Cập nhật thông tin chi tiết về Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Việt Lớp 3 mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bộ đề thi học sinh giỏi tiếng Việt lớp 3 gồm có tất cả 9 đề thi dành cho học sinh khối lớp 3 ôn luyện thi HSG môn tiếng Việt.
Đề 1 – Tháng 3 (Thời gian 75 phút)
Câu 1: Tìm từ có âm đầu n hay l điền vào chỗ chấm:
Nước chảy …. Chữ viết ……..
Ngôi sao …… Tinh thần …….
Đồng bào ở đây gần hai mươi năm định cư, đã biến đồi hoang thành ruộng bậc thang màu mỡ, thành đồng cỏ chăn nuôi và thành rừng cây công nghiệp.
a/ Trong câu trên , em hiểu thế nào về các từ ngữ: định cư, ruộng bậc thang.
b/ Tìm từ trái nghĩa với định cư.
Câu 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh:
a/ Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa trời………………………………….
b/ Những giọt sương sớm long lanh ………………………………………..
c/ Tiếng ve đồng loạt cất lên…………………………………………………
Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
Trời nắng gắt, con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ,lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất…Nó dừng lại, ngước đầu lên, mình nhún nhảy rung rinh, giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên, đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn. Nó đi dọc ,đi ngang sục sạo, tìm kiếm.
a/ Tìm từ chỉ hoạt động của con ong trong đoạn văn trên.
b/ Những từ ngữ đó cho thấy con ong là con vật như thế nào?
Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:
Hậu vệ gió thường thận trọng
Ý đồ trong mỗi đường chuyền
Ngay phút đầu đã chủ động
Kèm người thật chặt trên sân.
Mưa là trung phong đội bạn
Đoạt banh dốc xuống ào ào
Sóng truy cản đầy quyết liệt
Gió chồm phá bóng lên cao.
a/ Tìm sự vật được nhân hóa trong đoạn thơ trên? Sự vật đó được nhân hóa qua những từ ngữ nào?
b/ Biện pháp nhân hóa góp phần diễn tả điều gì trong đoạn thơ?
Câu 6: Tập làm văn: Em có dịp thăm quan thị xã ( hoặc thành phố). Hãy viết đoạn văn kể về vẻ đáng yêu của thị xã ( hoặc thành phố ) đó.
Đề 2 – Tháng 3
Câu 1: Trong các từ ngữ sau, từ nào viết sai chính tả.Hãy sửa lại cho đúng.
Sạch sẽ, xanh sao, xang sông, sáng xủa, ngôi xao, sôi gấc, cặp xách, xương đêm, xửa chữa, xức khỏe.
Câu 2 : Phân biệt các từ sau; vàng hoe, vàng tươi , vàng ối, vàng xuộm
Đặt câu với một trong các từ trên.
Tìm 3 từ chỉ màu sắc khác được cấu tạo theo mẫu trên.
Câu 3: Viết đoạn văn 4 -5 câu miêu tả cảnh vật , trong đó dùng câu : Ai thế nào?
Câu 4 : Điền dấu chấm , dấu phẩy vào đoạn văn sau và chép lại cho đúng chính tả:
Sáng mùng một ngày đầu xuân em cùng ba mẹ đi chúc tết ông bà nội ngoại em chúc ông bà mạnh khỏe và em cũng nhận đượclại những lì chúc tốt đẹpôi dễ thương biết bao khi mùa xuân tới.
Câu 5: Cho đoạn thơ:
Ngỗng không chịu học
Khoe biết chữ rồi
Vịt đưa sách ngược
Ngỗng cứ tưởng xuôi
Cứ giả đọc nhẩm
Làm vịt phì cười
Vịt khuyên một hồi
Ngỗng ơi! Học! Học!
a/ Con vật nào được nhân hoá trong đoạn thơ? Từ ngữ nào cho biết điều đó?
b/ Tác dụng của biện pháp nhân hóa trong đoạn thơ?
Câu 6: Tập Làm văn: Tuổi thơ em gắn liền với những cảnh đẹp của quê hương:Một dòng sông với những cánh buồm nâu dập dờn trong nắng sớm. Một cánh đồng xanh mướt thẳng cánh cò bay.Một con đường làng in dấu chân quen…. Hãy viết đoạn văn ngắn tả một trong những cảnh đó.
Đề 3 – Tháng 3
Câu 1: Trong các từ ngữ sau, từ nào viết sai chính tả.Hãy sửa lại cho đúng.
Xai trái, sơ xuất, xạch bóng, sáng xủa, ngôi sao, xân cỏ, tiếng xấm, xôi gấc , xức khỏe, mùa suân.
Câu 3: Viết đoạn văn 4-5 câu kể lại cuộc trò chuyện của các sự vật trong đó có sử dụng phép nhân hóa.
Câu 4: Cho đoạn thơ:
Lịch đếm từng ngày các con lớn lên
Bố mẹ già đi, ông bà già nữa
Năm tháng bay như cánh chim qua cửa
Vội vàng lên con , đừng để muộn điều gì?
a/ Hai sự vật nào được so sánh với nhau?
Từ so sánh là từ nào? Tìm điểm giống nhau của hai sự vật đó.
Câu 5: Đoạn văn sau đặt dấu phẩy không đúng chỗ. Em hãy sửa rồi chép lại cho đúng.
Đất nước ta, đã có nhiều nhà khoa học nghệ sĩ danh thủ nhờ gian khổ học tập nghiển cứu đã làm vẻ vang, cho đất nước. Đại kiện tướng, môn cờ vua Đào Thiện Hải là một trong số đố.
Câu 6: Tập làm văn:
Ba sẽ là cánh chim cho con bay thật xa
Mẹ sẽ là nhành hoa cho con cài lên ngực
Ba mẹ là lá chắn che chở suốt đời con
…
Rồi mai đây khôn lớn bay đi khắp mọi miền
Từ lời bài hát trên, em hãy viết đoạn văn nêu cảm xúc của mình khi nghĩ về cha mẹ.
Đề 4 – Tháng 3
Câu 1: Tìm 5 từ chứa vần im, 5 từ chứa vần iêm.
Câu 2: Dùng dấu / để tách bộ phận trả lời cho câu hỏi ai? Cái gì? Con gì? Và bộ phận trả lờì câu hỏi làm gì? như thế nào? Trong các câu sau:
a/ Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
b/ Những chú voi về đích trước tiên đều ghìm đà , huơ vòi chào khán giả.
Câu 3: Trong trường ca Đam San có câu :” Nhà dài như tiếng chiêng. Hiên nhà dài bằng sức bay của một con chim”.
a/ Tìm hình ảnh so sánh và từ so sánh ở 2 câu trên.
b/ Cách so sánh có gì đặc biệt.
Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các dòng sau cho thành câu rồi xắp xếp các câu thành đoạn văn hoàn chỉnh.
…. Có bộ lông rất đẹp: màu vàng sậm lẫn với trắng tinh và đen huyền.
…. Tròn, ……..dựng đứng để nghe ngóng.
…… dài ngoe nguẩy.
…….. long lanh xanh biếc như ngọc bích.
……… nhỏ có những vuốt nhọn dài và sắc.
…….. lơ phơ mấy sợi râu trắng cong cong.
……… đo đỏ đẹp như cặp môi son hồng.
Câu 5: Cho đoạn thơ:
Cỏ gà rung tai
Nghe
Bụi tre
Tần ngần
Gỡ tóc
Hàng bưởi
Đu dưa
Bế lũ con
Đầu tròn
Trọc lốc.
a/ Nhũng sự vật nào trong đoạn thơ được nhân hóa? Từ ngữ nào thể hện phép nhân hóa?
b/ Tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn thơ trên?
Câu 6: Tập làm văn: Viết đoạn văn kể về một người thân trong gia đình em.
Đề 5 – Tháng 3
Câu 1: Tìm 4 từ có vần oc; 4 từ có vần ooc.
Cốc, cốc, cốc! Cốc, cốc, cốc!
– Ai gọi đó? – Ai gọi đó?
– Tôi là Thỏ. – Tôi là Nai.
– Nếu là Thỏ – Nếu là Nai
Cho xem tai. Cho xem gạc.
Câu 3: a/ Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu tục ngữ hoàn chỉnh.
A B
Nước mưa là hoa đất
Gió thổi là cưa trời
Người ta là chổi trời
b/ Hãy giải thích nội dung 1 câu tục ngữ trên.
Câu 4: Viết đoạn văn ngắn 4 – 5 câu kể về việc trực nhật hoặc chăm sóc vườn rau của tổ em, trong đó có sử dụng mẫu câu : Ai làm gì?
Câu 5: Cho đoạn thơ:
Những chị lúa phất phơ bím tóc.
Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học.
Đàn cò áo trắng
Khiêng nắng qua sông.
Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi.
a/ Những sự vật nào trong đoạn thơ được nhân hóa? Từ ngữ nào thể hện phép nhân hóa?
b/ Biện pháp nghệ thuật nhân hóa góp phần miêu tả các sự vật sinh động như thế nào?
Câu 6: Dựa vào nội dung bài thơ : Ngày hội rừng xanh . Hãy tưởng tượng em đang có mặt trong ngày hội đó. Hãy viết đoạn văn kể về ngày hội rừng xanh.
Đề 6- Tháng 3
Câu 1: Tìm 4 từ có vần ưi; 4 từ có vần ươi.
Câu 2: Cho đoạn thơ:
Nắng vàng tươi rải nhẹ
Bưởi tròn mọng trĩu cành
Hồng chín như đền đỏ
Thắp trong lùm cây xanh.
a/ Tìm hình ảnh so sánh trong đoạn thơ trên.
b/ Hình ảnh so sánh đã góp phần diễn tả nội dung đoạn thơ thêm sinh động , gợi cảm như thế nào?
Câu 3: Xếp các từ sau thành 3 nhóm rồi đặt tên cho mỗi nhóm.
Cây cau, mọc ,xum xuê, khô khốc, khoe sắc, hoa hồng, tỏa khói, nhanh nhẹn, nhú, con rùa.
Câu 4; Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
Mỗi cây có một đời sống riêng một tiếng nói riêng. Cây lan cây huệ cây hồng nói chuyện bằng hương bằng hoa. Cây mơ cây cải nói chuyện bằng lá. Cây bầu cây bí nói bằng quả. Cây khoai cây dong nói bằng củ bằng rễ…
Câu 5: cho đoạn thơ:
Em thương làn gió mồ côi
Không tìm thấy bạn vào ngồi trong cây.
Em thương sợi nắng đông gầy
Run run ngã giữa vườn cây cải ngồng.
a/ Những sự vật nào trong đoạn thơ được nhân hóa? Từ ngữ nào thể hện phép nhân hóa?
b/ Biện pháp nghệ thuật nhân hóa góp phần diễn tả điều gì? Tình cảm của tác giả đối với các nhân vật đó như thế nào?
Câu 6: Tập làm văn: Hãy kể một câu chuyện cảm động về tình bạn mà em biết.
Đề 7- Tháng 3
Câu 1: Tìm 4 từ có vần ươn; 4 từ có vần ương.
Câu 2; Cho các tiếng : nhà, thợ. Hãy thêm vào trước hoặc sau các tiếng trên để tạo thành từ ghép chỉ người trong cộng đồng.
Câu 3: a/ Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh.
A B
Đám học trò ngủ khì trên lưng mẹ
Đàn sếu hoảng sợ bỏ chạy
Các em bé đang sải cánh trên cao
b/ Các câu trên thuộc kiểu câu nào? Nó khác kiểu câu : Ai là gì? ở chỗ nào?
Câu 4: Cho câu văn: ” Về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân”
a/ Tìm sự vật được so sánh với nhau trong câu trên? Từ để so sánh là từ nào?
b/ Hình ảnh so sánh đó góp phần diễn tả nội dung câu văn thêm sinh động như thế nào?
Câu 5: Hãy sử dụng biện pháp nhân hóa để diễn tả nội dung sau cho sinh động , gợi cảm.
a/ Mấy con chim hót ríu rít trên cây.
b/ Mỗi ngày, một tờ lịch bị bóc đi.
Câu 6: dựa vào nội dung bài thơ : Gọi bạn của nhà thơ Định Hải .Hãy kể lại câu chuyện cảm động về tình bạn của Bê Vàng và Dê Trắng.
Đề 8 – Tháng 3
Câu 1: Điền từ có vần uyêch, uyu vào chỗ trống.
– rỗng …………… – ……………… trương
– ……………… tay – khúc …………………
– bộc ……………… – ngã …………………..
Câu 2: a/ Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu theo mẫu: Ai là gì?
……………..là vốn quý nhất của con người.
………………là người mẹ thứ hai của em.
………………. Là tương lai của đất nước.
b/ Các câu trên dùng để làm gì?
Câu 3: Cho đoạn thơ:
Mẹ bảo: trăng như lưỡi liềm
Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui.
Bà nhìn: như hạt cau phơi.
Cháu cười: quả chuối vàng tươi trong vườn.
a/ Tác giả so sánh hai sự vật nào với nhau? Tìm từ để so sánh.
B/ Hai sự vật đó giống nhau ở c Iỗ nào?
Câu 4: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
a/ Từ đấy trở đi sớm sớm cứ khi Gà Trống cất tiếng gáy Mặt Trời tươi cười hiện ra phân phát ánh sáng cho mọi người mọi vật.
b/ Xưa kia Cò và Vạc cùng kiếm ăn chen chúc đông vui trên bãi lầy cánh đồng mùa nước những hồ lớn những cửa sông.
Câu 5: Cho đoạn thơ:
Nhảy ra ngoài bao vỏ
Que diêm trốn đi chơi
Huyênh hoang khoe đầu đỏ
Đắc chí nghênh ngang cười.
Chúng bạn không một lời
( Chấp gì anh kiêu ngạo)
Càng được thể ra oai
Diêm cất lời khệnh khạng
” Ta đây làm ánh sáng
Soi cho cả muôn loài”.
a/ Từ ngữ nào cho biết que diêm được nhân hóa?
b/ Biện pháp nghệ thuật nhân hóa giup ta thấy que diêm có tính nết như thế nào?
Câu 6: “Từ hôm nay em được mang chiếc khăn thắm màu cờ nước, khăn đẹp bay trong gió tưng bừng…” Hãy tưởng tượng em là bạn nhỏ trong bài hát và viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm xúc của em khi được gia nhập Đội TNTP HCM.
Đề 9 – Tháng 3
Câu 1: Điền vào chỗ trống: xơ hay sơ.
– …… suất – ……. kết – …… mít – ……. xác – …….. lược
– …… sài – ……. đồ – … mướp – ……. cứng – …… múi
Câu 2: Cho đoạn thơ:
Khi vào mùa nóng
Tán lá xòe ra
Như cái ô to
Đang làm bóng mát.
Bóng bàng tròn lắm
Tròn như cái nong
Em ngồi vào trong
Mát ơi là mát.
a/ Tìm hình ảnh so sánh trong đoạn thơ trên?
b/ Em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
Câu 3: Trong từ gia đình , gia có nghĩa là nhà. Hãy tìm 5 từ ghép có tiếng gia với nghĩa như trên.
Câu 4: Đoạn văn sau đặt dấu chấm chưa đúng. Hãy loại bỏ dấu chấm dùng sai, đặt lại cho đúng rồi chép lại đoạn văn.
Cô bước vào lớp, chúng em. Đứng dậy chào. Cô mỉm cười sung sướng. Nhìn chúng em bằng đôi mắt dịu hiền. Tiết học đầu tiên là tiết tập đọc. Giọng cô thật ấm áp. Khiến cả lớp lắng nghe. Cô giảng bài thật dễ hiểu. Những cánh tay nhỏ nhắn. Cứ rào rào giơ lên phát biểu….
Câu 5: Tìm các thành ngữ chỉ mối quan hệ cộng đồng trong các thành ngữ sau:
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Nói như khướu.
Một cây làm chẳng nên non
Hai cây chụm lại nên hòn núi cao.
Rách như tổ đỉa.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Câu 6: Hãy kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật và nói lên cảm nghĩ của em về buổi biểu diễn đó.
ĐỀ THI KSCL HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn Tiếng Việt, Lớp 3 – Năm học 2017 – 2018 (Thời gian làm bài: 60 phút) ================
Câu 1. Em hãy phát hiện những từ ngữ viết sai chính tả trong đoạn văn sau rồi chép và sửa lại đoạn văn sao cho đúng:
Chú Trường vừa chồng trọt giỏi vừa chăn nuôi cừ. Vườn nhà chú cây lào cây ấy sai chĩu quả. Dưới ao cá chôi, cá chắm, cá chép từng đàn. Cạnh ao, truồng lợn, truồng gà trông rất ngăn nắp.
Câu 2. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm để có những cặp từ trái nghĩa:
a) sạch – ……… b) chết – …………….. c) mở – ………………….. d) bận – ………. e) khó khăn – ………. g) hạ xuống – …………
Câu 3. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu sau:
Băng mạnh mẽ và lạnh giá. Băng có thể làm động cứng mọi vật. Màu sắc rực rỡ của muôn vàn hoa lá, cảnh vật vui tươi sẽ bị đóng băng. Tất cả sẽ bất động, cứng đờ trong vỏ bọc vững chắc của băng.
Câu 4. Trong Trường ca Đam San có câu: ” Nhà dài như tiếng chiêng. Hiên nhà dài bằng sức bay của một con chim”.
a) Tìm hình ảnh so sánh và từ so sánh trong hai câu trên.
b) Cách so sánh ở đây có gì đặc biệt?
Câu 5. Hãy viết (từ 5-8 câu) tả cảnh vui đêm Trung thu mà em đã từng tham gia.
Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 3
Trường Tiểu học tháI họcĐề khảo sát học sinh giỏi số 1Môn: Toán 3Năm học: 2010 – 2011
(Thời gian học sinh làm bài 45 phút)
Phần I: Trắc nghiệm. Học sinh ghi đáp án hoặc câu trả lời đúng, không cần giải thích.Bài 1: (2 điểm) Số ?
Bài 2: (2 điểm) 1; Chia số bị chia cho 2 lần số chia thì được thương là 1. Vậy số bị chia gấp số chia mấy lần ?2; Hai số có hiệu là 98, nếu giữ nguyên số bị trừ và giảm số trừ đi 21 đơn vị thì hiệu mới là bao nhiêu ?Bài 3: (2 điểm) Dùng ba chữ số 5; 7; 9 để viết số lớn nhất và số bé nhất có 3 chữ số khác nhau rồi tìm hiệu của chúng.Phần II: Tự luận .Bài 1: (2 điểm) Cho 3 chữ số a, b, c khác nhau và khác 0.a) Viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau từ 3 chữ số trên.b) Tính nhanh tổng các số vừa lập được, biết a + b + c = 8Bài 2: (4 điểm) Thay các dấu ? và chữ b bởi các chữ số thích hợp, biết số chia và thương đều bằng nhau và là số chẵn.
Bài 3: (3 điểm) Hai bạn Trâm và Anh đi từ hai đầu cầu cho đến lúc gặp nhau ở trên cầu. Hỏi cây cầu dài bao nhiêu mét nếu bạn Trâm đi được 1218m và bạn Anh đi ít hơn bạn Trâm là 173m?Bài 4: (5 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Nếu chiều dài được kéo thêm 15cm và chiều rộng được kéo thêm 35m thì sẽ được một hình vuông. Tính độ dài của cạnh hình vuông.
Trường Tiểu học tháI họcĐề khảo sát học sinh giỏi số 2Môn: Toán 3Năm học: 2010 – 2011
(Thời gian học sinh làm bài 45 phút)
Phần I: Trắc nghiệm. Học sinh ghi đáp án hoặc câu trả lời đúng, không cần giải thích.Bài 1: (2 điểm) Điền chữ số thích hợp vào dấu *a) b)
Bài 2: (2 điểm) Để đánh số trang của một cuốn sách dày 215 trang phải dùng bao nhiêu chữ số?Bài 3: (2 điểm) Tìm hai số mà tổng và hiệu của chúng đều bằng số lớn nhất có 3 chữ số?Phần II: Học sinh trình bày bài làm.Bài 1: (4 điểm) Tính nhanh:a) 291 + 302 + 11 + 698 + 709b) 121 + 123 + 125 + 127 + 129 + 131 + 133 + 135 + 137Bài 2: (2 điểm) Bạn Hương mang một cái can không để đi mua 1 lít dầu ăn. Cô bán hàng chỉ có hai chiếc can: một can loại 3 lít và một can loại 7 lít, nhưng cô đã đong được 1 lít cho bạn Hương. Hỏi cô bán hàng đã đong như thế nào?Bài 3: (3 điểm) Một cửa hàng hoa quả đã bán được tất cả 399 quả gồm ba loại: xoài, cam và táo. Trong đó số xoài bán được bằng số quả đã bán; số cam bán được bằng số quả đã bán. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu quả táo?Bài 4: (2 điểm) Năm nay mẹ Phương 38 tuổi. Hai năm nữa tuổi Phương sẽ bằng tuổi mẹ. Hỏi năm nay
Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Tiếng Việt Lớp 3
CỤM CHUYÊN MÔN CÁT NGẠN II
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG NĂM HỌC 2012-2013 GIỎI LỚP 3 MÔN TIẾNG VIỆT ( Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian chép đề.)
Bài 1: Điền vào chỗ trống tiếng mở hay mỡ để tạo thành từ ngữ thích hợp… mang, … màng, cởi …, dầu …, … đầu, … màn, thịt …, củ khoai ….Bài 2: Tìm những từ ngữ cho biết ngỗng và vịt được nhân hóa trong bài thơ sau:
Ngỗng không chịu họcKhoe biết chữ rồiVịt đưa sách ngượcNgỗng cứ tưởng xuôiCứ giả đọc nhẩmLàm vịt phì cườiVịt khuyên một hồi– Ngỗng ơi! Học! Học! Phạm HổBài 3: Cho một số từ ngữ:Ăn uống, xe lửa, cửa sổ, mùa xuân,lao động, mặt trời, nhảy nhót, lợn gà, múa hát, gió.Hãy phân các từ trên thành 2 nhóm: từ chỉ hoạt động và từ chỉ sự vật.Bài 4. Gạch một gạch dưới bộ phận chỉ Ai?(cái gì?, con gì?), gạch 2 gạch dưới bộ phận chỉ Làm gì?( thế nào?) trong các câu sau:a. Những con đường làng lầy lội vì mưa.b. Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ.Bài 5. Viết một đoạn văn ngắn(từ 7 đến 9 câu), kể về việc chăm sóc bồn hoa của lớp em, trong đoạn văn có sử dụng mẫu câu Ai làm gì?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT
Bài 1.( 1.5 điểm: đúng mỗi từ ghi o,2 điểm)Các từ điền đúng là:Mở mang, mỡ màng, cởi mở, dầu mỡ, mở đầu, mở màn, thịt mỡ, củ khoai mỡ.Bài 2.(1.5 điểm: đúng mỗi từ ngữ ghi o,2 điểm)Các từ ngữ đó là: không chịu học, khoe biết chữ, đưa sách ngược, cứ tưởng xuôi, giả đọc nhẩm, phì cười, khuyên một hồi.Bài 3. (2 điểm: mỗi từ xếp đúng ghi 0,2 điểm)-Từ chỉ sự vật: xe lửa, cửa sổ, mùa xuân, mặt trời, lợn gà, gió.– Từ chỉ hoạt động;Ăn uống, lao động, nhảy nhót, múa hát.Bài 4. (2 điểm: gạch đúng mỗi bộ phận ghi 0,5 điểm)
a. Những con đường làng /lầy lội vì mưa.
b. Buổi sáng, sương muối /phủ trắng cành cây, bãi cỏ.
Bài 5:(3 điểm )
– Trình bày được đoạn văn có câu mở đoạn, đúng hình thức, diễn đạt trôi chảy, có câu mẫu Ai làm gì? Ghi điểm tối đa.– Các mức khác giáo viên tự chiết điểm.
Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 7
PHÒNG GD-ĐTLỤC NAMĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆNNĂM HỌC 2011-20112MÔN: TIẾNG ANH LỚP 7Thời gian làm bài : 150 phút
I. Hãy tìm một từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác các từ còn lại. ( 5 điểm) 1.A. talked B. fitted C. needed D. visited 2. A. houses B. misses C. glasses D. mixes 3.A. stamp B. sew C. opposite D. bookstore 4.A. milk B. library C. dinner D. polish 5. A. chicken B. coach C. orchestra D. change
II. Hãy chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành câu. (10 điểm) 1 . When I was a boy, I ………………. tea to coffee.A. prefer B. preferred C. prefers D. preferring2. He was only thirteen, but he ate …………………… his father did A. as much as B. more that C. much than D. as much than3. Every girl ought to learn ………………. to cook.A. what B. when C. how D. where4. John enjoys ……………… tennis. A. playing B. play C. played D. to play5. ……………… coffee without milk is yours? A. The B. An C. A D. Ø6. Video games can be ……………….. A. addictive B. wonderful C. interesting D. beautiful 7. Could you show me the way . . . . . . . .. the railway station please? A. near to B. at C. next D. to8. “Was the competition a success ?” “Yes, ………… people took part in it than usual”.A. more B. fewer C. less D. many9. The meat of a pig is …………………………… A. beef B. pork C. chilken D. lamb . 10. Some scientists spend most of their lives chúng tôi rocks. A. look B. looking C. looked D. to look
III. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. (10 điểm) 1. Every body ( wait ) chúng tôi the president in the hall now. 2. Where is your mother ? -She (be) in the sitting-room. She (read) newspaper . 3. Look! That plane (fly) toward the airport. It (land) . 4. We (see) a movie tomorrow. You (join) ? 5. He is busy at the moment. But he (come) to give you a helping hand as soon as he finishes his work. 6.Long( fall) down the stairs this morning and ( break) his legIV. Hãy điền một giới từ thích hợp vào chỗ trống. (10 điểm)Viet lives ……….. his aunt and uncle ………… 83 Hoang Van Thu Street.Her birthday is ………………… October, 17th. Our party will be …….. ten o’clock to half past eleven …………. the morning .I’ll wait ……………………. you outside the stadium. I received a letter …………………… my mother yesterday.There are plenly ………………..movie programs. What’s chúng tôi to night ?Next add a litte soy sauce chúng tôi dish. V. Tìm một lỗi sai và sửa lại sao cho đúng. (10 điểm)There aren`t much students in my class.My new school is more bigger than my old one.Nam lives at Tran Hung Dao street.How is Hoa unhappy? -Because she misses her parents and friends.Her date of birth is on twelve May.Hoa doesn’t have some friends in Hanoi.We can get our books in recess.It takes me a day painting this house.I am never late at school. It’s difficult training dogs.VI. Hãy chọn một đáp án đúng cho mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau. (10 điểm)
My teacher, Miss White, is a young lady of twenty
Bạn đang xem bài viết Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Việt Lớp 3 trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!