Xem 10,692
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Viết Số Tiền Trong Tiếng Trung mới nhất ngày 20/05/2022 trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 10,692 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
Số 1 thì trong sách Giáo trình Tiếng Trung họ ghi là 一 (yī) đúng không các em. Nhưng trong giao dịch tại Ngân hàng ở Trung Quốc thì họ sẽ không viết như vậy, lý do là để phòng tránh kẻ xấu họ có thể dễ dàng tự tay viết thêm một Nét ngang nữa, hoặc thêm hai Nét ngang nữa, khi đó thì họ sẽ trục lợi từ Ngân hàng với một số tiền có thể lên tới hàng tỷ VND tương đương với hàng trăm nghìn Nhân dân tệ. Như vậy nếu không thay đổi cách viết chữ số trong Tiếng Trung thì đó là một vấn đề bảo mật vô cùng nghiêm trọng.
Chính vì vậy, người Trung Quốc đã nghĩ ra một cách viết số tiền tinh vi hơn và phức tạp hơn nhắm tránh vấn đề trên.
Cách viết chữ số Tiếng Trung trong Hợp đồng Hóa đơn Chứng từ Phiếu thu tiền
Không chỉ trong Ngân hàng ở Trung Quốc mà ngay cả các hóa đơn, chứng từ, biên lai và phiếu thu tiền họ cũng đều quy ước chung là phải viết chữ số như vậy. Khi viết thì họ sẽ điền chữ số của các con số tương ứng vào khoảng trống giữa các đơn vị. Bên dưới là ảnh chụp một phiếu thu tiền, các em tham khảo để sau này không bị bỡ ngỡ khi giao dịch và làm việc với đối tác Trung Quốc.
Ví dụ:
- 100,000 thì chúng ta đọc là Một Trăm Nghìn.
- 100,000 thì người Trung Quốc họ sẽ đọc là Mười Vạn.
- 1000,000 thì chúng ta đọc là Một Triệu.
- 1000,000 thì người Trung Quốc sẽ đọc là Một Trăm Vạn.
- Tương tự như vậy, với con số 10 triệu thì người Trung Quốc sẽ đọc là Một Nghìn Vạn.
Tuy nhiên, các bạn vẫn có thể đọc là 一百千 (yì bǎi qiān), nhưng người Trung Quốc họ sẽ cảm thấy nghe nó hơi ngang ngang và không quen. Do đó, khi làm việc và giao dịch tiền nong với người Trung Quốc thì chúng ta nên theo cách đọc số của họ.
Các em cùng làm quen với cách đọc con số trong Tiếng Trung theo quy ước chuẩn bên dưới.
10, 000 = 1 万 (10 Nghìn)
100,000 = 10万 (1 Trăm Nghìn)
1,000,000 = 100万 (1 Triệu)
10,000,000 = 1000万 (10 Triệu)
100,000,000 =1亿 (100 Triệu)
1,000,000.000 =10亿 (1 tỷ)
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Trung Quyển 1 500 Ký tự Tiếng Hoa cơ bản
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang xem bài viết Cách Viết Số Tiền Trong Tiếng Trung trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!