn ngày đờm Chắt chiu mật ngọt làm nờn ngọt ngào. (Là con ong) (3). HS đặt cõu theo yờu cầu của bài tập. Tiết 3 Luyện viết Tham khảo : 1. Loài chim nhỏ nhất Chim ruồi là loài chim nhỏ nhất trong cỏc loài chim trờn thế giới. 2. Loài cỏ bơi nhanh nhất Cỏ buồm là loài cỏ bơi nhanh nhất trong cỏc loài cỏ trờn thế giới. 3. Loài thỳ chạy nhanh nhất Bỏo gấm là loài thỳ chạy nhanh nhất trong cỏc loài thỳ trờn thế giới. Tuần 35. ễn tập Tiết 1 Luyện đọc Mưa 1. HS luyện đọc và học thuộc lũng theo hướng dẫn ở bài tập. 2. A B Mõy đen hỏt giọng trầm, giọng cao Mặt trời chạy trong mưa Cõy lỏ reo tớ tỏch Giú lũ lượt kộo về Sấm lặn lội đi xem từng cụm lỳa Lửa lật đật chui vào trong mõy Bỏc ếch xoố tay hứng làn nước mỏt Ngày như thế nào là đẹp (Bài luyện tập) 1. b 2. b 3. c 4. b 5. c Tiết 2 Luyện viết 1. HS viết chớnh tả. 2. Tham khảo : Ở gần nhà em cú một bỏc sĩ giỏi đó nghỉ hưu, đú là ụng Trần Văn Thịnh. Hằng ngày, ụng thường khỏm bệnh cho bà con khu phố. Những người bệnh nghốo hoặc cú hoàn cảnh khú khăn đều được ụng điều trị miễn phớ và chăm súc tận tỡnh, chu đỏo. ễng cũn hướng dẫn mọi người trong khu phố cỏch giữ gỡn sức khoẻ. Bỏc sĩ Thịnh được mọi người rất yờu quý và kớnh trọng. Em mơ ước lớn lờn sẽ làm bỏc sĩ như ụng Thịnh để chữa bệnh cho mọi người. Tiết 3 Luyện viết 1. HS viết chớnh tả. 2. Tham khảo : Hội chọi trâu ở Đồ Sơn (thành phố Hải Phòng) thường diễn ra vào mùa xuân. Lễ hội được đông đảo các làng xã quanh vùng tham gia rất hào hứng. Đúng ngày lễ hội, người từ khắp các ngả kéo về ngồi xem chật cứng sân vận động Đồ Sơn. Hoạt động nổi bật của lễ hội là tiết mục chọi trâu. Sau khi thi đấu ở vòng loại, hai con trâu thắng cuộc sẽ thi đấu tranh giải Nhất. Đôi trâu to khoẻ húc đầu vào nhau, đôi sừng "cánh ná" ghì chặt đối phương, không con nào chịu lùi. Hàng nghìn cặp mắt trên khán đài hồi hộp theo dõi, chờ mong một con chiến thắng trong cuộc đọ tài. Cuối cùng, con trâu của phường Bạch Đằng đã giành chiến thắng trong tiếng hò reo của mọi người. Em rất vui vì được đi xem lễ hội chọi trâu. Trang Phần một Những vấn đề chung về Chương trình, sách giáo khoa môn tiếng việt cấp tiểu học I - Chương trình môn Tiếng Việt cấp Tiểu học 3 1. Mục tiêu và nguyên tắc xây dựng chương trình Tiếng Việt tiểu học 3 2. Nội dung dạy học của chương trình Tiếng Việt tiểu học 3 3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình Tiếng Việt tiểu học 7 II - Sách giáo khoa môn Tiếng Việt cấp Tiểu học 11 Phần hai Dạy học môn Tiếng Việt lớp 3 I - Nội dung dạy học và chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tiếng Việt lớp 3 13 1. Nội dung dạy học theo SGK Tiếng Việt 3 13 2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tiếng Việt lớp 3 và yêu cầu dạy học theo Chuẩn 19 II - Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học môn Tiếng Việt lớp 3 phát huy tính tích cực học tập của học sinh 21 1. Dạy kiến thức tiếng Việt và văn học nhằm tạo cơ sở cho việc hình thành và phát triển các kĩ năng 21 2. Dạy học các kĩ năng đọc, nghe, nói, viết theo quan điểm tích hợp 31 3. Vận dụng hình thức tổ chức dạy học đáp ứng khả năng học tập của các đối tượng học sinh 46 III - Đánh giá kết quả học tập môn Tiếng Việt lớp 3 theo chuẩn kiến thức, kĩ năng 49 1. Đánh giá thường xuyên 49 2. Đánh giá định kì 51 3. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng 53 IV. Hướng dẫn củng cố kiến thức, kĩ năng môn Tiếng Việt lớp 3 qua hệ thống bài tập thực hành 58 1. Giới thiệu hệ thống bài tập thực hành củng cố kiến thức, kĩ năng môn Tiếng Việt lớp 3 58 2. Hướng dẫn HS thực hành luyện tập theo từng tuần học 69

Quy Trình Dạy Các Phân Môn Tiếng Việt Lớp 3

II. Kiểm tra bài cũ:

– Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi

– GV nhận xét, đánh giá; tóm tắt nội dung chính của bài học trước.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

– Giáo viên đọc mẫu lần 1, giới thiệu tác giả,hướng dẫn đọc.

b. Đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc câu – Hướng dẫn đọc đúng tiếng, từ khó (luyện phát âm)

GV ghi lên bảng những lỗi sai phổ biến của HS cho HS phát âm lại GV sửa sai cho HS, cho HS đọc lại từ đó đồng thanh, cá nhân.

QUY TRÌNH DẠY CÁC PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 TẬP ĐỌC I.Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi - GV nhận xét, đánh giá; tóm tắt nội dung chính của bài học trước. III. Tiến trình bài dạy: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu lần 1, giới thiệu tác giả,hướng dẫn đọc. b. Đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc câu - Hướng dẫn đọc đúng tiếng, từ khó (luyện phát âm) GV ghi lên bảng những lỗi sai phổ biến của HS cho HS phát âm lại GV sửa sai cho HS, cho HS đọc lại từ đó đồng thanh, cá nhân. * Đọc đoạn: - Chia đoạn, cá nhân đọc đoạn nối tiếp, hướng dẫn đọc ngắt hơi câu, đoạn, giọng. - GV chia nhóm theo số đoạn trong bài - Đọc đoạn trong nhóm, thi đọc cá nhân (nhóm), bình chọn. * Đọc cả bài 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc câu, đoạn có nội dung tìm hiểu để trả lời câu hỏi. - GV nhận xét kết hợp giảng nội dung bài. - Đặt câu hỏi giúp học sinh rút ra nội dung bài. Cho HS nhắc lại nội dung bài. 4. Luyện đọc lại: - GV hoặc HS đọc mẫu bài lần 2, cho HS đọc đoạn trong nhóm; đọc phân vai trong nhóm hoặc diễn cảm. - HS thi đọc. - GV nhận xét tuyên dương (với bài học thuộc lòng GV hướng dẫn trên bảng phụ hoặc sách giáo khoa) KỂ CHUYỆN I.Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Tiến trình bài dạy: 1. Giới thiệu câu chuyện 2. Kể chuyện: * Xác định yêu cầu: - HS đọc yêu cầu phần kể chuyện. * GV kể mẫu - GV yêu cầu HS Quan sát tranh và trả lời câu hỏi gợi ý; - Hướng dẫn HS kể từng tranh theo gợi ý; * Kể trong nhóm: - HS kể trong nhóm từng tranh; - Cho HS thi kể từng tranh; * Kể trước lớp: - HS kể từng đoạn, cả bài trước lớp. - GV tổng kết rút ra ý nghĩa của câu chuyện. IV.Củng cố- dặn dò: - GV cho HS nhắc lại toàn bộ nội dung câu chuyện. - GV nhắc lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Dặn HS về nhà luyện kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe. Quan sát trước tranh của câu chuyện tiết sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU I.Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Tiến trình bài dạy: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Giúp HS nắm vững yêu cầu của BT - Giúp HS chữa một phần của BT làm mẫu - Yêu cầu HS làm bài - HS nhận xét, sửa chữa bài. - GV nhận xét, rút ra những điểm cần ghi nhớ về tri thức IV. Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố nội dung bài - Nhắc HS về nhà học bài và làm bài tập theo yêu cầu cầu của bài. TẬP LÀM VĂN I.Ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra bài cũ III. Tiến trình bài dạy: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập: - Giúp HS nắm vững yêu cầu của BT - Giúp HS chữa một phần của BT làm mẫu - Yêu cầu HS làm bài - Tổ chức cho HS trao đổi, nhận xét về kết quả, rút ra những điểm cần ghi nhớ về tri thức - GV hướng dẫn HS nhận xét kết quả của bạn, tự đánh giá kết quả của bản thân. - GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS những hoạt động tiếp nối nhằm củng cố kết quả thực hành luyện tập ở lớp IV. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố nội dung bài, nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS bài tập về nhà. - Dặn dò HS về nhà học bài, làm hoàn chỉnh bài và chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ I.Ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra bài cũ III. Tiến trình bài dạy: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng. 2. Các hoạt động : *Hướng dẫn HS chuẩn bị viết chính tả : - HS đọc bài chính tả sẽ viết, nắm nội dung chính của bài viết. - Hướng dẫn HS nhận xét những hiện tượng chính tả trong bài. - Luyện viết những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn * Đọc bài chính tả cho HS viết: - Đọc cho HS nghe viết từng câu ngắn hay từng cụm từ (đọc 2-3 lấn) - HS viết bài tập chép (nhìn sách, nhìn bảng) đối với dạng bài tập chép - Đọc toàn bài lần cuối cho HS soát lại *Chấm và chữa bài chính tả: - GV hướng dẫn HS tự chữa bài - GV chấm một số bài của HS - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục một số lỗi chính tả cho cả lớp. *Hướng dẫn HS làm BT: - GV cho HS làm BT bắt buộc và một trong các BT lựa chọn -- Giúp HS nắm vững yêu cầu của BT - Giúp HS chữa một phần của BT làm mẫu - Yêu cầu HS làm bài. Gv theo dõi, chữa toàn bộ BT. IV. Củng cố - dặn dò: GV củng cố nội dung bài, nhận xét tiết học TẬP VIẾT I.Ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra bài cũ III. Tiến trình bài dạy: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng. 2. Các hoạt động : a) HD HS viết bảng con : *GT chữ hoa -Phân tích cấu tạo (độ cao, độ rộng, các nét chữ) -GV nêu quy trình viết và viết mẫu (lưu ý điểm đặt bút và điểm kết thúc) -HS viết bảng con *GT câu ứng dụng -GV giới thiệu câu ứng dụng. -GV giúp HS hiểu ý nghĩa, nội dung câu ứng dụng. +Nêu độ cao các con chữ có trong câu ứng dụng. +Khoảng cách giữa các chữ và cách đặt dấu thanh -GV viết mẫu chữ hoa có trong câu ứng dụng. - HS viết bảng con b)Hướng dẫn HS viết vở -GV nêu yêu cầu -HS viết vở (lưu ý tư thế ngồi và cách cầm bút) c)GV chấm chữa bài -GV chấm một số bài. -GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò.

Kế Hoạch Học Kì Ii Môn Tiếng Việt Lớp 3

I.MỤC TIÊU DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT : – Hình thành và phát triển ở học sinh các kĩ năng sử dụng tiếng Việt ( nghe, nói, đọc, viết ) để học tập và giao tiếp trong các môi trường hoạt động của lứa tuổi. Thông qua việc dạy học tiếng Việt, góp phần rèn luyện các thao tác tư duy. – Cung cấp cho học sinh những kiến thức sơ giản về tiếng Việt; về tự nhiên, xã hội và con người; về văn hoá, văn học Việt Nam và nước ngoài. – Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt và hình thành thói quen giữ gìn sự trong sáng, giàu đẹp của tiếng Việt, góp phần hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa cho học sinh. II. NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG ĐỐI VỚI HỌC SINH: Kiến thức: Nắm vững mẫu viết cái viết hoa; biết cách viết hoa tên riêng Việt Nam, tên riêng nước ngoài ( phiên âm). Biết thêm các từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ dễ hiểu ) về lao động sản xuất, văn hoá, xã hội, bảo vệ Tổ quốc, Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất. Nắm vững mô hình phổ biến của câu trần thuật đơn và đặt câu theo những mô hình này; biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu hai chấm, Bước đầu nhận biết biện pháp so sánh; bước đầu nhận biết đoạn văn, ý chính của đoạn văn và cấu tạo của một số loại văn bản thông thường. Kĩ năng: Đọc đúng và rành mạch đoạn văn ( khoảng 75- 85 tiếng/ phút) nắm được ý chính của bài. Viết đúng và khá nhanh các chữ thường, chữ hoa; viết đúng bài chính tả ( khoảng 65 – 75 TIẾNG /15 phút) ; biết viết bức thư ngắn theo mẫu, kể lại câu chuyện theo tranh, kể lại công việc đã làm( từ 7 đến 10 câu). Nghe hiểu ý chính lời nói của người đối thoại; thuật lại được câu chuyện đã nghe. Nói đúng và rõ ý, biết hỏi và nêu ý kiến cá nhân; kể được một đoạn truyện đã đọc đã nghe hay việc đã làm. PHÂN MÔN TẬP ĐỌC I. MỤC TIÊU PHÂN MÔN TẬP ĐỌC: Phân môn Tập đọc rèn cho HS kĩ năng đọc, nghe và nói. Bên cạnh đó, thông qua hệ thống bài đọc theo 7 chủ điểm:” Bảo vệ Tổ quốc; Sáng tạo; Nghệ thuật; Lễ hội; Thể thao; Ngôi nhà chung; Bầu trời và mặt đất ” và những câu hỏi, những bài tập khai thác nội dung bài đọc, phân môn Tập đọc cung cấp cho HS những hiểu biết về thiên nhiên, xã hội và con người, cung cấp vốn từ, vốn diễn đạt, những hiểu biết về tác phẩm văn học và góp phần rèn nhân cách cho HS. II. PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH: – Cả HKII HS được học 30 tiết. Số lần kiểm tra thường xuyên: khoảng 10 lần/ HS. Số lần kiểm tra định kỳ:2 lần. – Các loại hình văn bản được đọc: nghệ thuật, hành chính, báo chí. Trong đó có 8 bài thơ, 22 bài văn xuôi. III. KẾ HOẠCH CỤ THỂ: CHỦ ĐIỂM THỜI GIAN YÊU CẦU CẦN ĐẠT ĐIỀU CHỈNH HỖ TRỢ I. BẢO VỆ TỔ QUỐC II. SÁNG TẠO Từ tiết 1 đến tiết 4 (Tuần 19 – 20) Từ tiết 5 đến tiết 8 (Tuần 21 – 22) 1) Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch các văn bản thuộc chủ điểm “Bảo vệ Tổ quốc”. Tốc độ tối thiểu 75 chữ/phút(HS đại trà); HS yếu khoảng 70 chữ/phút; HS giỏi: trên 75 chữ/ phút. – Đọc thầm: + HS yếu đọc khoảng: 90 chữ/ phút. + HS đại trà khoảng: 95 chữ/ phút. + HS giỏi khoảng:100 chữ/ phút. – HS biết đọc phân biệt lời nhân vật trong các đoạn đối thoại và người dẫn chuyện. 2) Biết nghĩa của một số từ ngữ trọng tâm trong bài:giặc ngoại xâm, đô hộ, trẩy quân, báo cáo, thi đua, ngày TLQĐNDVN 22/12 , chiến khu, trung đoàn trưởng, Vệ quốc quân Trường Sơn, Trường Sa, Kon Tum, Đắk Lắk. Trả lời được câu hỏi của bài và nắm được ý chính của đoạn. Bước đầu nhận xét được một số hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong các bài tập đọc thuộc chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc. 3) – Thuộc một bài thơ có độ dài 60 chữ . – Nắm được nội dung một bản báo cáo của tổ hoặc lớp. 1) Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch các văn bản thuộc chủ điểm “Sáng tạo”. Tốc độ tối thiểu 75 tiếng/phút(HS đại trà); HS yếu khoảng 70 tiếng/phút; HS giỏi: trên 75 tiếng/ phút. – Đọc thầm: + HS yếu đọc khoảng: 90 tiếng/ phút. + HS đại trà khoảng: 95 tiếng/ phút. + HS giỏi khoảng:100 tiếng/ phút. – HS biết đọc phân biệt lời nhân vật trong các đoạn đối thoại và người dẫn chuyện. 2) Biết nghĩa của một số từ ngữ trọng tâm trong bài: đi sứ, lọng, bức trướng, bình an vô sự, phô, dập dềnh, nhà bác học, xe điện, miệt mài, chum, ngòi, sông Mã. Trả lời được câu hỏi của bài và nắm được ý chính của đoạn. Bước đầu nhận xét được một số hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong các bài tập đọc thuộc chủ điểm Sáng tạo. 3) -Thuộc một khổ thơ mà HS thích trong bài thơ. -Tăng thời gian ở các bài Tập đọc lên 5 – 7phút. . – Luyện đọc đúng các từ khó, câu dài. . . – Đưa ra một số câu hỏi gợi mở, tìm hiểu ý chính của đoạn. – Đưa ra nhiều hình thức luyện đọc(cá nhân, nhóm, nối tiếp, theo dãy, để giúp HS luyện đọc thuộc bài học thuộc lòng. -Tăng thời gian ở các bài Tập đọc lên 5 – 7phút. – Luyện đọc đúng các từ khó, câu dài. . – Đưa ra nhiều hình thức luyện đọc(cá nhân, nhóm, nối tiếp, theo dãy, để giúp HS luyện đọc và học thuộc lòng. – Đưa ra một số câu hỏi gợi mở, tìm hiểu ý chính của đoạn. – Hướng dẫn cách tra từ điển. – Giải nghĩa 1 số từ Hán Việt – Hướng dẫn đọc diễn cảm, đọc phân vai – Đối với HS đọc yếu, hướng dẫn lại cách phát âm những tiếng có âm, vần khó; sửa sai kịp thời cho HS – Hướng dẫn đọc diễn cảm, đọc phân vai. – Đối với HS đọc yếu, hướng dẫn lại cách phát âm những tiếng có âm, vần khó; sửa sai kịp thời cho HS III. NGHỆ THUẬT Từ tiết 9 đến tiết 12 (Tuần 23 – 24) 1) Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch các văn bản thuộc chủ điểm “Nghệ thuật”. Tốc độ tối thiểu 75 chữ/phút(HS đại trà); HS yếu khoảng 70 chữ/phút; HS giỏi: trên 75 chữ/ phút. – Đọc thầm: + HS yếu đọc khoảng: 90 chữ/ phút. + HS đại trà khoảng: 95 chữ/ phút. + HS giỏi khoảng:100 chữ/ phút. – Đọc chính xác các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại. – HS biết đọc phân biệt lời nhân vật trong các đoạn đối thoại và người dẫn chuyện. 2) Biết nghĩa của một số từ ngữ trọng tâm trong bài: Aûo thuật, thán phục, đại tài, xiếc, tiết mục, Cao Bá Quát, Minh Mạng, đối, đàn vi-ô-lông, lên dây, ắc- sê. Trả lời được câu hỏi của bài và nắm được ý chính của đoạn. Bước đầu nhận xét được một số hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong các bài tập đọc thuộc chủ điểm Nghệ thuật. – Luyện đọc đúng các từ khó, câu dài. – Đưa ra nhiều hình thức luyện đọc(cá nhân, nhóm, ) để giúp HS luyện đọc. – Đưa ra một số câu hỏi gợi mở, tìm hiểu ý chính của đoạn. . – Hướng dẫn đọc diễn cảm, đọc phân vai. – Đối với HS đọc yếu, hướng dẫn lại cách phát âm những tiếng có âm, vần khó; sửa sai kịp thời cho HS. – Hướng dẫn cách tra từ điển. IV. LỄ HỘI Từ tiết 13 đến tiết 16 (Tuần 25 – 26) 1)-Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch các văn bản thuộc chủ điểm “Lễ hội”. Tốc độ tối thiểu 75 tiếng/phút(HS đại trà); HS yếu khoảng 70 chữ/phút; HS giỏi: trên 75 tiếng/ phút. – Đọc thầm: + HS yếu đọc khoảng: 90 tiếng/ phút. + HS đại trà khoảng: 95 tiếng/ phút. + HS giỏi khoảng:100 tiếng/ phút. – HS biết đọc phân biệt lời nhân vật trong các đoạn đối thoại và người dẫn chuyện. 2) Biết nghĩa của một số từ ngữ trọng tâm trong bài: Sới vật, keo vật, trường đua, man-gát, chiêng, cổ vũ, lễ hội Chử Đồng Tử, du ngoạn, hiển linh, duyên trời, Tết Trung thu .Trả lời được câu hỏi của bài và nắm được ý chính của đoạn. Bước đầu nhận xét được một số hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong các bài tập đọc thuộc chủ điểm Lễ hội. -Tăng thời gian ở bài Tập đọc Hội vật lên 5 – 7phút. . . – Luyện đọc đúng các từ khó, câu dài. – Hướng dẫn đọc diễn cảm, đọc phân vai. – Đối với HS đọc yếu, hướng dẫn lại cách phát âm những tiếng có âm, vần khó; sửa sai kịp thời cho HS. – Đưa ra nhiều hình thức luyện đọc(cá nhân, nhóm, ) để giúp HS luyện đọc. – Đưa ra một số câu hỏi gợi mở, tìm hiểu ý chính của đoạn. – Giải nghĩa 1 số từ Hán Việt Tuần 27 ÔÂN TẬP GIỮA HKII V. THỂ THAO Từ tiết 25 đến tiết 28 (Tuần28 -29) 1)-Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch các văn bản thuộc chủ điểm “Thể thao”. Tốc độ tối thiểu 80 tiếng/phút(HS đại trà); HS yếu khoảng 75 tiếng/phút; HS giỏi: trên 80 tiếng/ phút. – Đọc thầm: + HS yếu đọc khoảng trên : 90 tiếng/ phút. + HS đại trà khoảng trên : 95 tiếng/ phút. + HS giỏi khoảng trên : 100 tiếng/ phút. – HS biết đọc phân biệt lời nhân vật trong các đoạn đối thoại và người dẫn chuyện. 2) Biết nghĩa của một số từ ngữ trọng tâm trong bài: Nguyệt quế, móng, vận động viên, tự tin, quả cầu giấy, gà tây, bò mộng, chật vật. Trả lời được câu hỏi của bài và nắm được ý chính của đoạn. Bước đầu nhận xét được một số hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thể thao. 3) – Thuộc một bài thơ có độ dài 80 chữ . – Luyện đọc đúng ca … g Việt GV cần dành thời gian thích đáng để HD học sinh làm tốt các bài tập vừa sức, cố gắng đạt được yêu cầu tối thiểu. -Đối với các bài tập đồng dạng GV có thể chọn cho HS làm tại lớp một phần trong số các bài tập ấy. -Đối với một số bài tập có thể thực hiện bằng cách nói hoặc viết. GV được chuyển Yêu cầu viết thành nói. . SÁNG TẠO Tuần 21,22 -Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?.(1 tiết ) -Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi. (1 tiết ) NGHỆ THỤÂT Tuần 23,24 -Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? (1 tiết ) -Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy. (1 tiết ) LỄ HỘI Tuần 25,26 -Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?(1 tiết ) -Từ ngữ về lễ hội, dấu phẩy. ÔN TẬP Tuần 27 THỂ THAO Tuần 28,29 – Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?. Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. (1 tiết ) -Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy. (1 tiết ) NGÔI NHÀ CHUNG Tuần 30,31,32 -Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu hai chấm. (1 tiết ) -Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy. (1 tiết ) – Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm. (1 tiết ) BẦU TRỜI VÀ MẶT ĐẤT Tuần 33,34 -Nhân hoá. (1 tiết ) -Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm, dấu phẩy. (1 tiết ) Tuần 35 ÔN TẬP PHÂN MÔN TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU PHÂN MÔN TẬP LÀM VĂN. – Biết dùng lời nói phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp trong sinh hoạt gia đình, trong sinh hoạt tập thể. – Biết giới thiệu các hoạt động của tổ của lớp.Kể về một vị anh hùng mà em biết. – Biết nghe và kể lại được nội dung và các mẩu chuyện ngắn, biết nhận xét về một nhân vật trong các câu chuyện. – Biết viết đơn , tờ khai theo mẫu, viết một bức thư ngắn để báo tin tức, để hỏi thăm sức khoẻ người thân hoặc viết thư cho bạn ở nước ngoài .Kể lại một việc đã làm. – Biết kể lại nội dung một bức tranh đã xem, một văn bản đã học. -Biết viết một bản tin ngắn. -Biết kể về hội , buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem. -Biết ghi chép sổ tay. II. YÊU CẦU CỦA PHÂN MÔN TẬP LÀM VĂN : Phân môn Tập làm văn rèn cho các em cả các kĩ năng nghe, nói, viết . Các em được trang bị một số hiểu biết và kĩ năng phục vụ học tập và đời sống hằng ngày như: điền vào giấy tờ in sặn, viết thư, làm đơn, tổ chức cuộc họp và phát biểu trong cuộc họp, giới thiệu hoạt động của tổ, và trường. Rèn kĩ năng kể chuyện và miêu tả : kể một sự việc đơn giản, tả sơ lược về người, vật xung quanh theo gợi ý của GV bằng tranh, bằng câu hỏi. Rèn kĩ năng nghe thông qua các bài tập nghe- kể và các hoạt động học tập trên lớp. III. PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH: Trong HKII, học sinh học khoảng 18 tiết, trong đó có khoảng 4 tiết ôn tập . Phân bố ở các thể loại: * Bài tập nghe: nghe và kể lại một mẩu chuyện ngắn. * Bài tập nói: Tổ chức, điều khiển cuộc họp, phát biểu trong cuộc họp. Kể về anh hùng dân tộc, người lao động trí óc,hoặc kể buổi biểu diễn nghệ thuật, thể thao, kể về bảo bệ môi trường. * Bài tập viết: Điền vào giấy tờ in sẵn Viết một số giấy tờ theo mẫu. Viết thư Kể về anh hùng dân tộc, người lao động trí óc,hoặc kể buổi biểu diễn nghệ thuật, thể thao, kể về bảo bệ môi trường. Lấy điểm thường xuyên khoảng 5 lần. Kiểm tra định kì 2 lần. IV. KẾ HOẠCH CỤ THỂ : CHỦ ĐIỂM THỜI GIAN NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT ĐIỀU CHỈNH HỖ TRỢ BẢO VỆ TỔ QUỐC Tuần 19 Tiết 19 Tuần 20 tiết 20 -Nghe-kể :Chàng trai làng Phù Ủng – Báo cáo hoạt động. – Biết nghe và kể lại câu chuyện : Chàng trai làng Phù ủng. -Hiểu được nội dung câu chuyện để kể lại đúng và tự nhiên. -Nghe và nhận xét được lời kể của bạn. – Biết báo cáo trước các bạn trong tổ về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua – lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin. – Biết viết báo cáo ngắn gọn, rõ ràng gửi cô giáo (thầy giáo) theo mẫu đãcho. Tăng thời gian 5-7 phút NGHỆ THUẬT – Biết nhận xét được lời kể của bạn. – Kể , phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ một cách tự nhiên. LỄ HỘI Tuần 25 Tiết 25 Tuần 26 Tiết 26 Kể về Lễ hội. Kể về một ngày hội. -Biết chọn, kể lại một cách tự nhiên, sáng tạo , rõ ràng, mạch lạc sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội . -Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý, lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. – Biết viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu. Tăng 5 phút Tăng 5 phút -Cho HS xem và giải thích thêm một số lễ hội Tuần 27 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II ( 2 bài: 1 bài viết báo cáo vào mẫu in sẵn .Viết một đoạn văn ngắn kể về một anh hùng chống giặc ngoại xâm mà em biết. SÁNG TẠO Tuần 21 Tiết 21 Tuần 22 Tiết 22 Tuần23 Tiết 23 Tuần24 Tiết 24 -Nói về trí thức Nghe- Kể: nâng niu từng hạt giống. Nói, viết về một người lao động trí óc. Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật. -Nghe- kể: Người bán quạt may mắn. -Biết quan sát tranh , nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm . -Nghe và kể lại nội dung câu chuyện” Nâng niu từng hạt giống”. Giọng kể tự tin, tự nhiên. -Nghe và nhận xét được lời kể của bạn. -Biết kể lại một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết . – Biết viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn từ 7 đến 10 câu , diễn đạt thành câu. -Biết kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem. Giọng kể rõ ràng, tự nhiên. -Biết dựa vào những điều vừa kể, viết được một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật, diễn đạt thành câu. Tăng thời gian 5-7 phút Tăng thời gian 5-7 phút Tăng thời gian 5-7 phút ý. THỂ THAO Tuần 28 Tiết 30 Tuần 29 Tiết 31 Kể lại một trận thi đấu thể thao. Viết lại một tin thể thao trên báo, đài. Viết về một trận thi đấu thể thao. – Biết kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem , được nghe tường thuật ( theo các câu hỏi gợi ý ) , giúp người nghe hình dung được trận đấu . -Biết dựa vào bài để viết lại được một tin thể thao mới đọc được ( hoặc nghe được , xem được trong các buổi phát thanh , truyền hình ) . – Biết dựa vào bài tập làm văn miệng của tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem.- Biết viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu giúp người nghe hình dung ra được trận đấu. Tăng 5 phút Tăng 7 phút NGÔI NHÀ CHUNG Tuần 30 Tiết 32 Tuần 31 Tiết 33 Tuần 32 Tiết 34 Viết thư Nói ,viết về bảo vệ môi trường. -Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. -Biết trình bày đúng thể thức, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện tình cảm với người nhận thư . -Biết viết thành câu, dùng từ đúng, sinh động, thể hiện được tình cảm cùng lứa tuổi nhưng chưa thật quen nhau. – Biết viết được một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường . -Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên. -Biết viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng. Tăng 10 phút Tăng 5 phút Tăng 5 – 7 phút BẦU TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT Tuần33 Tiết 35 Tuần 34 Tiết 36 Ghi chép sổ tay. Nghe -kể : Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay. -Biết đọc bài báo: A lô, Đô- rê-mon Thần thông đây!, hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon (về sách đỏ; các loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng). – Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. -Biết được công dụng cuốn sổ tay. – Biết nghe đọc từng mục trong bài Vươn tới các vì sao , nhớ được nội dung ,nói lại (kể ) được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ , người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng , người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ . – Biết cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản nhất của bài vừa nghe Tăng 5 phút Tăng 5 phút . Tuần 35 ÔN TẬP CUỐI HKII( 1 bài Nghe và kể lại câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng ; 1 bài văn kể về một người lao động, kể về một ngày lễ hội ở quê em; kể về một cuộc thi đấu thể thao .) DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU TỔ TRƯỞNG

Giáo Án Hướng Dẫn Học Môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3

– Hướng dẫn học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu môn Tiếng Việt

– Rèn kĩ năng đọc, viết cho HS.

– Hướng dẫn học sinh về nhà

HƯỚNG DẪN HỌC I-MỤC TIÊU: – Hoàn thành bài các môn học trong ngày . – Hướng dẫn học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu môn toán. – Rèn kĩ năng nhân chia cho học sinh. – Hướng dẫn học sinh về nhà II. CHUẨN BỊ: Bài tập toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hoàn thành bài các môn môn học trong ngày .. .. 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập môn toán. Bài 1: Tính 4 x 6 + 129 50 x 4 : 2 Bài 2: Một hàng ghế có 4 học sinh. Hỏi 8 hàng có tất cả bao nhiêu học sinh? Bài 3( dành cho HS giỏi) Hiệu hai số là 729. Nếu giảm số bị trừ đi 124 và tăng số trừ lên 345 đơn vị thì hiệu mới là bao nhiêu? 3. Củng cố dặn dò: – GV hướng dẫn học sinh hoàn thành bài. – Gọi HS chữa bài. – GV quan sát nhận xét. – GV cho HS làm bài – Gọi HS chữa bài. – GV nhận xét sửa chữa. – Nêu cách tính giá trị biểu thức? – Gọi HS đọc đề , phân tích đề – GV cho HS làm bài – Gọi HS chữa bài. – GV nhận xét sửa chữa. – GV cho HS làm bài – Gọi HS chữa bài. – GV nhận xét sửa chữa. Lưu ý cho HS giảm số bị trừ thì hiệu giảm, tăng số trừ thì hiệu cũng giảm – Nhận xét giờ học. – Hướng dẫn học sinh bài hôm sau – HS tự hoàn thành – HS chữa bài. – HS nhận xét. – HS đọc đề – HS làm bài. – HS chữa bài, nhận xét. – HS đọc đề – HS làm bài. – HS chữa bài, nhận xét. – HS đọc đề – HS làm bài. – HS chữa bài, nhận xét. – HS nêu . HƯỚNG DẪN HỌC I-MỤC TIÊU: – Hoàn thành bài các môn học trong ngày . – Hướng dẫn học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu môn toán. – Rèn kĩ năng giải toán cho học sinh. – Hướng dẫn học sinh về nhà II. CHUẨN BỊ: Bài tập toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hoàn thành bài các môn mmôn học trong ngày .. .. 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập môn toán. * Bài 1: Lớp 3a mua 324 quyển vở, lớp 3b mua ít hơn lớp 3 a 47 quyển. Hỏi lớp 3b mua tất cả bao nhiêu quyển? Bài 2: Buổi sáng cửa hàng bán được 125 kg gạo . Buổi chiều bán nhiều hơn 78 kg. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu kg? Bài 3( dành cho HS giỏi) Buổi sáng cửa hàng bán được 234m vải. Buổi chiều bán nhiều hơn 74 m. Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu m? 3. Củng cố dặn dò: – GV hướng dẫn học sinh hoàn thành bài. – Gọi HS chữa bài. – GV quan sát nhận xét. Gọi HS đọc đề phân tích đề – GV cho HS làm bài – Gọi HS chữa bài. – GV nhận xét sửa chữa. – Bài này củng cố kiến thức gì Gọi HS đọc đề phân tích đề – GV cho HS làm bài – Gọi HS chữa bài. – GV nhận xét sửa chữa. – Bài này củng cố kiến thức gì – GV cho HS làm bài – Gọi HS chữa bài. – GV nhận xét sửa chữa. – Nhận xét giờ học. – Hướng dẫn học sinh bài hôm sau – HS tự hoàn thành – HS chữa bài. – HS nhận xét. – HS đọc đề – HS làm bài. – HS chữa bài, nhận xét. – HS đọc đề – HS làm bài. – HS chữa bài, nhận xét. – HS đọc đề – HS làm bài. – HS chữa bài, nhận xét. – HS nêu . HƯỚNG DẪN HỌC I-MỤC TIÊU: – Hoàn thành bài các môn học trong ngày . – Hướng dẫn học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu môn Tiếng Việt – Rèn kĩ năng đọc, viết cho HS. – Hướng dẫn học sinh về nhà II. CHUẨN BỊ: Bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hoàn thành bài các môn mmôn học trong ngày .. .. 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập môn Tiếng Việt Bài 1: Tìm hình ảnh so sánh trong đoạn thơ sau: a. Quạt nan như lá Chớp chớp lay lay Quạt nan rất mỏng Quạt gió rất dày b. Cách diều no gió Tiếng nó chơi vơi Diều là hạt cau Phơi trên nong trời. Bài 2: Điền từ so sánh: Đêm ấy, trời tối mực Trăm cô gái ..tiên sa Mắt của trời đêm.các vì sao. Bài 3( Dành cho HS giỏi) Viết lại 2 thành ngữ tục ngữ có hình ảnh so sánh mà em biết 3. Củng cố dặn dò: – GV hướng dẫn học sinh hoàn thành bài. – Gọi HS chữa bài. – GV quan sát nhận xét. – GV cho HS làm bài – Gọi HS chữa bài. – GV nhận xét sửa chữa. – GV cho HS làm bài – Gọi HS chữa bài. – GV nhận xét sửa chữa. – GV cho HS làm bài – Gọi HS chữa bài. – GV nhận xét sửa chữa. – Nhận xét giờ học. – Hướng dẫn học sinh bài hôm sau – HS tự hoàn thành – HS chữa bài. – HS nhận xét. – HS đọc đề – HS làm bài – HS chữa bài, nhận xét. – HS đọc đề – HS làm bài. – HS chữa bài, nhận xét. – HS đọc đề – HS làm bài. – HS chữa bài, nhận xét. – HS nêu . HƯỚNG DẪN HỌC I-MỤC TIÊU: – Hoàn thành bài các môn học trong ngày . – Hướng dẫn học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu môn Tiếng Việt. – Rèn kĩ năng viết đơn cho HS. – Hướng dẫn học sinh về nhà II. CHUẨN BỊ: Bài tập toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hoàn thành bài các môn môn học trong ngày .. .. 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập môn Tiếng Việt Bài 1: Dựa vào mẫu đơn đã học , em hãy viết đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Bài 2( dành cho HS giỏi) Viết lại đoạn văn sau thành 4 câu Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm, sau đó mẹ quét dọn trong nhà , ngoài sân lúc cơm gần chín, mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học. 3. Củng cố dặn dò: – GV hướng dẫn học sinh hoàn thành bài. – Gọi HS chữa bài. – GV quan sát nhận xét. – GV cho HS làm bài – Gọi HS chữa bài. – GV nhận xét sửa chữa. – GV cho HS làm bài – Gọi HS chữa bài. – GV nhận xét sửa chữa. – Nhận xét giờ học. – Hướng dẫn học sinh bài hôm sau – HS tự hoàn thành – HS chữa bài. – HS nhận xét. – HS đọc đề – HS làm bài. – HS chữa bài, nhận xét. – HS đọc đề – HS làm bài. – HS chữa bài, nhận xét. – HS nêu . HƯỚNG DẪN HỌC I-MỤC TIÊU: – Hoàn thành bài các môn học trong ngày . – Hướng dẫn học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu môn toán. – Rèn kĩ năng cho học sinh. – Hướng dẫn học sinh về nhà II. CHUẨN BỊ: Bài tập toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hoàn thành bài các môn mmôn học trong ngày .. .. 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập môn toán. Bài 1: Bài 2: Bài 3( dành cho HS giỏi) 3. Củng cố dặn dò: – GV hướng dẫn học sinh hoàn thành bài. – Gọi HS chữa bài. – GV quan sát nhận xét. – GV cho HS làm bài – Gọi HS chữa bài. – GV nhận xét sửa chữa. – GV cho HS làm bài – Gọi HS chữa bài. – GV nhận xét sửa chữa. – GV cho HS làm bài – Gọi HS chữa bài. – GV nhận xét sửa chữa. – Nhận xét giờ học. – Hướng dẫn học sinh bài hôm sau – HS tự hoàn thành – HS chữa bài. – HS nhận xét. – HS đọc đề – HS làm bài. – HS chữa bài, nhận xét. – HS đọc đề – HS làm bài. – HS chữa bài, nhận xét. – HS đọc đề – HS làm bài. – HS chữa bài, nhận xét. – HS nêu .

Bạn đang xem bài viết Dạy Học Môn Tiếng Việt Lớp 3 trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!