Xem Nhiều 5/2023 #️ Cách Viết Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Chuẩn Cho Người Mới # Top 14 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 5/2023 # Cách Viết Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Chuẩn Cho Người Mới # Top 14 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Viết Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Chuẩn Cho Người Mới mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tiếng Nhật có ba bảng chữ thông dụng, trong đó, cách viết từng bảng, từng chữ lại có sự khác nhau rõ ràng. Trong bài viết ngày hôm nay, chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn: Cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật chuẩn như thế nào? Mời bạn đọc chú ý theo dõi.

1. Đôi nét về bảng chữ cái tiếng Nhật 

Với bất kì loại ngôn ngữ nào, việc học bảng chữ cái là điều cơ bản, vô cùng cần thiết. Tiếng Nhật cũng vậy, nếu không nắm chắc về mặt con chữ thì chắc chắn sẽ không thể học tốt được ngôn ngữ này.

Trong tiếng Nhật, có 4 loại bảng chữ cái. Cụ thể là: Hiragana, Katakana, Kanji và Romanji. Tuy nhiên, chỉ có 3 bảng được sử dụng phổ biến nhất: Kanji, Hiragana và Katakana.

Khi bắt tay vào việc học tiếng Nhật, bạn cần phải nắm vững hai bảng chữ chính là: Hiragana và katakana. Học thuộc nhuần nhuyễn rồi mới học sang bảng chữ Kanji vì chúng có cấp độ khó cao hơn.

2. Hướng dẫn cách viết bảng chữ cái Hiragana

2.1. Cách sử dụng bảng chữ cái Hiragana

Bảng chữ cái Hiragana được sử dụng cho động từ, tính từ ở sau cùng hay trong các hậu, tiền tố và những từ không dùng kanji được. Ngoài ra, nó còn được dùng trong những ẩm chủ ngữ mang tính tượng trưng, liên từ hay trợ động từ. Bên cạnh đó, hiragana còn dùng cho những trạng từ, tên động hay thực vật nữa.

2.2. Cách viết bảng chữ cái Hiragana

Bảng chữ cái Hiragana có tất cả 46 chữ cái. Trong đó, có 25 chữ biến âm, 33 chữ ghép, tổng 106 chữ. Bảng này còn được gọi là bảng chữ mềm do các nét của chúng cong, mềm mại hơn hai bảng kia.

Viết bảng chữ cái Hiragana chữ a

Viết bảng chữ cái Hiragana chữ ka

Viết bảng chữ cái Hiragana chữ sa

Viết bảng chữ cái Hiragana chữ ta

Viết bảng chữ cái Hiragana chữ na

Cách viết theo quy định 

+ Bước 1: Viết theo mẫu có sẵn, mỗi chữ trong một ô, viết đúng trình tự và hướng nét viết tỉ mỉ sao cho đẹp nhất.

+ Bước 2: Viết lại từng chữ trên giấy ô li.

+ Bước 3: Khi đã thành thạo cũng như nhớ được bảng chữ, hãy viết lại bảng mà không cần nhìn lại mẫu.

+ Bước 4: Cần luyện tập mỗi ngày để chữ được mềm mại, đẹp hơn nữa.

3. Hướng dẫn cách viết bảng chữ cái katakana

Bảng chữ katakana còn được biết đến với tên gọi bảng cứng, gồm 46 chữ cái, cách đọc na ná nhau. Đặc điểm của bảng chữ này bao gồm những nét thẳng, gấp khúc. Đây được cho là một trong những bảng chữ đơn giản nhất nhì hiện nay.

Cách viết bảng chữ cái katakana như sau: 

4. Hướng dẫn cách viết bảng chữ Kanji

Giới thiệu về bảng chữ Kanji

Bảng chữ cái Kanji được hiểu là một trong những bảng chữ có số lượng lớn. Đặc điểm của nó bao gồm những chữ tượng hình, mang gốc mượn từ chữ Hán hoặc do người Nhật sáng tạo nên.

Nhìn chung, chữ Kanji là bảng khá khó học, thông thường cần ghi nhớ theo bộ và quy tắc từng nét: Trái trước, phải sau, trên trước, dưới sau, ngang trước, sổ sau.

9 nét viết cơ bản trong bảng Kanji: 

Nét ngang(一): viết từ trái qua phải.

Nét sổ( 〡 ): Nét đứng, viết theo thứ tự từ trên xuống dưới.

Nét chấm(丶): viết theo trình tự từ trên xuống dưới, hoặc phải hay trái.

Nét hắt(彡): hất  chéo từ bên dưới đi lên,  từ trái qua phải.

Nét phẩy(ノ): viết từ trên xuống dưới, từ phải sang trái.

Nét mác(乀): viết từ trên xuống, từ trái sang phải.

Nét gập: Làm 1 nét gập giữa nét di bút.

Nét móc: Được hất lên ở cuối các nét khác.

Quy tắc viết chữ Kanji như sau: 

QT1: Trên trước dưới sau.

QT2: Ngang trước sổ sau.

QT3: Phẩy trước mác sau.

QT4: Từ trái sang phải.

QT5: Giữa trước hai bên sau.

QT6: Ngoài trước trong sau.

QT7: Vào hết rồi đóng.

QT8: Bộ 辶 và 廴 phải viết sau cùng.

5. Khi học viết chữ Nhật, bạn cần lưu ý những gì?

Khi học viết chữ Nhật, bạn cần lưu ý đến những vấn đề sau:

Hãy kiên nhẫn, tỉ mẩn và viết đúng từng nét nhỏ thì chữ mới đẹp được.

Nhớ viết đúng từng chữ ngay từ lúc đầu học để tiết kiệm thời gian

Thường xuyên luyện tập, viết đúng trình tự các nét để chữ ngày càng trông tự nhiên hơn. Đồng thời, tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc viết để sớm thành thạo.

Khi thành thạo thì bạn có thể tự điều chỉnh trình tự các nét sao cho thuận tiện, nhanh cũng như đẹp nhất.

XEM THÊM: 

Bảng chữ cái tiếng Hàn và phiên âm cực dễ đọc

Cách Viết Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Chuẩn Từng Nét, Đẹp Như Máy Viết

Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ để học viết chữ Nhật

Trước khi học viết chữ bạn sẽ cần chuẩn bị các dụng cụ như bảng chữ cái, giấy, bút và tinh thần quyết tâm học.

Việc dùng giấy kẻ ô ly giúp cho các nét chữ bạn viết được chuẩn hơn, bạn sẽ biết cách viết chữ như nào là đúng.

Hoặc bạn có thể sử dụng bút chì loại 2B cũng được. Chuẩn bị thêm 1 chiếc bút đó thì càng tốt để bạn có thể đánh dấu các nét.

Xong cách bước chuẩn bị, bắt đầu học cùng mình thôi nào ^^

Bước 2: Học cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật

Trên trước – dưới sau, trái trước – phải sau

Ngang trước – dọc sau (nét thẳng + nét ngang viết sau cùng)

Ngoài trước – trong sau (với chữ Kanji phần bao bên ngoài viết nét thẳng từ trái trước, nét ngang đóng lại cuối cùng).

Ví dụ cách viết chữ quốc:

Với bảng chữ Katakana thì điều bạn quan tâm nhất là quy luật trái phải, trên dưới, ngang thẳng.

Với bảng Hiragana bạn nên chú ý đến các nét cong, ngang thẳng.

Với bảng Kanji thì bạn cần ghi nhớ quy luật viết tất cả bởi chữ Kanji có phần phức tạp và nhiều nét viết hơn cả.

Chỉ cần nắm chắc quá quy tắc viết trên việc học chữ của bạn sẽ rất nhanh và chuẩn. Có nhiều bạn bảo chỉ cần viết được ra chữ là được rồi sao phải học quy tắc làm gì.

Đúng việc bạn viết tự nhiên theo hình dạng chữ vẫn có thể viết được nhưng việc viết đúng theo quy tắc sẽ giúp bạn viết chữ nhanh hơn, nhớ chữ lâu hơn, và còn viết chữ đẹp hơn nữa. Nếu không tin hãy thử kiểm chứng xem ^^

Đặt bút viết không phải là bạn cứ viết đâu, lí do bạn nên dùng giấy kẻ ô là để giúp các khoảng nét trong chữ được cân đối hơn.

Khi sử dụng viết giấy lẻ ô, bạn hãy chú ý vào cột dọc ở giữa chia nửa 2 bên trái phải. Viết chữ, bạn viết cỡ chữ to chính giữa, cách đều 4 cạnh trong ô vuông.

Tiếp đến là áp dụng các quy tắc biết bên trên kết hợp luyện tập mỗi ngày là bạn có thể viết chữ đẹp chuẩn như máy rồi 😀

Quy tắc dùng dấu câu trong tiếng Nhật

Dấu câu trong tiếng Nhật không hề giống với dấu câu của tiếng Việt. Vì thế mà bạn cần phải biết cách sử dụng đúng dấu câu để tránh mắc các lỗi nhỏ khi viết văn bản.

Dấu chấm câu trong tiếng Nhật

Với dấu (.) trong tiếng Việt sẽ là dấu kết thúc của 1 câu văn nhưng khi viết tiếng Nhật thì dấu (。) mới là dấu chấm ngắt câu của người Nhật.

Nhiều người Việt học tiếng Nhật thường hay bỏ qua cách dùng dấu câu này và sử dụng (.), điều này hoàn toàn sai và người Nhật sẽ nghĩ đó 1 lỗi sai ngữ pháp hoặc họ sẽ nghĩ rằng bạn muốn nói gì tiếp theo chứ không phải là đã nói xong.

Dấu phẩu trong tiếng Nhật

Dấu chấm giữa nối câu trong tiếng Nhật

Đến đây dấu (.) mới thực sự viết đúng trong trường hợp khi các chữ đứng cạnh nhau có thể gây nhầm lẫn hay biểu thị nhiều từ nhưng lại có phần đuôi giống nhau, người Nhật sẽ lược bỏ phần chung và thay bằng dấu (.) giữa.

Lúc này dấu (.) được dùng với ý nghĩa như từ “và” trong câu hay biểu thị phần đuôi từ đã được lược bỏ đi.

Ví dụ: 「キャント・バイ・ミー・ラヴ」

Dấu ngoặc đơn 「」

Dấu ngoặc đơn được sử dụng để đánh dấu trích dẫn của 1 câu hay 1 từ. Người Việt khi trích câu thường sử dụng dấu ngoặc kép như: “日本” nhưng người Nhật nếu sử dụng dấu “” sẽ gây nhầm lẫn với dấu ” chuyển âm vì thế họ nghĩ ra cách dùng dấu 「」 và có cách gọi khác là dấu ngoặc đơn. Thật lạ phải không 😀

Bước 3: Luyện tập viết bảng chữ cái mỗi ngày

Viết được và nhớ được là 2 chuyện hoàn toàn khác nhau. Bởi vậy khi bạn đã biết viết hoặc có thể viết được tất cả các chữ thì hãy thật chăm chỉ luyện tập mỗi ngày.

Đặc biệt là Kanji (Hán tự) nếu bạn không chăm chỉ ôn tập lại mỗi ngày chắc chắn bạn sẽ quên rất nhanh và phải học lại từ đầu.

Góc review các app học tiếng Nhật bạn nên tải về

Thời đại công nghệ phát triển, thay vì phải đem theo những tập vở siêu dày đi khắp nơi để học thì bạn có thể sử dụng điện thoại thông minh để học bằng cách tải các app bổ trợ về.

Riki giới thiệu đến bạn các loại app tập viết tiếng Nhật cực dễ sử dụng, lại đầy đủ kiến thức cho bạn học.

1. Start Hiragana Katakana Lite

Đây là 1 trong những app học tiếng Nhật mà mình thấy khá hay lại dễ học. App có đầy đủ các chữ trong bảng chữ cái Hiragana và Katakana.

Ví dụ khi bạn bắt đầu vào giao diện app sẽ hiện ra bảng chữ cái như hình!

Điều đơn giản là bạn chỉ cần ấn vào chữ cái bạn muốn tập viết, là bạn đã có thể vừa luyện viết, vừa luyện phát âm và luyện tập từ chữ bạn đã viết.

Chữ có cả romaji để bạn đễ dàng đọc và ghi nhớ nên rất thuận tiện. Nếu bạn viết chữ chuẩn đẹp, app sẽ tự đánh giá bạn theo cấp độ 5 sao.

Thật tuyệt phải không ^^. App tích hợp trên nhiều trình duyệt điện thoại, chỉ cần gõ đúng tên là có thể tải về học dễ dàng.

2. Hiragana – Learn Japanese

App có lượt đánh giá 4.6/5 sao và gần 5000 lượt tải về cùng những nhận xét tích cực từ người dùng. Vì thế bạn hoàn toàn yên tâm để học ^^.

App này cung cấp cho bạn toàn bộ 3 bảng chữ cái trong tiếng Nhật là Hiragana, Katakana, Kanji. Cung cấp 2500+ chữ Kanji từ trình độ N5 – N1 vì thế rất thuận tiện khi học.

App cũng có lượng đánh giá rất tích cực, có 1 điều hạn chế đó là app được xây dựng bằng tiếng anh nên sẽ có phần hạn chế cho bạn khi sử dụng nếu tiếng Anh của bạn không tốt.

#Riki_nihongo

Tham Khảo Cách Viết Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Katakana

Trước khi tìm hiểu cách viết bảng chữ cứng Katakana, Trung tâm du học HFC xin chia sẻ bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana. Bảng chữ cái Katakana đầy đủ bao gồm 5 bảng nhỏ: Chữ cái katakana cơ bản, Bảng âm đục, Bảng âm ghép, Bảng âm ngắt và Bảng trường âm. Tuy nhiên, trong khuôn khổ bài viết, chúng tôi chỉ giới thiệu bảng chữ cái Katakana đơn giản.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Katahana cơ bản

Bảng chữ cái Katakana gồm 46 chữ cái. Để học các bảng chữ cái katakana tiếp theo, việc ghi nhớ chữ cái katakana cơ bản sẽ là rất quan trọng. Trong tiếng Nhật hiện đại, katakana thường được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc từ nước ngoài.

2. Cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật Katahana như thế nào?

Theo chia sẻ của chuyên gia tư vấn du học Nhật Bản, những kỹ năng nghe, nói, đọc, viết thì viết là một kỹ năng quan trọng khi học ngôn ngữ mới. Viết có thể là một trong những kỹ năng khó nhất, nhưng cũng rất hay và thú vị, trong việc học tiếng Nhật.

Khi viết bảng chữ cứng, những chữ cái sẽ được viết theo trình tự các nét viết được hướng dẫn, trật tự các nét sẽ từ trái qua phải và từ trên xuống, và các nét ngang sẽ được viết trước các nét dọc. Tuy nhiên, không phải chữ nào cũng viết theo trình tự như vậy, vẫn tồn tại một số chữ viết ngoại lệ.

Vì thế, để viết đúng, bạn có thể tham khảo bảng chữ cái có hướng dẫn thứ tự nét viết. Hãy viết theo mẫu sẵn, mỗi chữ cái sẽ được viết trong một ô, và bạn nên cần nhớ là viết đúng theo trình tự và hướng của các nét viết.

3. Khi nào thì sử dụng bảng chữ cứng Katakana?

Chữ Katakana được sử dụng rất nhiều trong tiếng Nhật. Chức năng phổ biến nhất của nó là để phiên âm lại các từ tiếng nước ngoài (không phải tiếng Nhật). Thế nhưng, các cách phát âm trong tiếng Nhật lại không được linh hoạt như những ngôn ngữ khác, nên những từ được phiên âm bằng Katakana thường không có cách phát âm giống với từ ban đầu. Khi đã quen với nó, bạn không những được những từ nước ngoài đã được Nhật hóa, mà còn biết cách phát âm những từ nước ngoài sử dụng các âm trong tiếng Nhật.

Bảng chữ cứng Katakana được sử dụng để phiên âm tiếng nước ngoài

Bên cạnh từ nước ngoài, bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana còn được dùng cho:

Thuật ngữ khoa học, kỹ thuật

Tên động vật

Nhiều loại thực phẩm (đặc biệt là đồ ăn từ động thực vật) cũng được viết bằng katakana.

Đôi khi tên công ty cũng được viết bằng katakana

Khi muốn nhấn mạnh vào một từ nào đó (cũng tương tự như việc bạn in nghiêng một chữ trong đoạn văn bản)

Thường sử dụng cho từ láy…

4. Hướng dẫn cách học bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana

Cách thứ nhất là học bằng flashcard. Đây là cách học thông dụng và hiệu quả nhất. Bạn sử dụng tấm bìa cứng, cắt ra thành từng ô vuông nhỏ. Mặt trước ghi chữ cái Hiragana, mặt sau ghi cách đọc bằng Romaji (loại chữ phiên âm cách đọc) . Sau đó trộn tất cả các tấm bìa lại với nhau. Học theo từng tấm bìa một. Chữ nào chưa nhớ hoặc khó nhớ bạn có thể để riêng ra một chỗ và luyện tập lại.

Cách thứ hai để có thể học bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana hiệu quả đó chính là bạn hãy in bảng chữ cái Katakana ra giấy và luyện viết bằng cách viết đè lên các chữ cái. Bạn cũng sẽ được hướng dẫn thứ tự các nét, điều này không chỉ giúp bạn học thuộc bảng chữ cái tiếng Nhật mà còn giúp bạn nhớ cách viết chúng.

Bên cạnh đó, bạn có thể kết hợp học với bảng Hiragana đã được học trước đó để việc học Katakana đơn giản hơn. Nó cũng sẽ giúp bạn không bị nhầm lẫn giữa 2 bảng chữ. Ngoài ra, học tiếng Nhật online cũng là cách học hiệu quả được sử dụng phổ biến hiện nay.

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Dịch Ra Tiếng Việt Chuẩn Nhất Cho Người Mới Học

1. Bảng chữ cái Hiragana cơ bản

Chữ cái Hiragana (平仮名) được tạo nên từ những đường nét mềm dẻo, uốn lượn nên được gọi là bảng chữ mềm. Bảng chữ cái Hiragana cơ bản bao gồm 48 ký tự, được chia thành 5 hàng: a, i, u, e, o, được dùng trong các trường hợp:

Tiếp vị ngữ của động từ, hình dung từ, hình dung động từ, như tabemashita (食べました, “đã ăn”) hay thường là các bộ phận của trợ từ, trợ động từ như kara (から, “từ” (từ đâu đến đâu)) hay tiếp vị ngữ ~san (さん, “Ông, bà, cô…”).

Đối với các từ mô tả sự vật đã được người Nhật gọi tên từ lâu, không có chữ Hán tương ứng. Ví dụ: meshi (めし, “thức ăn”), yadoya (やどや, “nhà trọ”).

Âm lặp này các bạn phải ngắt ở vị trí của “tsu” nhỏ, nó giống như khoảng lặng của dấu nặng trong tiếng Việt.

1.4. Trường âm

Trường âm chính là những âm tiết được kéo dài ra và ý nghĩa cũng khác đi.

Ví dụ: 雪「ゆき」yuki có nghĩa là tuyết; còn 勇気「ゆうき」yuuki lại có nghĩa là dũng khí.

Trường âm của あ là あ. Ví dụ: おばあさん [obaasan] bà già.

Trường âm của え là い.Ví dụ:とけい [tokei] đồng hồ.

Trường âm của い là い.Ví dụ: おじいさん [ojiisan] ông già.

2. Bảng chữ cái Katakana

Katakana (片仮名) được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc, là kiểu chữ đơn giản nhất trong chữ viết tiếng Nhật. Bảng chữ Katakana hay còn được gọi là bảng chữ cứng trong tiếng Nhật, chữ Katakana bao gồm 46 chữ cái và cũng được chia làm 5 cột a, i, u, e, o.

Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài (kể cả tiếng Trung, tuy có chữ Hán nhưng Katakana vẫn được dùng để phiên âm tiếng Quan Thoại).

2.1. Bảng chữ cái Katakana cơ bản

2.5. Trường âm

Trường âm của Katakana các bạn chỉ cần thêm ‘―’

Ví dụ: コーヒー [koohii] Coffee インターネット [intaanetto] Internet

3. Bảng chữ cái Kanji

Kanji dùng để viết các từ Hán (mượn của Trung Quốc) hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Bộ chữ Kanji có rất nhiều từ, các bạn có thể tải 2000 từ Kanji thường được sử dụng nhất với cách đọc, nghĩa tiếng Việt của từ để sử dụng.

あ = ア = A (đọc là a)

い = イ = I (đọc là i)

う = ウ = U (đọc là ư)

え = エ = E (đọc là ê)

お = オ = O (đọc là ô)

か = カ = KA (đọc là ka)

き = キ = KI (đọc là ki)

く = ク = KU (đọc là kư)

け = ケ = KE (đọc là kê)

こ = コ = KO (đọc là kô)

さ = サ = SA (đọc là sa)

し = シ = SHI (đọc là shi (Răng để gần khít lại, để thẳng lưỡi, đẩy hơi ra- từ này khó đọc )

す = ス = SU (đọc là sư)

せ = セ = SE (đọc là sê)

そ = ソ = SO (đọc là sô)

た = タ = TA (đọc là ta)

ち = チ = CHI (đọc là chi)

つ = ツ = TSU (đọc là tsư (Răng để gần khít lại, để thẳng lưỡi, đẩy hơi ra- từ này khó đọc )

て = テ = TE (đọc là tê)

と = ト = TO (đọc là tô)

な = ナ = NA (đọc là na)

に = ニ = NI (đọc là ni)

ぬ = ヌ = NU (đọc là nư)

ね = ネ = NE (đọc là nê)

の = ノ = NO (đọc là nô)

は = ハ = HA (đọc là ha)

ひ = ヒ = HI (đọc là hi)

ふ = フ = FU (đọc là fư (hư)

へ = ヘ = HE (đọc là hê)

ほ = ホ = HO (đọc là hô)

ま = マ = MA (đọc là ma)

み = ミ = MI (đọc là mi)

む = ム = MU (đọc là mư)

め = メ = ME (đọc là mê)

も = モ = MO (đọc là mô)

や = ヤ = YA (đọc là ya (dọc nhanh “i-a”)

ゆ = ユ = YU (đọc là yu (dọc nhanh “i-u” gần giống “you” trong tiếng anh)

よ = ヨ = YO (đọc là yô, đọc nhanh là “i – ô”)

ら = ラ = RA (đọc là ra, âm phát ra nằm ở giữa “ra” và “la”)

り = リ = RI (đọc là ri, âm phát ra nằm ở giữa “ri” và “li”)

る = ル = RU (đọc là rư, âm phát ra nằm ở giữa “rư” và “lư”)

れ = レ = RE (đọc là rê, âm phát ra nằm ở giữa “rê” và “lê”)

ろ = ロ = RO (đọc là rô, âm phát ra nằm ở giữa “rô” và “lô”)

わ = ワ = WA (đọc là wa)

ゐ = ヰ = WI (đọc là wi) (chữ này hiện giờ rất ít được sử dụng)

ゑ = ヱ = WE (đọc là wê) (chữ này hiện giờ rất ít được sử dụng)

を = ヲ = WO (đọc là wô)

ん = ン = N (đọc là ừn (phát âm nhẹ “ừn”)

Bạn đang xem bài viết Cách Viết Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Chuẩn Cho Người Mới trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!