Xem Nhiều 4/2023 #️ Bài Tập 5 Trang 10 Sgk Tiếng Anh Lớp 8 ” A Closer Look 2 ” Unit 1 # Top 6 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 4/2023 # Bài Tập 5 Trang 10 Sgk Tiếng Anh Lớp 8 ” A Closer Look 2 ” Unit 1 # Top 6 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập 5 Trang 10 Sgk Tiếng Anh Lớp 8 ” A Closer Look 2 ” Unit 1 mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Hi, my name’s Duc. How are you?

(Xin chào, tớ tên là Đức. Cậu khỏe không?)

This is what I like do in my free time.

(Đây là những gì tớ thích làm trong thời gian rảnh.)

I often play video games or watch TV

(Tớ thường chơi trò chơi điện tử hoặc xem TV.)

Or I go to the park and play football with my friends.

(Hoặc tớ đi công viên và chơi bóng đá với bạn bè.)

I enjoy do this very much!

(Tớ thích chơi bóng đá lắm! )

I sometimes help my parents too.

(Thi thoảng tớ cũng đỡ đần bố mẹ.)

If I have homework, I’ll try to finish it first before I do anything else.

(Nếu tớ có bài tập về nhà, tớ sẽ cố gắng hoàn thành nó trước khi làm bất cứ điều gì khác.)

But I don’t like have lots of homework.

(Nhưng tớ không thích có nhiều bài tập về nhà.)

I don’t mind to do homework but I hate spend all evening on it.

(Tớ không ngại làm bài tập về nhà nhưng tớ ghét phải dành cả buổi tối cho nó.)

On Saturday or Sunday, I love eat out with my family.

(Vào thứ bảy hoặc chủ nhật, tớ thích đi ăn ngoài với gia đình.)

The food is delicious!

(1): This is what I like to do/ doing in my free time.

(2): I enjoy doing this very much!

(3): But I don’t like to have/ having lots of homework.

(4): I don’t mind doing homework.

(5): but I hate to spend/spending all evening on it!

(6): I love to eat/ eating out.

(1): Like to do something/ like doing something (thích làm gì).

(2): Enjoy doing something (thích/ vui khi làm gì).

(3): Don’t like to have/don’t like having (không thích có gì).

(4): Don’t mind doing something (không phiền/ngại làm gì).

(5): Hate to spend/ hate spending time (ghét phải dành thời gian cho gì).

(6): Love to eat out/ love eating out (thích ăn ở ngoài).

b. Answer the questions.

How many activities does Duc mention in his email?

(Bao nhiêu hoạt động được Đức đề cập đến trong email?)

Đáp án: He mentions 7 activities: playing video games, watching TV, going to the park, playing football, helping his parents, doing homework, and eating out with his family.

Giải thích: Cậu ấy đề cập 7 hoạt động: chơi trò chơi điện tử, xem ti vi, đi công viên, chơi bóng đá, giúp đỡ ba mẹ, làm bài tập về nhà, ăn bên ngoài với gia đình cậu ấy.

Which two activities do you think he enjoys the most?

(Theo bạn Đức thích hai hoạt động nào nhất?)

Đáp án: The two activities he enjoys the most are playing football with his friends, and eating out with his family.

Giải thích: Hai hoạt động cậu ấy thích nhất là chơi bóng đá với bạn bè và đi ăn bên ngoài cùng với gia đình.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Unit 10: Recycling

Để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 10

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 10: Recycling

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 10: Recycling giúp các em học sinh dịch và giải các bài tập trong sách giáo khoa tiếng Anh 8. Để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 10 này bao gồm các phần Getting Started (Trang 89 SGK Tiếng Anh 8), Listen and Read (trang 89-90 SGK Tiếng Anh 8), Speak (trang 90-91 SGK Tiếng Anh 8), Listen (trang 91 SGK Tiếng Anh 8), Read (trang 92-93 SGK Tiếng Anh 8), Write (trang 93-94 SGK Tiếng Anh 8), Language Focus (trang 95-97 SGK Tiếng Anh 8).

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 9: A First-Aid Course Bài tập tiếng Anh lớp 8 Unit 9: A First Aid Course có đáp án – Số 1 Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 9: Natural Disasters Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 10: Communication (Giao Tiếp)

Getting Started (Trang 89 SGK Tiếng Anh 8)

Work with a partner. Think of ways we can reduce the amount of garbage we produce. The words in the box may help you.

– tree leaves to wrap things

– used papers to make toys – garbage to make fertilizer

– vegetable matter to make animal food

Gợi ý:

1)

– We should use cloth bags instead of plastic bags.

– You’re right. We should also reuse plastic bags.

2)

– We should use tree leaves to wrap things.

– You’re right. We should also use tree leaves to make fertilizer.

3)

– We should use garbage to make fertilizer.

– You’re right. You should also reuse household and garden waste to make fertilizer.

4)

– We should reuse used papers to make toys.

– You’re right. We should also reuse home eating.

Listen and Read (Trang 89-90 SGK Tiếng Anh 8)

Friends of the Earth Logo

A representative from Friends of the Earth, Miss Blake, is talking to the students of Quang Trung School. Friends of the Earth shows people how to protect the environment and save natural resources.

Miss Blake: Recycling is easy. Remember: reduce, reuse and recycle.

Ba: You’re right. It is not difficult to remember because all the three words begin with the letter R. Can you explain what you mean, Miss Blake?

Miss Blake: Certainly. I am pleased that you want to know more. Reduce means not buying products which are overpackaged. For example, shirts and socks which have plastic and paper packaging.

Hoa: I think I know what things we can reuse.

Miss Blake: Can you tell the class, please?

Hoa: We can reuse things like envelopes, glass, and plastic bottles and old plastic bags.

Miss Blake: That’s right. But instead of reusing plastic bags, we shouldn’t use them at all. We ought to use cloth bags.

Lan: So is that what you mean by recycle?

Miss Blake: Yes, don’t just throw things away. Try and find another use for them.

Lan: That’s easy to say, Miss Blake, but how do we do it?

Miss Blake: Contact an organization like Friends of the Earth for information, go to your local library, or ask your family and friends.

Hướng dẫn dịch

Cô Blake, một đại diện của Những người bạn của Trái Đất, đang nói chuyện với học sinh trường Quang Trung. Những người bạn của Trái Đất chỉ cho mọi người cách bảo vệ môi trường và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

Cô Blake: Việc tái sử dụng rất dễ. Các em hãy nhớ ba từ này: giảm bớt, dùng lại và tái sử dụng.

Ba: Cô nói đúng. Cũng không khó để nhớ vì cả ba từ đều bắt đầu bằng chữ cái R. Cô có thể cho chúng em biết cô muốn nói gì không cô Blake?

Cô Blake: Được chứ. Cô rất vui khi em muốn biết rõ hơn. Giảm bớt có nghĩa là không nên mua các sản phẩm được đóng gói, chẳng hạn như áo sơ mi và tất ngắn có vật liệu đóng gói bằng giấy và nhựa.

Hoa: Em nghĩ là em biết chúng ta có thể dùng lại các thứ gì.

Cô Blake: Em có thể cho cả lớp biết không?

Hoa: Chúng ta có thể dùng lại những thứ như phong bì, chai nhựa và chai thủy tinh và túi xách bằng nhựa cũ.

Cô Blake: Đúng vậy. Nhưng thay vì dùng lại các túi xách bằng nhựa thì chúng ta không nên dùng chúng. Chúng ta nên dùng túi xách bằng vải.

Lan: Có phải qua đó cô muốn nói đến tái sử dụng không ạ?

Cô Blake: Phải. Các em không nên vứt bỏ các thứ đi. Hãy thử tìm cách khác để sử dụng chúng.

Lan: Nói thì dễ cô Blake ạ, nhưng mà chúng ta làm thế nào?

Cô Blake: Các em hãy liên lạc với một tổ chức nào đó như Những người bạn của Trái Đất chẳng hạn để biết thêm thông tin, đến thư viện địa phương hoặc hỏi gia đình và bạn bè của mình.

1. Practice the dialogue with a partner. One of you is Miss Blake. The other plays the roles of Ba, Hoa and Lan.

(Em hãy luyện hội thoại với các bạn em. Một người đóng vai cô Blake, những người còn lại đóng vai Ba, Hoa, Lan.)

2. Answer.

(Trả lời câu hỏi.)

a) What does Miss Blake mean by reduce?

b) What things can we reuse?

c) What does recycle mean?

d) Where can we look for information on recycling things?

e) Why does Miss Blake tell Lan that we shouldn’t use plastic bags at all?

Speak (Trang 90-91 SGK Tiếng Anh 8)

Work with a partner. Look at the pictures and decide which group each item belongs to.

(Hãy làm việc với bạn em. Các em hãy nhìn bức tranh và quyết định xem mỗi đồ vật thuộc vào nhóm nào.)

paper plastic vegetable matter

glass metal fabric leather

Gợi ý tạo cuộc hội thoại:

1)

A: Which group do shoes belong to?

B: Put them in “leather”.

A: What can we do with those shoes?

B: We can recycle them and make them into new ones.

2)

A: Are clothes “fabric”?

B: That’s right.

A: What will we do with it?

B: We make it into shopping bags.

Listen (Trang 91 SGK Tiếng Anh 8)

You will hear four questions during the recording. Check (√) the correct answers.

(Em sẽ nghe 4 câu hỏi và đánh dấu (√) vào câu trả lời đúng.)

Gợi ý:

a) What type of garbage can you put in the compost?

A. all vegetable matter

B. meat or grain products

b) Where is the best place for a compost heap?

A. a place that gets no sun

B. a place that gets sun and shade

c) Should you water the compost?

A. Yes

B. No

d) How long does it take before you can use the compost?

A. after it rains

B. six months

Nội dung bài nghe:

a. What type of garbage can you put in the compost?

Today I’m going to explain how to start a compost heap. First of all, you must use only vegetable matter includes tea leaves, egg shells – but wash the shells first – and tissues. Don’t use any meat or grain products because this attracts rats.

b. Where is the best place for a compost heap?

Find a place in your garden that gets a few hours of sunlight each day. Use pick or shovels to turn the compost regularly so it gets plenty of air.

c. Should you water the compost?

The compost also needs moisture, but it will get this from condensation. Cover the heap with a sheet of strong plastic if the weather is very wet.

d. How long does it take before you can use the compost?

Keep adding to the pile and after about six months, your compost will be ready to use as fertilizer.

Read (Trang 92-93 SGK Tiếng Anh 8)

Recycling Facts

Let us know

We are delighted that you are interested in protecting the environment. Share your recycling story with our readers! Call or fax us at 5 265 456.

Hướng dẫn dịch:

Hãy cho chúng tôi biết

1. Answer.

(Trả lời câu hỏi.)

a) What do people do with empty milk bottles?

b) What happens to the glass when it is sent to the factories?

c) What did the Oregon government do to prevent people from throwing drink cans away?

d) What is compost made from?

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Unit 5: Technology And You Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10 Unit 5

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Technology and you Để học tốt Tiếng Anh lớp 10 Unit 5

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Technology and you

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Technology and you giúp các em có thêm tài liệu tham khảo để dịch các bài khóa trong sách giáo khoa, trả lời các câu hỏi của các phần: Reading Unit 5 Lớp 10 Trang 54, Speaking Unit 5 Lớp 10 Trang 56,…

Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Số 2 Từ vựng Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education

Reading Unit 5 Lớp 10 Trang 54

Before you read

Theo cặp, em hãy nhìn minh họa về các bộ phận khác nhau của hệ thống máy tính, sau đó ghép số với từ hay nhóm từ trong khung.

1- D 3 – G 5 – A 7 – B

2- E 4 – C 6 – F 8 – H

While you read

Máy tính đã trở thành một phần trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Nhờ có máy tính chúng ta có thể thăm cửa hàng, sở làm, các danh lam thắng cảnh. Máy tính làm hóa đơn thanh toán tiền. Chúng ta có thể đọc báo và tạp chí xuất bản trên mạng máy tính. Chúng ta có thể nhận và gửi thư đến hầu hết mọi miền của thế giới nhờ vào máy tính. Chúng ta thậm chí có thể học ngoại ngữ bằng máy tính.

Điều gì đã khiến máy tính trở thành một công cụ kỳ diệu đến thế? Mỗi lần chúng ta bật máy tính có cài đặt phần cứng và phần mềm thích hợp, nó có khả năng thực hiện hầu hết bất cứ điều gì bạn yêu cầu. Nó là chiếc máy tính có thể thực hiện rất nhanh các phép tính cộng trừ nhân chia với tốc độ ánh sáng và độ chính xác hoàn hảo.

Máy tính là một thiết bị lưu trừ điện tử quản lý những tập dữ liệu lớn. Nó là chiếc máy thần diệu cho phép bạn đánh máy hay in bất kỳ loại văn bản nào thư từ, bản ghi nhớ hay đơn xin phép nghỉ. Nó là một công cụ giao tiếp cá nhân giúp bạn tương tác với các máy tính khác và với mọi người trên khắp thế giới. Và nếu bạn thích giải trí, bạn có thể thư giãn bằng cách chơi trò chơi điện tử cài trong máy hay nghe nhạc được chơi từ máy tính.

Task 1: Các từ cho ở cột A có trong bài đọc. Em hãy ghép những từ ấy với nghĩa của chúng ở cột B.

1 – c 2 – e 3 – a 4 – b 5 – d

Task 2: Quyết định xem cái nào trong số các lựa chọn sau là tiêu đề tốt nhất cho bài đọc.

c. What can the computer do?

Task 3: Theo cặp, em hãy trả lời các câu hỏi, dựa vào lời gợi ý bên dưới.

1/ What can a computer do to help US in our daily life?

– It can help US visit shops and places of scenic beauty, pay bills, read books, newspapers, magazines; receive or send e-mail, learn foreign languages and so on.

2/ Why is a computer a miraculous device?

– Because it is capable of doing anything you ask it to. It’s an accurate calculating machine, an electronic store, a magical typewriter, a personal communicator and a popular means of entertainment.

After you read

Theo cặp, em hãy bàn về các công dụng khác của máy tính trong đời sống hàng ngày của chúng ta.

Speaking Unit 5 Lớp 10 Trang 56

Task 1: Theo cặp, em hãy hỏi và đáp về công dụng của các phát minh hiện đại.

A: Can/ Could you tell me what a cell phone is used for?

B: Well, it is used to talk to people when you are away from home.

(Em hãy làm theo mẫu với lời gợi ý)

Task 2: Theo cặp, em hãy hoàn thành các câu sau đây, dùng các từ trong khung

1. store 2. transmit 3. process 4. send

5. hold 6. make 8. receive 7. send

9. design

Task 3: Em hãy xem các ý kiến ở bài tập 2, sau đó xếp chúng theo trật tự từ quan trọng nhất cho đến ít quan trọng nhất và cho biết lý do.

1. Receiving or sending all kinds of information quickly.

2. Storing very large amounts of information.

3. Processing all information as soon as we receive it

4. Managing and holding lonn-disiancc meetings in which the participants can see each other on screen.

4. Designing houses, bridges, gardens and buildings.

5. Making use of central store of information.

6. Sending messages from one computer to another.

7. Sending or receiving TV programmes 10 or from other countries.

Task 4: Theo nhóm, em hãy nói về các công dụng của công nghệ thông tin dựa vào các thông tin cho ở trên.

Listening Unit 5 Lớp 10 Trang 57 Before you listen

Em thường dùng các vật dụng sau ở mức độ nào? Đánh dấu vào cột em chọn rồi so sánh câu trả lời của em với bạn.

While you listen

Task 1: Lắng nghe một giám đốc lớn tuổi của một công ty nói về kinh nghiệm học cách sử dụng máy tính cùa ông và quyết định xem những lời nói sau đúng (T) hay sai (F).

1. F 2. T 3. T 4. F 5. F 6. F

Task 2: Em hãy nghe lại câu chuyện của ông ấy và điền vào chỗ trống.

1. invited 3. refused 5. anything

2. still 4. excuse

Lời trong băng:

Well, I wasn’t worried when my son bought a computer. After all lots of children have parents who don’t understand computers. But when my secretary asked me for a computer in the office. I really became worried. So I decided to take some lessons in computing and my son became my teacher. He’s very helpful. Fie invited me to sit down in front of the computer screen which I did not know what to call it. When I asked him what it was, he said that it was VDU. I still didn’t know’ what VDU was, but I was too shy to ask him anv more. From that moment my memory refused to learn because he told me a lot of things that I really didn’t understand at all. After a few lessons I began to feel tired. I made an excuse, saying that I was having a headache. I suggested we should leave the lesson until another day. Since then I haven’t said anything about the computer to my son and my secretary.

After you listen

Hãy nghe lại câu chuyện của ông ấy và kể lại, bắt đầu như sau:

The story is about an old man who doesn’t know how to use the computer.

Writing Unit 5 Lớp 10 Trang 58

Viết lời hướng dẫn.

Task 1: Em hãy đọc các hướng dẫn sử dụng điện thoại công cộng sau đây.

XIN HÃY ĐỌC LỜI HƯỚNG DẪN CẨN THẬN

Để gọi điện bạn phải có một thẻ điện thoại.

Phải nhớ số điện thoại bạn sẽ gọi.

SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI

Trước hết, nhấc ống nghe lên và nghe giọng nói trong điện thoại.

Tiếp theo, đút thẻ điện thoại vào khe.

Sau đó ấn số bạn cần gọi.

Đợi cho đến khi bạn nghe những tiếng bip dài.

TRƯỜNG HỢP KHẨN CÁP

Gọi cảnh sát, quay số 113.

Gọi cứu hỏa, quay số 114.

Gọi cấp cứu, quay số 115.

Yêu cầu được giúp đỡ, quay số 116.

Task 2: Theo cặp, em hãy tìm ra từ nối và động từ ở hình thức mệnh lệnh trong các lời hướng dẫn ấy.

1. Từ nối: First, next, then, until.

2. Động từ ở hình thức mệnh lệnh: lift, listen, insert, press, wait, dial.

1. If I want to operate the TV with the remote control, I have to make sure that the cord is plugged and the main is turned on.

2. To turn on the TV, press the Power button.

To turn off the TV, press the Power button again

3. To select a programme, press the Programme button.

4. To watch VTV1, press button number 1.

To watch VTV2, press button number 2.

To watch VTV3, press button number 3.

To watch VTV4, press button number 4.

5. To adjust the volume, press the volume button up or down.

6. Press the Mute button if you don’t want to hear the sound.

Task 4: Em hãy viết lời hướng dẫn cách sử dụng điều khiển TiVi bằng thiết bị điều khiển từ xa. Dùng tranh và các câu hỏi trên làm gợi ý. Em có thể bắt đầu như sau:

If you want to operate a TV w ith a remote control, you must make sure that the cord is plugged in and the main is turned on.

To turn on the TV, press. . . .

Language Focus Unit 5 Lớp 10 Trang 60

Exercise 1. Tân mời Quang đến nhà chơi. Khi Quang đến, bạn ấy thấy. . . Em hãy viết vào vở bài tập những gì mà em nghĩ Tân đã làm trước khi Quang đến.

1. Tan has opened the door.

2. He has turned on the TV.

3. He has tidied the house.

4. He has cleaned the floor.

5. He has switched on the lights.

6. He has laid two bottles of water on the table.

* The present perfect passive

Exercise 2. Em hãy dựng câu theo mẫu

Ví dụ: new bridge/ build/ across the river.

1. A new hospital for children has been built in our city.

2. Another man-made satellite has been sent up into space.

3. More and more trees have been cut down for wood by farmers.

4. Thousands of animals have been killed in the forest fire.

5. About one hundred buildings and houses have been destroyed in the earthquake.

6. More than 50 films have been shown in Ha Noi since June.

7. Their hands have been washed and dried on a towel.

8. Another book has been read by the students.

9. Some ink has been spilt on the carpet.

10. She has been shown how to do it.

Exercise 3. Điền vào chỗ trống bằng who, which hoặc that.

1. A clock is a machine which tells you the time.

2. A fridge is a machine which is used for keeping food fresh.

3. April 1st is the day which is called April Fool’s Day in the West.

4. A nurse is a person who looks after patients.

5. A teacher is a person who gives lessons to students.

6. A blind person is the one who cannot see anything.

7. The man who you visited last month is a famous scientist.

8. Please think of a word which comes from a foreign language into Vietnamese.

9. These are the pictures which my son drew when he was young.

10. Can you help me find the man who saved the girl?

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1: My Friends

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends sẽ giúp học sinh chuẩn bị bài ở nhà để vào lớp tiếp thu bài tốt hơn, và là tài liệu để giáo viên và phụ huynh tham khảm trong quá trình hướng dẫn và giảng dạy tiếng Anh lớp 8 theo chương trình mới.

Getting started trang 10 Tiếng anh 8

KHỞI ĐỘNG Hãy mô tả các nhóm bạn và các hoạt động mà họ yêu thích.

a. The boys are playing football/ soccer.

b. The girls are studying.

c. The boys are playing chess.

d. The girls are playing volleyball.

Listen and read – Nghe và đọc – trang 10 Tiếng Anh 8

Listen and read

Hoa: Hello, Lan.

Lan: Hi, Hoa. You seem happy.

Hoa: I am. I received a letter from my friend Nien today.

Lan: Do I know her?

Hoa: I don’t think so. She was my next-door neiahbor in Hue.

Lan: What does she look like?

Hoa: Oh. She’s beautiful. Here is her photograph.

Lan: What a lovely smile! Was she your classmate?

Hoa: Oh, no. She wasn’t old enough to be in my class.

Lan: How old is she?

Hoa: Twelve. She’s going to visit me. She’ll be here at Christmas. Would you like to meet her?

Lan: I’d love to.

1. Practice the dialogue with a partner. 2. Answer the following questions.

a) Where does Nien live?

b) Does Lan know Nien?

c) Which sentence tells you that Hoa is older than Nien?

d) When is Nien going to visit Hoa?

NGHE VÀ ĐỌC

Hoa: Chào Lan.

Lan: Chào Hoa. Bạn có vui vẻ không?

Hoa: Đủng thế. Hôm nay mình nhận được thư của Niên, bạn mình.

Lan: Mình có biết cô ấy không nhỉ?

Hoa: Mình không nghĩ là bạn biết cô ây. Cô ấy là hàng xóm của mình ờ Huế.

Lan: Cô ẩy trông như thế nào?

Hoa: Oh! Cô ấy rất xinh. Ảnh cô ấy đây này.

Lan: Cô ấy cười đẹp quá. Cô ấy là bạn học của bạn à?

Hoa: ồ không. Cô ấy chưa đủ tuổi đề theo học cùng lớp vói mình.

Lan: Cô ấy bao nhiêu tuổi vậy?

Hoa: 12 tuồi. Cô ấy sắp đến thăm mình. Cô ẩy sẽ ờ đây vào lễ Giáng Sinh.

Bạn có muốn gặp cô ấy không?

Lan: Thích lắm chứ.

1. Luyện tập hội thoại theo cặp. 2. Trả lời câu hỏi.

a. She (= Nien) lives in Hue.

b. No. she (= Lan) doesn’t know her (Nien).

c. “She wasn’t old enough to be in my class.”

d. She is going to visit Hoa at Christmas.

Speak – Nói – trang 11 Tiếng Anh 8

1. Read the dialogue

Hoa: This person is short and thin.

She has long blond hair.

Lan: Is this Mary?

Hoa: Yes.

1. Hãy đọc hội thoại.

Hoa: Người này thấp và ốm. Cô ấv có tóc dài màu vàng.

Lan: Mary phải không?

Hoa: Đúng vậy.

2. Now take turns to make similar dialogues. Use the adjectives in the table build

tall slim

short thin

fat

hair

long straight black/dark

short curly blond/fair

bald brown

A: This person is tall and thin. He has short black hair.

B: Is this Van?

A: Yes.

b.

A: This person is short and fat. He is bald.

B: Is this Mr. Lai?

A: Yes.

c.

A: This person is tall and slim. She has long dark hair.

B: Is this Miss Lien?

A: Yes.

d.

A: This person is tall and slim. She has curly blond hair.

B: Is this Ann?

A: Yes.

e.

A: This person is tall and thin. He has short dark hair.

B: Is this Mr. Khoi?

A: Yes.

f.

A: This person is tall and slim. She has long fair hair.

B: Is this Mary?

A: Yes

Listen – Nghe – Trang 12 – Tiếng Anh 8

LISTEN. Listen and complete the conversations. Use the expressions in the box. How do you do Nice to meet you It’s a pleasure to meet you I’d like you to meet come and meet

a) Hoa: Hello, Nam.

Nam: Morning, Hoa.

Hoa: Nam, (1)………………..my cousin, Thu.

Nam: (2) ………………….., Thu.

Thu: Nice to meet you too. Nam.

b) Khai: Miss Lien, (3) chúng tôi mother.

Miss Lien: (4) chúng tôi Vi.

Mrs. Vi: The pleasure is all mine. Miss Lien.

Miss Lien: Oh, there is the principal. Please excuse me, Mrs. Vi, but I must talk to him.

Mrs. Vi: Certainly.

Bao: Hello, ma’am.

Grandmother: Hello, young man.

Ba: Bao is my classmate, grandmother.

Grandmother: What was that?

Ba: Classmate! Bao is my classmate.

Grandmother: I see.

d)

Mr. Lam:

Isn’t that Lan’s father, my dear?

Mrs. Linh:

I’m not sure. Go and ask him.

Mr. Lam:

Excuse me. Are you Mr. Thanh’?

Mr. Thanh:

Yes, J am.

Mr. Lam:

I’m Lam, Nga’s father.

Mr Thanh:

(6) …………………?

Read – Đọc – Trang 13 – Tiếng Anh 8

READ Ba is talking about his friends.

I am lucky enough to have a lot of friends. Of all my friends, Bao, Khai, and Song are the ones I spend most of my time with. Each of us, however, has a different character.

Bao is the most sociable. He is also extremely kind and generous. He spends his free time doins volunteer work at a local orphanage, and he is a hard-working student who always gets good grades.

Unlike Bao, Khai and Sons are quite reserved in public. Both boys enjoy school, but they prefer to be outside the classroom. Song is our school’s star soccer player, and Khai likes the peace and quiet of the local library.

I am not as outgoing as Bao, but I enjoy telling jokes. My friends usually enjoy my sense of humor. However, sometimes my jokes annoy them.

Although we have quite different characters, the four of us are very close friends.

Đọc

Ba đang nói về các bạn của cậu.

Tôi khá may mắn có được nhiều bạn bè. Trong số bạn bè cùa tôi thì tôi dành nhiều thời gian chơi đùa với Bảo, Khài và Song nhất. Tuy thế, mỗi chúng tôi lại cỏ tính cách khác nhau.

Bào là người dề gần nhất. Cậu ẩy cũng rất tốt bụng và rộng lượng. Cậu ấy dành thời gian rỗi cùa mình làm công tác tình nguyện ớ trại trẻ mồ côi địa phương. Cậu ấy còn là một học sinh chăm chỉ luôn đạt điếm giỏi.

Không giống như Bào, Khải và Song khá kín đảo khi ở trước công chúrtg. Cà hai đều rất thích việc học hành, nhưng bọn họ lại thích ở ngoài lớp học hơn. Song là ngôi sao bóng đá cùa trường tôi, cỏn Khải thì thích sự yên tĩnh và im lặng của thư viện nơi cậu ở.

Tôi thì không được cởi mờ như Bào, nhưng tôi thích nói chuyện đùa. Bạn bè thường thích tính hài hước cùa tôi. Tuy thế. có khi những câu đùa cùa tôi cũng làm cho họ khó chịu.

Mặc dù chủng tối có tinh cách hoàn toàn trái ngược nhau nhưng cà bổn chủng tôi lại là bạn bè thân thiết của nhau.

1. Hãy chọn và viết câu trả lời đúng nhất

a) A: Ba talks about three of his friends.

b) C: Bao’s volunteer work does not affect his school work.

c) B: Khai and Sona are rather shy.

d) D: Ba’s friends sometimes get tired of his jokes.

2. Now answer the questions.

a) How does Ba feel having a lot of friends?

b) Who is the most sociable?

c) Who likes reading?

d) What is a bad thing about Ba’s jokes?

e) Where does Bao spend his free time?

f) Do you and your close friends have the same or different characters?

* Câu trà lời:

He feels lucky enough to have a lot of friends.

Bao is the most sociable.

Sometimes Ba’s jokes annoy his friends.

He spends his free time al a local orphanage.

Write – Viết – Trang 15 – Tiếng Anh 8

WRITE. 1. Read the information about Tam.

His name’s Le Van Tam and he’s fourteen years old. He lives at 26 Tran Phu Street in Ha Noi with his mother, father and his elder brother, Hung. He’s tall and thin and has short black hair. He is sociable, humorous and helpful. His best friends are Ba and Bao.

Hãy đọc thông tin viết về Tâm.

Tên cậu ấy là Lê Văn Tâm. Cậu ấy 14 tuổi. Cậu ấy sống ớ nhà số 26 đường Trân Phú ở Hà Nội với mẹ, bố và anh của cậu ấy tên là Hùng. Cậu ẩy cao, ốm và có tóc đen ngăn. Cậu ấv dễ gần. hài hước và thích giúp đỡ. Những người bạn thân nhắt của cậu ấy là Ba và Bào.

2. Fill in a similar form for your partner. Use the following questions as prompts.

a) What is his/her name?

b) How old is he/she?

c) What does hc/she look like?

d) What is he/she like?

e) Where does he/she live?

f) Who does he/she live with?

g) Who is/are his/her friend(s)?

Câu trả lời:

3. Now write a paragraph about your partner. Hãy viết thành đoạn về bạn của em.

Her name’s Nguyen Thu Suong. She’s 14 years old. She lives at 120 Tran Hung Dao Street in Da Nang with her parents, her elder sister and her younger brother, Huong and Son. She’s prettv. She’s tall and thin and has long black hair. She is very kind, humorous and friendly. Her best friends are Trang and Ha.

Bạn đang xem bài viết Bài Tập 5 Trang 10 Sgk Tiếng Anh Lớp 8 ” A Closer Look 2 ” Unit 1 trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!