Xem Nhiều 4/2023 #️ Cách Viết Cv Xin Việc Bằng Tiếng Trung # Top 5 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 4/2023 # Cách Viết Cv Xin Việc Bằng Tiếng Trung # Top 5 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Viết Cv Xin Việc Bằng Tiếng Trung mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Trong hồ sơ xin việc của tất cả các ứng viên, thành phần không thể thiếu, đóng vai trò vô cùng quan trọng chính là CV xin việc. Đặc biệt, đối với các bạn làm việc cho công ty Trung Quốc thì CV tiếng Trung Quốc (简历 – Jiǎnlì) theo form chuẩn của người Trung sẽ là một điểm cộng to đùng dành cho bạn. SHZ chia sẻ cách viết CV xin việc bằng tiếng Trung chuẩn giúp bạn ứng tuyển vào các công ty Trung Quốc, Đài Loan.

Những thông tin cơ bản cần có trong CV bằng tiếng Trung

1. 个人信息 /Gèrén xìnxī/ Thông tin cá nhân

* Table có 3 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table

Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa

姓名

Xìngmíng Họ tên

出生年月

chūshēng nián yuè Ngày tháng năm sinh

性别

xìngbié Giới tính

年龄

niánlíng Tuổi

国籍

guójí Quốc tịch

民族

mínzú Dân tộc

护照

hùzhào Hộ chiếu

身分证

shēnfènzhèng CMND

通信地址

tōngxìn dìzhǐ Địa chỉ liên lạc

电子邮箱

diànzǐ yóujiàn Email

电话号码

diànhuà hàomǎ Số điện thoại

2. 职业目标 /Zhíyè mùbiāo/ Mục tiêu nghề nghiệp

Bạn có định hướng gì trong công việc?

Tại sao lại lựa chọn ứng tuyển vào vị trí này?

Khi được đảm nhận công việc này bạn có mục tiêu như thế nào?

… …

Tất cả những câu hỏi trên bạn nên trình bày một cách ngắn gọn, xúc tích trong CV xin việc bằng tiếng Trung của mình, để nhà tuyển dụng thấy được bạn thật sự hứng thú với công việc này và muốn gắn bó với công ty.

3. 教育背景 /Jiàoyù bèijǐng/ Trình độ học vấn

Trong phần này bạn có thể trình bày theo thứ tự thời gian từ hiện tại tới quá khứ

Ví dụ:

2013年 – 2017 年: 毕业于人文大学中国语言系

2010年 – 2013年: 毕业于胡志明高中学校

4. 工作经验 /Gōngzuò jīngyàn/ Kinh nghiệm làm việc

Phần này chính là phần quan trọng nhất, quyết định hơn 50% nhà tuyển dụng có lựa chọn bạn cho vị trí ứng tuyển hay không. Bạn nên sắp xếp rõ ràng theo thời gian, giai đoạn nào làm việc ở đâu, vị trí nào, công việc đảm nhận là gì, bạn nên miêu tả chi tiết nhưng ngắn gọn, xúc tích.

5. 技能 /Jìnéng/ Kỹ năng

Đây cũng là phần ghi điểm khá lớn cho bạn đối với nhà tuyển dụng. Chính vì vậy trong các CV xin việc tiếng Trung mẫu không bao giờ thiếu phần này.

Ví dụ:

– 熟练办公软件: Thành thạo tin học văn phòng

– 具有HSK5级证书: Có chứng chỉ HSK5

– 简单的英语交流: Giao tiếp tiếng Anh cơ bản

6. 爱好 /Àihào/ Sở thích

7. 自我评价 /Zìwǒ píngjià/ Tự đánh giá bản thân

Trong phần này bạn có thể nêu ra những điểm mạnh và hạn chế bản thân.

Từ vựng cần thiết khi viết CV xin việc tiếng Trung

Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa

上进心强

shàngjìn xīn qiáng Có lòng cầu tiến

性格开朗乐观

xìnggé kāilǎng lèguān Tính cách cởi mở lạc quan

工作描述

gōngzuò miáoshù Mô tả công việc

申请人

Shēnqǐng rén Người ứng tuyển

履历表

Lǚlì biǎo Sơ yếu lý lịch

越文姓名

Yuè wén xìngmíng Tên tiếng Việt

中文姓名

Zhōngwén xìngmíng Tên tiếng Trung

出生日期

Chūshēng rìqí Ngày sinh

出生地点

Chūshēng dìdiǎn Nơi sinh

婚姻情况

Hūnyīn qíngkuàng Tình trạng hôn nhân

联络号码

Liánluò hàomǎ Số liên lạc

身份证号码

Shēnfèn zhèng hàomǎ Số chứng minh thư nhân dân

申请职位

shēnqǐng zhíwèi Vị trí ứng tuyển

希望待遇

Xīwàng dàiyù Đãi ngộ kỳ vọng

现实地址

Xiànshí dìzhǐ Địa chỉ hiện nay

学力

Xuélì Trình độ học vấn

学校名称

Xuéxiào míngchēng Tên trường

以往就业详情

Yǐwǎng jiùyè xiángqíng Công việc trước đây

商号名称

Shānghào míngchēng Tên công ty

所任职位

Suǒ rènzhí wèi Vị trí đã đảm nhận

任职时间

Rènzhí shíjiān Thời gian đảm nhận

离职理由

Lízhí lǐyóu Lý do rời bỏ

现时职业

Xiànshí zhíyè Chuyên ngành hiện tại

现时月薪

Xiànshí yuèxīn Lương tháng hiện tại

服务时间

Fúwù shíjiān Thời gian phục vụ

个人专长

Gèrén zhuāncháng Sở trường cá nhân

申请人签名

Shēnqǐng rén qiānmíng Chữ ký người xin việc

Những điều không nên ghi vào CV

CV đẹp, ấn tượng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc quyết định bạn có được thông qua vòng loại và có cơ hội đi phỏng vấn trực tiếp hay không. Chính vì vậy bạn cần lưu ý một số điều không nên ghi vào CV sau đây.

1. Những công việc, kinh nghiệm không phù hợp với vị trí ứng tuyển

2. Những thành tích từ rất lâu rồi

3. Sử dụng những ngôn từ bóng bẩy, sáo rỗng

5. Sai lỗi chính tả

Đây là lỗi vô cùng cơ bản và cũng là lỗi mà chúng ta thường ít để ý tới nhất. Trong mắt nhà tuyển dụng cách viết CV xin việc bằng Tiếng Trung thế nào chính là cách bạn làm việc thế đó. Một trang CV rất ngắn, nhưng lại xuất hiện vài lỗi chính tả, lỗi đánh máy. Nhà tuyển dụng có thể sẽ nghĩ ngay bạn là người không cẩn thận. Đừng vì vài giây không chú ý xem lại mà bị ghi điểm xấu với nhà tuyển dụng nha.

Những CV tiếng trung mẫu mới và ấn tượng

Viết Đơn Xin Việc, Cv Bằng Tiếng Anh

Viết đơn xin việc, CV bằng tiếng anh – từ vựng cần biết (P1)

Viết đơn xin việc hay CV (sơ yếu lý lịch) bằng tiếng anh bây giờ rất phổ biến bởi ngày càng có nhiều công ty nước ngoài hoạt động tại việt nam. Với mong muốn góp phần giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc viết những CV và đơn xin việc ấn tượng; Ad xin chia sẻ với các bạn những từ vựng phổ biến được dùng trong việc viết đơn xin việc, cv bằng tiếng anh.

1. Tiêu đề của đơn xin việc/ thư ứng tuyển và CV trong tiếng anh là gì?

– Cover letter: Đơn xin việc/ thư ứng tuyển

– Application letter: Đơn xin việc/ thư ứng tuyển

– CV (curriculumn vitae): Sơ yếu lý lịch

2. Các kỹ năng làm việc, kỹ năng mềm trong tiếng anh thường dùng từ gì?

– Detail oriented: Chi tiết

– Hard working: Chăm chỉ

– Under pressure: Dưới áp lực

– Independent: Độc lập

– Teamwork: Làm việc nhóm

3. Các từ vựng dùng chung khi viết đơn xin việc và CV trong tiếng anh

– Job description: Mô tả công việc

– Career objective: Mục tiêu nghề nghiệp

– Interview: Cuộc phỏng vấn, buổi phỏng vấn

– Appointment: Cuộc hẹn, cuộc gặp mặt

– Writing in response to: Đang trả lời cho

– Experiences: Kinh nghiệm

– Developed: Đã đạt được, phát triển được, tích lũy được

– Undertake: Tiếp nhận, đảm nhiệm

– Position: Vị trí

– Performance: Kết quả

– Skills: Kỹ năng

– Level: Cấp bậc

– Work for: Làm việc cho ai, công ty nào

– Proffessional: Chuyên nghiệp

– Believed in: Tin vào, tự tin vào

– Confident: Tự tin

– Human Resources Department: Phòng nhân sự

– Apply for: Ứng tuyển vào vị trí…

4. Từ vựng tiếng anh dùng để nói về trình độ học vấn trong cv và đơn xin việc

– GPA: Grade Point Average – điểm trung bình

– Graduate: Tốt nghiệp

– Internship: Thực tập sinh

5. Khi kết thúc đơn xin việc, thư ứng tuyển ta dùng từ tiếng anh nào

– Sincerely: Trân trọng

– Faithfully: Trân trọng (dùng trong văn cảnh ít trang trọng hơn sincerely J)

– Best regards: Trân trọng – cái này hay dùng nè đặc biệt là viết email

Hướng Dẫn Viết Cv/Hồ Sơ Xin Việc Bằng Nhật Chuẩn 2022

Khi ứng tuyển vào một công ty Nhật Bản các ứng viên thường được yêu cầu gửi hồ sơ xin việc bằng tiếng Nhật hay còn gọi là (履歴書), nếu bạn chưa từng được hướng dẫn cách làm rirekisho thì bài viết này sẽ giải đáp những thắc mắc của bạn.Mẫu CV tiếng Nhật (Rerikisho) trên TopCV.vn

Truớc hết rirekisho là một loại văn bản xin việc đặc trưng của người Nhật, cấu trúc của nó lai tạp giữa cả CV và sơ yếu lý lịch nhưng không giống hoàn toàn một loại nào trong hai loại đó. Thông thường nếu các doanh nghiệp có yêu cầu bạn làm rirekisho theo mẫu của công ty thì bạn cứ tải về và điền theo mẫu đó, còn nếu công ty không có mẫu sẵn thì bạn cũng đừng lo lắng về thiết kế vì các mẫu rirekisho mà bạn tìm được cũng đều giống nhau tới 90%, cái bạn cần quan tâm là nội dung thế nào mà thôi. Trong bài viết này mình sẽ lấy mẫu CV tiếng Nhật của TopCV để hướng dẫn các bạn.

Để thực hành các bạn hãy truy cập vào link sau để sử dụng mẫu CV ví dụ: https://www.topcv.vn/mau-cv-tieng-nhat/japanese_default

Thông tin cá nhân Cung cấp các thông tin cơ bản nhất (tên, tuổi, ngày sinh, ảnh đại điện) và thông tin liên lạc (email, số điện thoại, địa chỉ) để nhà tuyển dụng biết bạn là ai.

Mục thông tin cá nhân trong CV tiếng Nhật

Lưu ý:

Furigana (ふりがな): Phiên âm tên của bạn bằng katakana để nhà tuyển dụng có thể gọi tên bạn chính xác. Tương tự phần địa chỉ cũng có furigana nhưng bạn có thể bỏ furigana ở địa chỉ nếu cảm thấy không cần thiết.

Ví dụ: tên bạn là Nguyen Van A thì furigana sẽ là グエン・ヴァン・ア

Ngày sinh (生年月日): Điều cần chú ý nhất ở đây là bạn điền ngày tháng năm theo định dạng của người Nhật: [Năm] 年 [Tháng] 月[Ngày].

Ví dụ: * 1992年07月22日生 (Đúng) * 22/07/1992 (Sai)

Lý lịch học tập Trình bày ngắn gọn về quá trình học tập của bạn bao gồm thời điểm nhập học, tốt nghiệp, tên trường, chuyên ngành và thông tin mô tả thêm như điểm trung bình (GPA), mô tả ngành học.

Mục lý lịch học tập trong CV tiếng Nhật

Lưu ý:

Ghi đầy đủ ngày tháng theo định dạng của người Nhật [Năm] 年 [Tháng] 月

Nên đưa điểm trung bình (GPA) nếu cao hoặc khi doanh nghiệp yêu cầu.

Nên mô tả rõ hơn về chuyên ngành được đào tạo, các đề đài đã nghiên cứu ở Đại Học nhất là đối với các bạn chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc.

Chỉ cần đưa thông tin về quá trình học từ Đại Học trở lên hoặc cấp 3 nếu là trường chuyên. Không nên đưa quá trình học tập từ cấp 1, cấp 2 vì nó không cần thiết với nhà tuyển dụng.

Nếu có nhiêu hơn một thông tin học tập thì bạn ghi thông tin gần nhất lên đầu và các thông tin cũ hơn ở dưới.

Kinh nghiệm làm việc Trình bày ngắn gọn về kinh nghiệm làm việc việc bao gồm thời gian, tên công ty, vị trí công tác và kinh nghiệm đạt được.Mục kinh nghiệm làm việc trong CV tiếng Nhật

Lưu ý:

Ghi đầy đủ ngày tháng theo định dạng của người Nhật [Năm] 年 [Tháng] 月 (Nếu vẫn đang công tác thì bỏ trống ngày kết thúc).

Ở phần mô tả kinh nghiệm nên ghi rõ hơn về công việc mình đã làm, kinh nghiệm đạt để nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn khả năng của bạn.

Ở phần mô tả của công ty cũ bạn nên ghi thêm về lý do nghỉ việc . Thông thường chúng ta không nên ghi mục này vào CV nhưng riêng với người Nhật thì họ rất quan tâm tới thông tin này. Bạn nên đưa lý do một cách khéo léo và thuyết phục để tránh làm mất điểm.

Nhà tuyển dụng Nhật Bản thường không có cảm tình với những bạn hay “nhảy việc”, bạn nên cân nhắc các thông tin đưa vào mục kinh nghiệm làm việc để tránh việc nhà tuyển dụng đánh giá bạn không tốt. Nếu bạn đã làm ở rất nhiêu nơi trong thời gian ngắn thì bạn có thể xem xét bỏ bớt các công việc không quan trọng và ghi lý do nghỉ việc thật cẩn thận.

Nếu bạn đã làm nhiều hơn một công ty thì nên sắp xếp công việc gần nhất lên đầu và các công việc trong quá khứ lần lượt ở dưới. Nhà tuyển dụng sẽ quan tâm tới việc làm gần nhất của bạn hơn các công việc bạn làm trong quá khứ.

Chứng chỉ, bằng cấp & giải thưởng Bằng cấp & chứng chỉ cũng là một phần rất quan trọng trong CV. Bạn nên ghi rõ tên chứng chỉ, bằng cấp, ngày cấp (và ngày hết hạn nếu có). Ngoài ra nếu bạn có giải thưởng nào đó mà bạn nghĩ có quan trọng với công việc bạn đang ứng tuyển thì cũng nên ghi vào.

Mục bằng cấp, chứng chỉ trong CV tiếng Nhật

Lưu ý:

Ghi đầy đủ ngày tháng theo định dạng của người Nhật [Năm] 年 [Tháng] 月.

Nên sắp xếp dữ liệu theo thời gian gần nhất lên trên cùng và cũ hơn lần lượt ở dưới.

Kỹ năng, lĩnh vực thế mạnh Những kỹ năng và lĩnh vực thế mạnh của bạn mà bạn cho rằng nó sẽ phù hợp với công việc bạn đang ứng tuyển.

Mục kỹ năng, lĩnh vực thế mạnh trong CV tiếng Nhật

Lưu ý:

Nên tìm hiểu kỹ về vị trí bạn ứng tuyển để biết được công việc đó cần kỹ năng gì của bạn nhất, từ đó bạn lựa chọn nội dung cho mục này để làm nổi bật sự phù hợp của bạn.

Sở thích Những kỹ năng và lĩnh vực thế mạnh của bạn mà bạn cho rằng nó sẽ phù hợp với công việc bạn đang ứng tuyển.

Mục sở thích trong CV tiếng Nhật

Lưu ý:

Không liệt kê sở thích của bạn một cách bừa bãi. Nên tìm hiểu xem sở thích nào sẽ đem lại lợi thế cho bạn. Ví dụ công việc yêu cầu người ham học hỏi thì sở thích lợi thế sẽ là đọc sách,…

Tìm hiểu kỹ về công ty bạn ứng tuyển để biết văn hoá doanh nghiệp, từ đó biết được sở thích nào của bạn sẽ giúp bạn dễ dàng hoà nhập với doanh nghiệp đó.

Mục tiêu nghề nghiệp / Lý do muốn vào công ty Đưa ra lý do vì sao bạn muốn ứng tuyển vào công ty và mục tiêu nghề nghiệp trong tương lai của bạn. Ở phần này bạn nên thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy rằng bạn là một người thực sự quan tâm tới vị trí mà công ty đang tuyển, và sau đó bạn là một người có chí tiến thủ, có định hướng nghề nghiệp lâu dài và gắn bó với công ty.

Mục tiêu nghề nghiệp trong CV tiếng Nhật

Lưu ý:

Hãy tự mình viết, nếu bạn không giỏi viết lách thì hãy viết trung thực, thể hiện rằng bạn mong muốn được nhận vào công việc này và muốn gắn bó lâu dài.

Không nên viết những định nghĩa hay lý do chung chung, luôn đúng trong mọi trường hợp vì nó sẽ không mang lại lợi thế gì cho bạn cả, cố gắng đưa ra lý do của riêng bạn, mục tiêu của cá nhân bạn.

Các thông tin bổ sung Nếu công ty bạn yêu cầu các thông tin đặc thù như chiều cao, cân nặng..vv hoặc bản thân bạn muốn đưa thêm các thông tin bổ sung khác cho nhà tuyển dụng như địa điểm làm việc mong muốn, mức đãi ngộ mong muốn thì bạn có thể ghi vào mục này.

Mục thông tin bổ xung trong CV tiếng Nhật

Lưu ý:

Nếu công ty có nhiều trụ sở làm việc bạn có thể ghi rõ địa điểm làm việc mong muốn khi trúng tuyển.

Hãy viết CV một cách trung thực, không thể hiện sai sự thật trong CV của bạn vì có thể nó sẽ có tác dụng ngược vì CV chỉ là bước khởi đầu, bạn còn vòng phỏng vấn phía sau nữa, nếu sự thật bạn không giống như trong CV nhà tuyển dụng sẽ bỏ qua bạn.

Hãy đọc lại thật kỹ sau khi viết, rà soát lỗi chính tả để tránh những lỗi nhỏ làm mất điểm của bạn.

Để thực hành các bạn hãy truy cập vào link sau để sử dụng mẫu CV ví dụ: https://www.topcv.vn/mau-cv-tieng-nhat/japanese_default

Cách Viết Đơn Xin Nghỉ Việc Bằng Tiếng Nhật

Giống như Việt Nam, Nhật Bản cũng là một đất nước coi trọng lễ nghĩa. Tuy nhiên, vì văn hóa có những khác biệt nhất định nên những quy tắc trong ứng xử cũng vì thế mà khác nhau. Nếu các bạn đang sinh sống và làm việc tại Nhật mà có ý định xin thôi việc, chuyển việc, hãy ghi nhớ nội dung cách viết đơn xin nghỉ việc bằng tiếng Nhật sau đây!

Để tránh nhầm lẫn, các bạn cần hiểu rõ về 3 loại đơn xin nghỉ việc sau đây:

辞職願 (Jishoku negai) hoặc 辞表 (Jihyou) : Đây là giấy mà các cán bộ viên chức và nhân viên công vụ khi muốn xin từ chức, nghỉ việc sẽ nộp cho công ty.

Trình tự thông thường khi muốn xin nghỉ việc như sau:

* Trước 2 tháng ngày muốn nghỉ việc:

* Trước 1 tháng ngày muốn nghỉ việc:

* Trước 2 tuần ngày muốn nghỉ việc

* Vào ngày nghỉ việc chính thức:

Đơn xin nghỉ việc được gửi cho cấp trên phụ trách trực tiếp của bạn. Hãy chọn những nơi đảm bảo sự kín đáo, trang trọng như phòng họp chẳng hạn. Lưu ý, tránh xin nghỉ việc vào thời điểm công ty bận rộn, thời điểm mà có thể gây phiền toái cho công ty.

Cách viết đơn xin nghỉ việc

Xác nhận lệ quy làm việc của công ty

Cần chuẩn bị những gì?

Phong bì trắng

Giấy viết trắng

Bút viết (mực đen)

Clearfile

Phong bì cần chuẩn bị là phong bì màu trắng trơn, không viền, không họa tiết. Giấy viết cũng phải là màu trắng để dễ đọc đối với chữ viết được viết bằng mực đen. Kích thước giấy phải phù hợp với phong bì và để trong clearfile (tránh nhàu nát khi đem nộp).

Download mẫu đơn 退職願

Download mẫu đơn 退職届

Cách viết đơn xin nghỉ việc

Thứ tự viết như sau:

– Lý do nghỉ việc không cần viết chi tiết mà chỉ cần ghi 「 一身上の 都合 により」 (Vì lý do cá nhân) là được.

– Tiếp đến, viết ngày tháng năm muốn nghỉ việc. Có thể viết theo lịch Nhật hay phương Tây đều được.

– Viết ngày tháng năm nộp đơn. Có thể viết theo lịch Nhật hay phương Tây đều được.

– Viết bộ phận, phòng ban làm việc tại thời điểm nghỉ việc.

– Viết tên người làm đơn. Đóng dấu sau tên.

– Viết tên công ty.

– Người nhận là giám đốc. Viết đầy đủ họ và tên giám đốc.

– Có thể viết dấu niêm phong 「〆」 ở chính giữa nắp gấp phong bì.

Cách gập thư: Gấp thư làm 3 phần. Gấp từ dưới lên.

Trước tiên hãy khéo léo bắt đầu câu chuyện bằng câu nói:

お 話したいことがあるので、 少しお 時間を 頂けないでしょうか? Ohanashi shitai koto ga aru node, sukoshi o jikan wo itadakenaideshou ka? Tôi có chút chuyện muốn thưa, giám đốc có thể cho tôi xin chút thời gian được không ạ?

Sau đó hãy đi vào vấn đề chính bằng câu nói:

突然で 申し訳ないのですが、 退職させて 頂きたく、 本日はお 時間をいただきました。 Totsuzende moushiwakenai no desu ga, taishoku sa sete itadakitaku, honjitsu wa o jikan wo itadakimashita. Mặc dù rất lấy làm tiếc vì đường đột, nhưng hôm nay tôi được cho chút thời gian này để xin giám đốc cho phép tôi được nghỉ việc ạ.

Cuối cùng, hãy trình bày ngắn gọn lý do muốn nghỉ việc. Ví dụ:

これまでお 世話になったことは 大変感謝しています。 Kore made osewa ni natta koto wa taihen kansha shite imasu. Tôi vô cùng biết ơn vì đã được giám đốc chiếu cố, chỉ dạy từ trước tới giờ.

ですが、 将来について 改めて 考えたところ、もっと 業務の幅を 広げ、 新たな環境で 能力を 高めたいと 思うようになりました。 Desuga, shourai ni tsuite aratamete kangaeta tokoro, motto gyoumu no haba wo hiroge, aratana kankyou de nouryoku wo takametai to omou you ni narimashita. Tuy nhiên, khi nghĩ về tương lai, tôi muốn được nâng cao năng lực của mình ở một môi trường mới cũng như mở rộng nghiệp vụ hơn nữa.

誠に 身勝手ですが、◯ 月◯ 日までに 退職させていただきたいと 存じます。よろしくお 願いいたします。 Makotoni migatte desu ga,◯ tsuki ◯hi made ni taishoku sa sete itadakitai to zonjimasu. Yoroshiku onegai itashimasu. Thực sự ích kỉ, nhưng tôi muốn được xin nghỉ việc tới ngày … tháng… Xin giám đốc đồng ý ạ.

Bạn đang xem bài viết Cách Viết Cv Xin Việc Bằng Tiếng Trung trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!