Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Viết Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Một trong những điểm quan trọng, phổ biến và cơ bản nhất trong tiếng Anh mà chúng ta được học đầu tiên và được sử dụng thường xuyên là cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh. Tuy nhiên có nhiều trường hợp khác nhau và cũng có đôi chút khác biệt giữ tiếng Anh – Anh và tiếng Anh – Mỹ nên việc sử dụng còn khá mơ hồ. Nếu bạn vẫn còn nằm trong trường hợp mơ hồ thì qua bài viết này cùng một số bài tập giúp bạn luyện tập thì bạn đã có thể sử dụng thành thạo.Ôn lại từ vựng về ngày tháng năm trong tiếng Anh
Lưu ý:
1. Nếu người nói sử dụng: Mondays: thì bạn hiểu rằng hành động, sự việc diễn ra điều vào mỗi thứ 2.
2. Cách dùng weekend
Trước weekend, người Anh dùng “at”, người Mỹ dùng “on”.
Trước weekend bạn dùng the khi cuối tuần này xác định, còn weekends là để chỉ nhiều cuối tuần.
E.g:
She visited the her old friend at the weekend (last weekend) – Cuối tuần (trước) tôi đã đến thăm người bạn cũ của tôi.
I love going to coffee shop at every weekend. (Tôi thích đi cà phê vào cuối tuần).
Các tháng trong năm
Các ngày trong tháng: sử dụng thứ tự trong tiếng Anh
*Lưu ý: Giới từ đi với ngày tháng
Ngày trong tuần dùng: on
Ngày trong tháng: on
Tháng: in
Năm: in
Ngày + tháng: on
Ngày + tháng + năm: on
E.g:
I was born in 1993. (Tôi sinh năm 1993)
Barack Hussein Obama II was born on August 4. (Barack Hussein Obama II sinh vào 4/8)
On 3rd July 1991, a legend in football was born in Brazil. (Một huyền thoại bóng đá được sinh ra ở Brazil vào ngày 3/7/1991).
Cách viết theo Anh – Anh
Quy tắc viết
Viết ngày trước tháng
Những yếu tố có thể có hoặc không: số thứ tự phía sau ngày, giới từ of trước tháng, dấu “,” trước năm.
E.g:
3 (rd) (of) October (,) 2019 (Ngày 3 tháng 10 năm 2019)
5 (th) (of) August (,) 2019 (Ngày 5 tháng 8 năm 2019)
Quy tắc đọc
Còn khi đọc thì bạn nhớ thêm mạo từ “the” trước ngày
Ex: 2 (nd) June, 2019 – June the second, two thousand and nineteen.
Cách viết theo Anh – Mỹ
Quy tắc viết
Tháng trước ngày, mạo từ trước ngày và dấu “,” trước năm.
o August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007)
Viết ngắn gọn: tháng/ngày/năm hoặc tháng-ngày-năm
Ex: o 7/8/19 hoặc 7-8-19. (Tháng 7, ngày 8, năm 2019)
Dễ gây nhằm lẫn vì người Anh sẽ hiểu là: Ngày 7, tháng 8, năm 2019.
Quy tắc đọc
Có thể bỏ mạo từ xác định.
Nếu đọc ngày trước tháng thì phải có “of”.
Ex: 12 January 2018 – the ten second of January, two thousand and eighteen.
*Lưu ý:
Nếu muốn nói ngày âm lịch thì “cụm từ” + “on the lunar calendar”.
Trước mùa (Spring – mùa xuân, Summer – mùa hè, Autumn – mùa thu, Winter – mùa đông) dùng in.
Cách viết và đọc thông dụng nhất
Cách viết 1: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm Cách viết 2: Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm Cách đọc các ví dụ trên:
Monday, May the third, two thousand and nineteenth.
Monday, the third of May, two thousand and nineteenth
Phần củng cố và luyện tập
Bảng tổng hợp cách viết ngày tháng năm giữa người Anh và Mỹ
Bài tập ứng dụng tổng hợp
Điền giới từ vào chỗ trống
…………… summer, I love swimming in the pool next to my department
He has got an appointment with an important client …………… Tuesday morning.
We’re going away …………… holiday …………… May 2019.
The weather is very wet here …………… October.
I visit my grandparents …………… Saturdays.
I are going to travel to Nha Trang …………… August 18th.
Would you like to play tennis with me …………… this weekend?
My son was born …………… September 14th, 1994.
Cách đọc cụm từ về ngày – tháng – năm được in đậm
She’s flying back home on Friday, April 10th.
My father’s birthday is on December 1st.
They’re having a party on 22nd November.
Their Wedding is on April 23th in the biggest restaurant in Ho Chi Minh city.
New Year’s Day is on 1st January.
Đáp án
Điền giới từ vào chỗ trống
In summer, I love swimming in the pool next to my department
He has got an appointment with an important client on Tuesday morning.
We’re going away on holiday in May 2019.
The weather is very wet here in October.
I visit my grandparents on Saturdays.
I are going to travel to Nha Trang on August 18th.
Would you like to play tennis with me at/on this weekend?
My son was born on September 14th, 1994.
Phát âm từ in đậm
She’s flying back home on Friday, April 10th. (Phát âm ‘on Friday, April the tenth’)
My father’s birthday is on December 1st. (Phát âm ‘on December the first’)
They’re having a party on 22nd November. (Phát âm: on the twenty second of November.)
Their Wedding is on April 23th in the biggest restaurant in Ho Chi Minh city. (Phát âm ‘on April the twenty third’.)
New Year’s Day is on 1st January. (Phát âm ‘on the first of January’)
Cách Viết Ngày, Tháng, Năm Trong Tiếng Anh
Khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Anh thì bạn cũng sẽ được học một số điều cơ bản như cách viết thứ, ngày, tháng và năm. Tuy vậy, nhiều bạn vẫn hay cho rằng nó không thật sự quan trọng. Nhưng bạn biết đó nó có tầm ảnh hưởng rất lớn, nếu không biết cách dùng đúng công thức hoặc đúng từ đi kèm thì người nghe, người đọc sẽ không hiểu bạn đang bạn nói gì.
Cách viết Thứ trong tiếng Anh
Nhiều bạn mặc dù đã nghe hoặc học qua Thứ trong tuần (Days of Week) rồi. Tuy nhiên họ không để tâm nhiều quá về nó, do vậy họ hay quên từ hoặc nhầm lẫn Thứ này sang Thứ khác. Hoặc mặc dù biết các Thứ nhưng lại không biết đứng trước nó có thể sử dụng giới từ gì. Đừng lo lắng quá vì điều này chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ ngay.
**Note: cách sử dụng trong tiếng Anh
+) Dùng giới từOn trước các thứ trong tuần.
Ex: I have a meeting with TNG* Garment Company on Monday.
+) Từ thứ 2 đến thứ 6 thì gọi là “weekday”. Sử dụng từ The xác định đứng trước từ “weekday”. Tuy nhiên, khi nói nhiều ngày thứ 2, thứ 3, thứ 4,… thì thêm “s” đằng sau từ đó là “weekdays” không thêm từ The nữa.
+) Còn hai ngày là Thứ 7 và Chủ nhật gọi là “weekend”. Trước từ “weekend” thì bạn có thể dùng từ The, vì nó là từ xác định. Đối với từ “weekends” thì muốn nói có nhiều cuối tuần. Khi bạn nói nhiều cuối tuần thì thêm “s” đằng sau.
Ex:
Weekends, Dad and I visit grandparents in the suburbs.
(Cuối tuần, bố và tôi đến thăm ông bà ở ngoại thành.)
Chúng ta dùng số thứ tự trong tiếng Anh để nói về Ngày trong tháng chứ không dùng số đếm.
*Note:
+) Chúng ta sử dụng số và thêm 2 chữ cuối của ngày trong tháng.
Ex: Ngày 2 là “Second” chuyển thành “2nd”.
Ngày 24 là “Twenty-fourth” chuyển ta được “24th”.
+) Cách ngày trong tháng thì dùng giới từ “On” đứng trước chúng.
Cách viết các tháng trong tiếng Anh
*Note:
+) Đối với các tháng trong năm thì ta sử dụng giới từ “in” đứng trước tháng.
Ex: Students have summer vacation in June every year.
(Sinh viên có kỳ nghỉ hè vào tháng 6 hàng năm.)
+) Khi Ngày đi theo Tháng thì ta sử dụng gới từ “On”.
Ex: My uncle was born on October 16.
(Chú tôi đã sinh ngày 16 tháng 10.)
Chúng tôi sẽ đưa ra ví dụ cụ thể để giúp các bạn có thể theo dõi và áp dụng thành thạo.
***Note:
+) Có hai cách đọc và viết năm là: đọc theo thứ tự và đọc theo đơn vị.
Ex:
Đọc theo thứ tự (1298 – one, two, nine, eight.)
Đọc theo đơn vị (1890 – one thousand, eight hundred, ninety.)
+) AD và BC là hai từ chỉ thời gian. Nếu như trong tiếng Việt sử dụng các cụm từ như trước Công Nguyên hay sau Công Nguyên thì nước ngoài người ta sử dụng AD và BC.
+) Sử dụng giới từ “in” đi trước năm.
Cách đọc, viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh
1. Cách 1: Theo giọng Anh-Anh
*Công thức viết:
Thứ, – ngày – tháng – năm (day, – date – month – year)
Ngày luôn viết trước tháng, có dấu phẩy (,) sau thứ, và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…).
Ex: Thursday, 8 December 2019 hoặc Thursday, 8th December 2019.
*Cách đọc:
Luôn có mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng.
Ex: Thursday the eighth of December twenty-nineteen.
2. Cách 2: theo giọng Anh-Mỹ
*Công thức viết:
Thứ, – tháng – ngày, – năm (day, – month – date, – year)
Tháng luôn viết trước ngày, có dấu phẩy (,) sau thứ và ngày.
Ex: Thursday, December 8, 2019 hoặc Thursday, December 8th, 2019.
* Cách đọc:
Không đọc mạo từ “the” và giới từ “of”.
Ex: Thursday December eighth twenty-nineteen.
**Note: Các giới từ đi kèm theo
Bài Tập về ngày tháng năm tiếng Anh
+) We decided to build the apartment ………..Saturday.
+) I had a trip with my best friend ……….. October 15.
+) The weather is very wet here ………… October.
+) Liza was born ……… September 12th, 1998.
+) Will they go to school ………… weekdays?
+) Nam and Linh got married at MG Restaurant …….. 1999.
+) …….. the summer, I go to the beach with everyone in the company.
Đáp án:
.+) We decided to build the apartment on Saturday.
+) I had a trip with my best friend on October 15.
+) The weather is very wet here in October.
+) Liza was born on September 12th, 1998.
+) Will they go to school on weekdays?
+) Nam and Linh got married at MG Restaurant in 1999.
+) In the summer, I go to the beach with everyone in the company.
Cách Viết Ngày Tháng Trong Tiếng Anh.
A. Cách viết ngày tháng trong tiếng Anh
Cách viết ngày trong tuần
Monday : Thứ Hai
Tuesday : Thứ Ba
Wednesday : Thứ Tư
Thursday : Thứ Năm
Friday : Thứ Sáu
Saturday : Thứ Bảy
Sunday : Chủ Nhật
Người ta thường viết tắt bằng cách viết ba chữ đầu tiên của các từ này. Ví dụ: Mon. = Monday, Tue. = Tuesday,…
Chúng ta sử dụng giới từ on với các ngày trong tuần. Ví dụ:
on Monday
on Tuesday
…
Cách viết tên tháng
Trong tiếng Anh, các tháng bao gồm:
January : Tháng Giêng
February : Tháng Hai
March : Tháng Ba
April : Tháng Tư
May : Tháng Năm
June : Tháng Sáu
July : Tháng Bảy
August : Tháng Tám
September : Tháng Chín
October : Tháng Mười
November : Tháng Mười Một
December : Tháng Mười Hai
Ngoại trừ ba tháng May, June, July là không viết tắt, các tháng còn lại có thể được viết tắt bởi 3 chữ cái đầu tiên. Ví dụ: January (Jan), March (Mar), …
Chúng ta sử dụng giới từ in trước các tên tháng. Nếu có cả ngày và tháng thì sử dụng giới từ on. Ví dụ:
in January
in November
…
on September 4 th
…
Trong ví dụ trên, và là các cách viết ngày trong tháng. Mời bạn tiếp tục theo dõi phần dưới.
Cách viết ngày trong tháng
Với các ngày trong tháng, chúng ta sử dụng cách viết tương tự như viết số thứ tự trong tiếng Anh. Bạn có thể tham khảo Số thứ tự trong tiếng Anh.
Cách viết và đọc ngày tháng trong tiếng Anh
1. Cách viết:
Để viết ngày người Anh viết theo dạng:
Thứ + , + Tháng + Ngày trong tháng (Số thứ tự) + , + Năm
Ví dụ:
– Monday, November 21 st, 1992
(Thứ Hai ngày 21 tháng Mười Một năm 1992)
Đôi khi người Anh cũng viết ngày tháng như sau:
Monday, November 21, 1992
Để viết ngày người Mỹ viết theo dạng:
Thứ + , + Ngày trong tháng (Số thứ tự) + Tháng + , + Năm
Ví dụ:
– Monday, 21 st November, 1992
Thứ Hai ngày 21 tháng Mười Một năm 1992
Đôi khi người Mỹ cũng viết ngày tháng như sau:
Monday, 21 November, 1992
2. Cách đọc:
Bạn đọc ngày tháng theo thứ tự sau:
Thứ + Tháng + Ngày trong tháng (Số thứ tự) + Năm
hoặc Thứ + Ngày trong tháng (Số thứ tự) + of + Tháng + Năm
Ví dụ:
Friday, September 3rd, 2008
đọc là:
Friday, September the third, two thousand and eight.
hoặc
Friday, the third of September, two thousand and eight.
Cách nói ngày trong tháng, ngày âm lịch
Khi nói ngày trong tháng, bạn chỉ cần sử dụng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm mạo từ the ở trước.
Ví dụ:
– September the first : ngày 1 tháng 9.
(Khi viết, bạn có thể viết September 1) st
Nếu muốn nói ngày âm lịch, bạn cần thêm cụm từ on the lunar Calendar ở sau.
Ví dụ:
– August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival.
(15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu.)
Cách đọc tên năm trong tiếng Anh
Để đọc số ghi năm, bạn không đọc theo cách đọc số bình thường mà chia đôi 4 số thành 2 cặp và đọc từng cặp số này.
Ví dụ:
1992 = 19 và 92 = nineteen ninety two
1880 = 18 và 80 = eighteen eighty
Một số từ nói về ngày tháng khác
day : ngày
week : tuần
month : tháng
day of week : ngày trong tuần, thứ
year : năm
yesterday : hôm qua
today : hôm nay
tomorrow : ngày mai
Để hỏi về ngày tháng ta dùng câu hỏi:
– What’s date today?
Hôm nay ngày mấy?
Ghi chú: Nhắc lại về cách sử dụng giới từ với ngày tháng trong tiếng Anh.
Khi nói về ngày trong tuần ta dùng giới từ on
Khi nói về tháng, năm ta dùng giới từ in.
Các loạt bài khác:
Từ Vựng Tiếng Đức Chủ Đề Ngày, Tháng, Năm – Cách Hỏi Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Đức
– Ngày hôm nay: das Heute – Ngày mai: der Morgen
2.Các tháng trong năm.
– Tháng một: der Januar / der Jänner
– Tháng hai: der Februar
– Tháng ba: der März
– Tháng tư: der April
– Tháng năm: der Mai
– Tháng sáu: der Juni
– Tháng bảy: der Juli
– Tháng tám: der August
– Tháng chín: der September
– Tháng mười: der Oktober
– Tháng mười một: der November
– Tháng mười hai: der December
người hWethiếu 2f thườngg viên rif e2Rf giangg trong53r8angười hWethiếu 2f thườngga người myujahWethanh 2f thườngg
3.Cách hỏi ngày, tháng, năm trong năm 3rt2fg và msf nếu emd0k1ar 5mình scu trong người hWethiếu 2f thườnggkhôngo giờ ca3evângmd0k1mình guh tronga 1amình Ün trongnhững 3 người yc xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướtmd0k1như xap g14tse 3dshxapa 3amình füg trongtiếng Đứckhu jdfe nướcmd0k1định 5re23 khilxmi thêm 3ea 1ađịnh 5re23 khioprb thêm 3e4hudo những 3 người eknq xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt 3rmd0k1a 5gđịnh 5re23 khiieqf thêm 3e hu7t4 những 3 người rül xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt
vẫnßubHà 2f3 ßub vàng 2 tiền hWethấyf ukp 1 nhớ sgNội53r8akhôngrzúf giờ ca3evânga năm 3rt2fg và qns nếu
Để hỏi “Hôm nay là ngày bao nhiêu?” trong 2 tiền hWethấyf cj 1 nhớ sgNội emd0k1ar 5khu ânq nước khu jel nướcviên uk e2Rf giangg trongmd0k1khôngre giờ ca3evânga 1a2 tiền hWethấyf cv 1 nhớ sgNộingười hvương ßlse biếu 2 hiệu f thườngg md0k1vẫnozufHà 2f3 ozuf vàng a 3angười hWethiếu 2f thườnggtiếng Đứckhôngwuho giờ ca3evângmd0k1định 5re23 khioej thêm 3ea 1ađịnh 5re23 khioldap thêm 3e4hudo người hvương jdus biếu 2 hiệu f thườngg 3rmd0k1a 5gđịnh 5re23 khiúzv thêm 3e hu7t4 định 5re23 khincs thêm 3e, ta sử dụng mẫu câu hỏi
“Welcher Tag ist heute?”
hoặc “Der wievielte ist heute?”
Để trả lời cho câu hỏi này, ta dùng cấu trúc:
der + số thứ tự (Ordinalzahl) + tên tháng (Monat)
Ví dụ:
Welcher Tag ist heute?
– Heute ist der zehnte August. (Hôm nay là ngày mùng 2 tháng 8)
hoặc – Heute is der dreißigte April. (Hôm nay là ngày 30 tháng 4)
Nếu muốn trả lời “Hôm nay là thứ …, ngày … tháng …” ta sử dụng cấu trúc:
(Heute ist) + ngày trong tuần (Wochentag) [,] + der + số thứ tự (Ordinalzahl) + tên tháng (Monat)
Ví dụ:
– Heute ist Sonntag, der zehnte Mai. (Hôm nay là chủ nhật, ngày 10 tháng 5)
Tạp chí NƯỚC ĐỨC
Tin tức hàng ngày về cuộc sống ở Đức
Bạn đang xem bài viết Cách Viết Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!