Cập nhật thông tin chi tiết về Bài 26 – Minna No Nihongo: ~んです mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Thể thông thường + んです
Gợi ý về cách chia:V る・V ない・V た + んですAdj い + んですAdj な + んですN な + んです
Trong các câu hỏi: ~んですか
Cách dùng 1: Dùng trong trường hợp xác nhận lại thông tin xem có đúng như cái mà mình đang nhìn thấy hoặc đang suy đoán không.
Ví dụ:
Hỏi: 渡辺わたなべさんは、時々ときどき大阪弁おおさかべんを使つかいますね。大阪おおさかに住すんでいたんですか。 Anh watanabe thỉnh thoảng dùng giọng Osaka nhỉ. Anh đã sống ở Osaka à?
TL: ええ、15歳さいまで大阪おおさかに住すんでいました。 Vâng, tôi đã sống ở Osaka đến năm 15 tuổi.
.
Cách dùng 2: Khi người nói hỏi về thông tin mà anh ấy nghe hoặc nhìn thấy. (theo kiểu quan tâm và thực sự muốn biết)
Ví dụ:
Hỏi: いいカメラですね。どこで買かったんですか。 Chiếc máy ảnh đẹp quá. Anh mua ở đâu vậy?
TL: …日本にほんで買かいました。 Tôi mua ở Nhật Bản.
.
Cách dùng 3: Khi người nói muốn nghe giải thích về nguyên nhân, lý do của sự việc.
Ví dụ
どうして遅おくれたんですか。Tại sao anh lại đến muộn vậy?
どうして会社かいしゃをやめるんですか。Tại sao cậu lại nghỉ việc vậy?
.
Cách dùng 4: Thể hiện sự quan tâm, muốn đối phương nói rõ hơn về trạng thái nào đó.
Ví dụ:
どうしたんですか。Em bị làm sao vậy?
寒さむいんですか。Em lạnh à?
Cần lưu ý thêm là: ~んですか dùng để diễn tả sự ngạc nhiên, sự quan tâm và tò mò sâu sắc. Nếu dùng quá nhiều sẽ thành quan tâm thái quá nên cũng cần lưu ý khi sử dụng.
.
Trong các câu trần thuật: ~んです。
Có 2 cách dùng chính trong câu trần thuật.
Một là: “Vì…”. Thay chức năng của から.
Ví dụ:
Hỏi: どうして遅おくれたんですか。 Tại sao anh lại đến muộn?
TL: バスが来こなかったんです。 Tại vì xe buýt không đến.
.
Hai là: Thể hiện sự nhấn mạnh, giải thích thêm.
Ví dụ:
Hỏi: 毎朝まいあさ、新聞しんぶんを読よみますか。 Hàng sáng anh có đọc báo không?
TL: いいえ。時間じかんがないんです。 Không. Làm gì có thời gian.
.
1. 寒いですか。2. 寒いんですか。
Câu 1. ở đây chỉ là câu hỏi thông thường. Còn câu 2. dùng khi thấy người khác đang co ro và mặc rất nhiều quần áo, thể hiện sự quan tâm.
Ví dụ tiếp theo:
3. 昨日何をしましたか。 4. 昨日何をしたんですか。
Câu 3. ở đây chỉ đơn thuần là hỏi người kia hôm qua đã làm gì. Còn 4. dùng trong trường hợp thấy hôm nay người kia có vẻ rất mệt mỏi, khác với mọi ngày nên hỏi với giọng thắc mắc.
.
Cấu trúc 2: ~んですが
Cách dùng: Dùng để mở đầu câu chuyện muốn trình bày, và theo sau nó thường là yêu cầu, lời mời hoặc xin lời khuyên.
Lưu ý: Cấu trúc này không có cách nói tương đương trong tiếng Việt nên nhiều bạn dù học rồi những vẫn “quên” dùng. Nhớ là trước khi nhờ vả ai đó phải nói ~んですが trước, để còn thể hiện sự ngập ngừng, đắn đo của người nói (kiểu ngại lắm nhưng vẫn phải nhờ :).
2 cấu trúc đi liền thường gặp như sau:
~んですが、V て いただけませんか。
Ý nghĩa: ……giúp tôi được không?
Cách dùng: Dùng để yêu cầu, nhờ vả ai đó làm gì giúp mình. Đây là cách nói rất lịch sự nên khi nhờ vả người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên hãy dùng cấu trúc này chứ không dùng V てください (Hãy…).
Ví dụ:
1. 日本語にほんごで手紙てがみを書かいたんですが、見みていただけませんか。 Tôi đã viết bức thư bằng tiếng Nhật, anh/chị xem giúp tôi được không?
2. コピー機きの使つかい方かたが分わからないんですが、教おしえていただけませんか。 Tôi không biết cách sử dụng máy photo, anh/chị chỉ giúp tôi được không?
.
~んですが、V たら いいですか。
Ý nghĩa: ……nên làm thế nào? / ……nên…như thế nào?
Cách dùng: Dùng khi muốn được người nghe cho lời khuyên hoặc hướng dẫn phải làm gì.
Ví dụ:
1. 日本語にほんごを勉強べんきょうしたいんですが、どこで勉強したらいいですか。 Tôi muốn học tiếng Nhật, thì nên học ở đâu?
2. 細こまかいお金かねがないんですが、どうしたらいいですか。 Tôi không có tiền lẻ, nên làm thế nào?
Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 26
1. Thể thông thường + んです
Cấu trúc :
Động từ : る / ない / た / なかった + んです Ví dụ : のむん のまないん のんだん のまなかったん
Tính từ đuôi い : い / くない / かった / くなかった + んです Ví dụ : わるいん わるくないん わるかったん わるくなったん
Tính từ đuôi な : な / じゃない / だった / なかった + んです Ví dụ : ひまなん ひまじゃないん ひまだったん ひまなかったん
Danh từ : な / じゃない / だった / なかった + んです Ví dụ : ゆきなん ゆきじゃないん ゆきだったん ゆきなかったん
2. ~んですか
Mẫu câu này dùng trong các trường hợp sau :
Người nói đưa ra phỏng đoán, xác nhận nguyên nhân hoặc lí do sau khi đã nhìn,nghe thấy một điều gì đó rồi sau đó xác định lại thông tin đấy Ví du : わたなべさんは ときどき おおさかべん をつかいますね。おおさかにすんでいんたんですか? Chị Watanbe thường hay nói giọng Osaka nhỉ! Chị từng sống ở Osaka à? ええ、15さいまでおおさかにすんでいました。 Phải, Tôi sống ở Osaka đến năm 15 tuổi Người nói muốn được cung cấp thêm thông tin về những gì mình vừa nghe hay thấy おもしろいデザインのくつですね。どこでかったんですか? Thiết kế của đôi giày hấp dẫn nhỉ! Chị mua ở đâu vậy ? エドヤストアでかいました Tôi mua ở cửa hàng Edoya Store.
Người nói muốn người nghe giải thích thêm về lí do, nguyên nhân của những gì mình đã thấy, nghe Ví dụ : どうしておくれたんですか? Tại sao cô lại đến muộn? Người nói muốn được giải thích thêm về một tình trạng hay trạng thái nào đó Ví dụ : どうしたんですか? Anh/ chị bị sao thế ?
*Mẫu câu này đôi khi dùng để thể hiện sự ngạc nhiên, nghi ngờ hay tò mò. Nếu dùng không thích hợp sẽ gây ra khó chịu cho người nghe. Vì vậy, cần chú ý đến cách dùng mẫu câu này
3. ~んです
Mẫu câu này dùng trong các trường hợp sau :
Người nói trình bày nguyên nhân với lí do khi người nghe muốn biết Ví dụ : どうしておくれたんですか? Tại sao cô lại đến muộn? ばすがこなかったんです Vì xe buýt không đến どうしたんですか? Anh/ chị bị sao thế ? ちょっときぶんがわるいんです Tôi cảm thấy không khỏe một chút
Người nói muốn nói thêm về nguyên nhân, lí do cho những gì mình vừa nói trước đó Ví dụ: まいあさしんぶんをよみますか? Anh có đọc mỗi buổi sáng không ? いいえ、じかんがないんです。 Không, vì tôi không có thời gian
* Không dùng mẫu câu này khi nói về sự thực đơn thuần Ví dụ : わたしはマイクミラーです。(Đúng) わたしはマイクみらーなんです。(Sai)
4. ~んですが~
Cách dùng : [~んですが~] có chức năng mở đầu câu chuyện mà người nói muốn trình bày, theo sau là lời đề nghị, mời gọi hay câu xin phép [が] có chức năng nối câu văn mang sắc thái ngập ngừng, đắn đo của người nói
Ví dụ : にほんごでてがみをかいたんですが、ちょっとみていただけませんか? Tôi vừa viết thư bằng tiếng Nhật, anh/chị có thể xem qua giúp tôi một chút không
*Trong trường hợp mà tình huống tiếp theo quá rõ ràng thì có thể lược bỏ Ví dụ : おゆがでないんですが、。。。
5. Động từ thể て いただけませんか
Nghĩa : Cho tôi ~ có được không?
Cách dùng : Đây là mẫu câu đề nghị có mức độ lịch sự cao hơn cả [てください」
Ví dụ : にほんごでてがみをかいたんですが、ちょっとおしえていただけませんか? Tôi muốn viết thư bằng tiếng Nhật,bạn có thể dạy tôi một chút đươc không? とうきょうへいきたいんですが、ちずをかいていただけませんか? Tôi muốn đi đến Tokyo, bạn có thể vẽ giúp tôi bản đồ được không?
6. Từ nghi vấn + động từ thể た + ら + いいですか
Nghĩa : Tôi nên/phải ~
Ví dụ : にほんごがじょうずになりたいんですか、どうしたらいいですか? Vì là tôi muốn trở nên giỏi tiếng Nhật,làm thế nào thì tốt ạ? でんわばんごうがわからないんですが、どうやってしらべたらいいですか? Vì là tôi không biết số điện thoại, làm thế nào để tra được ạ?
Minna No Nihongo Bài 16
Đầu tiên trước khi vào ngữ pháp chúng ta hãy đến với từ mới nào.
I_ Từ vựng :
のります [でんしゃに~]
乗ります [電車に~]
đi, lên [tàu]
おります [でんしゃに~]
降ります [電車に~]
xuống [tàu]
のりかえます
乗り換えます
chuyển, đổi (tàu)
あびます [シャワーを~]
浴びます
tắm [vòi hoa sen]
いれます
入れます
cho vào, bỏ vào
だします
出します
lấy ra, rút (tiền)
はいります [だいがくに~]
入ります [大学に~]
vào, nhập học [đại học]
でます [だいがくを~]
出ます [大学を~]
ra, tốt nghiệp [đại học]
やめます [かいしゃを~]
やめます [会社を~]
bỏ, thôi [việc công ty]
おします
押します
bấm, ấn (nút)
わかい
若い
trẻ
ながい
長い
dài
みじかい
短い
ngắn
あかるい
明るい
sáng
くらい
暗い
tối
せが たかい
背が 高い
cao (dùng cho người)
あたまが いい
頭が いい
thông minh
からだ
体
người, cơ thể
あたま
頭
đầu
かみ
髪
tóc
かお
顔
mặt
め
目
mắt
みみ
耳
tai
くち
口
miệng
は
歯
răng
おなか
bụng
あし
足
chân
サービス
dịch vụ
ジョギング
việc chạy bộ (~をします: chạy bộ)
シャワー
vòi hoa sen
みどり
緑
màu xanh lá cây
[お]てら
[お]寺
chùa
じんじゃ
神社
đền thờ đạo thần
りゅうがくせい
留学生
lưu học sinh, du học sinh
一ばん
一番
số―
どうやって
làm thế nào~
どの~
cái nào~ (dùng với trường hợp từ ba thứ trở lên)
[いいえ、]まだまだです。
[không,] tôi còn kém lắm. (cách nói khiêm nhường khi ai đó khen)
まず
trước hết, đầu tiên
キャッシュカード
thẻ ngân hàng, thẻ ATM
あんしょうばんごう
暗証番号
mã số bí mật (mật khẩu)
つぎ に
次に
tiếp theo
かくにん
確認
sự xác nhận, sự kiểm tra (~します:xác nhận)
きんがく
金額
số tiền, khoản tiền
ボタン
nút
アジア
châu Á
バンドン
Bandung (ở Indonesia)
ベラクルス
Veracruz (ở Mexico)
フランケン
Franken (ở Đức)
ベトナム
Việt Nam
フェ
Huế
II_ Ngữ pháp:
*Mẫu câu:
V1て、V2て、。。。。Vます。
Mẫu câu liệt kê hành động theo một trình tự trước sau. Các động từ chia thể tê, động từ cuối là thể của câu.
*Vidu:
ーわたしは朝6時におきて、朝ごはんを食べて、学校へ行きます。
Tôi dạy vào lúc 6 giờ sáng, ăn sáng , rồi đến trường.
ー昨日の晩、私はしゅくだいをして、テレビを見て、本を少しい読んで、ねました。
Tối qua, tôi làm bài tập, xem ti vi, đọc sách một chút rồi ngủ.
II/ Ngữ pháp+Mẫu câu 2
*Ngữ pháp:Nối 2 hành động lại với nhau. Sau khi làm cái gì đó rồi làm cái gì đó.
*Mẫu câu:
V1てからv2.
*Ví dụ:私は晩ごはんを食べてから映画を見に行きました。
Sau khi ăn cơm thì tôi đi xem phim.
III/Ngữ pháp +Mẫu câu 3
*Ngữ pháp:Nói về đặc điểm của ai đó, của cái gì đó hoặc một nơi nào đó.
*Mẫu câu:
N1はN2がAです
N ở đây là danh từ, N2 là thuộc tính của N1, A là tính từ bổ nghĩa cho N2.
*Ví dụ:
+日本は山が多いです
Nhật Bản thì có nhiều núi.
+HaNoiは Pho がおいしいです
Hà Nội thì phở ngon.
IV/ Ngữ pháp+Mẫu câu 4
*Ngữ pháp: Cách nối câu đối với tính từ
*Mẫu câu:
Tính từ đuôi い bỏ い thêm くて
Tính từ đuôi な bỏ な thêm で
*Ví dụ:この部屋はひろくて、あかるいです
Căn phòng này vừa rộng vừa sáng
彼女はきれいでしんせつです
Cô ta vừa đẹp vừa tốt bụng.
Mẫu câu hỏi : làm như nào , phương thức như thế nào.
どうやって:
Thường dùng cho mẫu chỉ đường , để trả lời cho câu hỏi này ta chia động từ thể tê.
A:うちからがっこうまでどうやっていきますか。
B:でんしゃにのって、でんしゃをおりて、それから30メトルあるいていきます。
Minna No Nihongo Bài 12
Từ vựng :
かんたん「な」
簡単「な」
Đơn giản, dễ
ちかい
近い
gần
とおい
遠い
xa
はやい
速い、早い
nhanh, sớm
おそい
遅い
chậm, muộn
おおい [ひとが~]
多い [人が~]
nhiều [người]
すくない [ひとが~]
少ない [人が~]
ít [người]
あたたかい
温かい、暖かい
ấm
すずしい
涼しい
mát
あまい
甘い
ngọt
からい
辛い
cay
おもい
重い
nặng
かるい
軽い
nhẹ
いい [コーヒーが~]
thích, chọn, dùng [cafe]
きせつ
季節
mùa
はる
春
mùa xuân
なつ
夏
mùa hè
あき
秋
mùa thu
ふゆ
冬
mùa đông
てんき
天気
thời tiết
あめ
雤
mưa
ゆき
雪
tuyết
くもり
曇り
có mây
ホテル
khách sạn
くうこう
空港
sân bay
うみ
海
biển, đại dương
せかい
政界
thế giới
パーティー
tiệc (~をします:tổ chức tiệc)
「お」まつり
「お」祭り
lễ hội
しけん
試験
kỳ thi, bài thi
すきやき
すき焼き
Sukiyaki (món thịt bò nấu rau)
さしみ
刺身
Sashimi (món gỏi cá sống)
「お」すし
Sushi
てんぷら
Tempura (món hải sản và rau chiên tẩm bột
いけばな
生け花
Nghệ thuật cắm hoa (~をします:cắm hoa)
もみじ
紅葉
lá đỏ
どちら
cái nào
はじめて
初めて
lần đầu tiên
どちらも
cả hai
ずっと
(hơn) hẳn (dùng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa hai đối tượng)
ただいま。
Tôi đã về đây. (dùng nói khi về đến nhà)
お帰かえりなさい。
Anh/Chị đã về đấy à. (dùng để nói với ai đó mới về đến nhà)
すごいですね。
Ghê quá nhỉ./ hay quá nhỉ.
でも
Nhưng
つか疲れました。
Tôi mệt rồi
ホンコン
Hồng Kông (香港)
シンガポール
Shingapore
Thời hiện tại và tương lai
Thời quá khứ
Khẳng định : adj () + です
Adj () +でした
Phủ định : adj ()+ じゃありません
(では)
Adj () + じゃありませんでした
(では)
*** Tìm hiểu thực tế DU HỌC NHẬT BẢN có tốt không, có như bao người mong đợi???
NGỮ PHÁP
* Ngữ pháp 1: Giới thiệu và cách sử dụng Tính từ い, Tính từ な ( Xin xem lại BÀI 8 )
* Ngữ pháp 2:
-câu so sánh hơn:
Noun 1 + は + Noun 2 + より + Adj + です
Ở đây N1 được so sánh với N2. Và N1 hơn N2 về một mặt gì đó.
* Ví dụ:
ベトナム りょうり は にほん りょうり より やすい です
(Thức ăn của Việt Nam thì rẻ hơn thức ăn Nhật Bản)
この くるま は あの くるま より おおきい です
(Chiếc xe hơi này thì lớn hơn chiếc xe hơi kia)
* Ngữ pháp 3:
-câu hỏi so sánh: N1 và N2 cái nào hơn?
Noun 1 + と + Noun 2 + と + どちら + が + Adj + です か
câu trả lời:
Noun + の + ほう + が + Adj + です か
* Ví dụ:
A さん と B さん と どちら が ハンサム です か
(Giữa anh A và anh B thì ai đẹp trai hơn ?)
A さん の ほう が ハンサム です
(Anh A đẹp trai hơn)
* Ngữ pháp 4:
câu so sánh nhất:
* Ví dụ:
ベトナム で どこ が いちばん にぎやか です か
(Ở Việt Nam thì nơi nào là nhộn nhịp nhất vậy ?)
ベトナム で ホーチミン し が いちばん にぎやか です
(Ở Việt Nam thì thành phố Hồ Chí Minh là nhộn nhịp nhất)
*** Hồ sơ du học Nhật Bản & thực tế chi phí du học tại Việt Nam là bao nhiêu?
ごかぞく で だれ が いちばん せが たかい です か
(Trong gia đình bạn thì ai là người cao nhất?)
かぞく で ちち が いちばん せが たかい です
(Trong gia đình thì cha tôi là người cao nhất)
Bạn đang xem bài viết Bài 26 – Minna No Nihongo: ~んです trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!