Xem Nhiều 6/2023 #️ 9 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Hàn Giúp Bạn Giao Tiếp Thành Thạo Như Người Bản Xứ # Top 10 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 6/2023 # 9 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Hàn Giúp Bạn Giao Tiếp Thành Thạo Như Người Bản Xứ # Top 10 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về 9 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Hàn Giúp Bạn Giao Tiếp Thành Thạo Như Người Bản Xứ mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Khi âm trước kết thúc bằng một phụ âm và âm sau bắt đầu bằng nguyên âm thì phụ âm của âm trước sẽ được nối vào nguyên âm của âm sau.

저는 한국어를 공부해요 [저는 한구거를 공부해요]: Tôi học tiếng Hàn.

저는 이 책을 읽었어요 [저는 이 채글 일거써요]: Tôi đã đọc quyển sách này.

저는 공무원입니다 [저는 공무워님니다]: Tôi là nhân viên công chức.

Khi từ phía trước kết thúc bằng các phụ âm “ㄱ,ㄷ,ㅂ” và từ phía sau bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ” thì các phụ âm này sẽ đổi thành các phụ âm đôi “ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ”.

오늘은 식당에 밥먹으러 갑니다 [오느른 삭땅에 밥머그러 감니다]: Hôm nay tôi đến nhà hàng ăn cơm.

저는 학교에 갑니다 [저는 학꾜에 감니다]: Tôi đi đến trường học.

어제 국밥을 먹었어요 [어제 국빠블 머거써요]: Hôm qua tôi đã ăn món kukbab.

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㄹ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄱ thì nó sẽ biến đổi thành phụ âm đôiㄲ.

바나나를 살 거예요 [바나나를 살 꺼예요]: Tôi sẽ mua chuối.

제가 할게요 [제가 할께요]: Tôi sẽ làm.

Từ phía trước kết thúc bằng các phụ âm “ㄴ, ㅁ + ㄱ, ㄷ, ㅈ” và từ phía sau bằng đầu bằng các phụ âm “ㄱ, ㄷ, ㅈ” thì các phụ âm này sẽ bị biến đổi thànhㄲ, ㄸ, ㅉ.

해결해야 할 과제가 산적해 있어요 [해결해야 할 과제가 산쩍해 이써요]: Những bài tập phải giải quyết còn còn chồng chất.

찜닭이 좋아하는 음식이에요 [찜딸기 조아하는 음시기에요]: Gà hầm là món ăn yêu thích của tôi.

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm “ㄹ” và từ phía sau bằng đầu bằng các phụ âm “ㄷ, ㅅ, ㅈ” thì các phụ âm này sẽ bị biến đổi thành ㅉ, ㅆ, ㅉ.

갈증이 심해요 [갈쯩이 심해요]: Rất khát nước.

주 5일 근무제의 실시로 주말 여행객이 늘어났다 [주 5일 근무제의 실씨로 주말 여행개기 느러났다]: Khách du lịch cuối tuần tăng lên với việc thực hiện một tuần làm việc 5 ngày.

Quy tắc biến âm trong tiếng Hàn (비음비화)

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄷvà từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄴ thì kết thúc phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ thành ㄴ.

믿는다 [민는다]: tin tưởng

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅇ, ㅁvà từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì kết thúc phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ thành ㄴ.

종로 [종노]: đường Jongno

음력 [음녁]: âm lịch

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄱ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㅁ, ㄴ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thànhㅇ.

국물 [궁물]: nước canh

작년 [장년]: năm ngoái

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㄱ, ㅂ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âmㄹ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thànhㅇ, ㅁ và phụ âm bắt đầu của từ phía sau biến thànhㄴ.

국립 [궁닙]: quốc gia

수업료 [수엄뇨]: học phí

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㅂ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄴ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thành ㅁ.

좋아합니다 [좋아함니다]: thích

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㅂ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âmㅁ, ㄴ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thànhㅁ.

업무 [엄무]: công việc

십만 [심만]: mười vạn

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㅂvà từ phía sau bắt đầu bằng các phụ âmㄹ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thànhㅁ, phụ âm bắt đầu của từ phía sau thànhㄴ.

납량 [남냥]: cảm giác mát mẻ, dễ chịu

컵라면 [컴나면]: mì cốc

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm [ㄱ/ㄷ/ㅂ] , âm tiết thứ hai là 이/야/얘/여/예/요/유 thì [ㅇ/ㄴ/ㅁ] + 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴.

색연필 [생년필]: bút chì màu

나뭇잎 [나문닙]: lá cây

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm [ㅇ/ㄴ/ㅁ] và âm tiết thứ hai là 이/야/얘/여/예/요/유 thì [ㅇ/ㄴ/ㅁ] + 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴.

생이별 [생니별]: sự li biệt.

한여름 [한녀름]: giữa mùa hè.

담요 [담뇨]: chăn mền.

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm, từ phía sau bắt đầu bằng nguyên âm 이, 야, 여, 요, 유 thì thêm ㄴ và phát âm thành 니, 냐, 녀, 뇨, 뉴.

맨입 [맨닙]: lời nói suông

발음연습 [바름년습]: luyện tập phát âm

Một trong những từ điển tiếng Hàn có phát âm hữu ích dành cho các bạn khi học phát âm tiếng Hàn là Naver. Từ điển Naver chính là một công cụ đắc lực giúp bạn học từ vựng, phát âm, lấy ví dụ minh họa và hỗ trợ tìm từ khi giao tiếp. Bên cạnh đó bạn cũng có thể học cách phát âm tiếng Hàn bằng các phần mềm học tiếng Hàn Quốc có phát âm như KBS World Radio, Mondly, Eggbun…

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄹ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄴthì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ biến thành ㄹ.

일년 [일련]: một năm

스물네 [스물레]: 24 tuổi

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄴ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âmㄹ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thànhㄹ.

연락 [열락]: liên lạc

민력[밀력]: sức dân

진리 [질리]: chân lý

Phụ âm cuối của từ phía trước là ㄷ, ㅌ gặp từ phía sau là 이 thì thành 지, 치.

같이 [가치]: cùng nhau

해돋이[해도지]: bình minh

Phụ âm kết thúc của từ phía trước là ㅎ gặp nguyên âm thì ㅎ không được phát âm.

좋아요 [조아요]: thích

놓아요 [노아요]: đặt, thả ra, bỏ ra

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄱ, ㄷ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âmㅎ thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ phát âm thành ㅋ, ㅌ.

축하합니다 [추카함니다]: chúc mừng

못해요 [모태요]: không thể làm được

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅎ và từ phía sau bắt đầu bằng các phụ âmㄱ, ㄷ thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ biến thànhㅋ, ㅌ.

까맣다 [까마타]: đen ngòm, đen sì

Với nguyên âm ghép ㅢ chúng ta có các quy tắc phát âm tiếng Hàn cần chú ý như sau:

Từ ghép có phụ âm đi kèm nguyên âm ㅢ đứng trước thì âmㅢ [ưi] chúng ta đọc là 이 [i].

희망 [히망]: hy vọng

희생 [히생]:hy sinh

Từ ghép có phụ âm đi kèm nguyên âm ㅢ đứng sau. Từ ghép mà sau nó là 의 (không kèm phụ âm) thì phát âm là이 [i].

동의 [동이]: sự đồng ý

Từ ghép chỉ có nguyên âm 의 đứng trước thì phát âm là 의 [ưi].

의자 [의자]: cái ghế

Khi 의 là từ chỉ sự sở hữu mang nghĩa là “của” thì phát âm là 에 [ê].

나의 가방이에요 [나에 가방이에요]: Là cặp của tôi.

저는 민수씨의 동료예요 [저는 민수씨에 동료예요]: Tôi là đồng nghiệp của Minsu.

Cách nhấn trọng âm trong tiếng Hàn

Nếu chúng ta để ý cách phát âm tiếng Hàn trong các bộ phim thì chắc hẳn sẽ thấy khi gọi bố hoặc anh trai người Hàn thường phát âm nhân mạnh các từ phía sau hơn. Thực chất, đây cũng là một quy tắc giúp chúng ta có cách phát âm tiếng Hàn Quốc chuẩn và tự nhiên hơn đấy!

Từ phía trước kết thúc bằng nguyên âm (không có patchim) và từ phía sau bắt đầu bởi các phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ thì chúng ta xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai.

오빠 (anh trai), 아빠 ( bố), 아까 (em bé).

Nói Tiếng Hàn Thành Thạo Như Người Bản Xứ

Rõ ràng là việc phát âm như thế nào sẽ quyết định phần lớn đến việc nói của bạn. Nếu phát âm sai, nói sẽ sai và người nghe sẽ không hiểu những gì bạn muốn đề cập đến. Nói không xa ở ngay trong tiếng Việt, thường thì rất khó để người miền Bắc có thể nghe và hiểu được giọng miền Nam và ngược lại, thì việc phát âm tiếng Hàn cũng có rất nhiều biến thể theo từng địa phương. Để chuẩn nhất, bạn nên học phát âm theo giọng Seoul, khi mới bắt đầu học tiếng Hàn thì việc phát âm là việc quan trọng cần thiết.

Nói tiếng Hàn hay là nói chuẩn, nói có ngữ điệu, có ngừng nghỉ rõ ràng. Chuyện gì sẽ xảy ra nếu bạn nói tiếng Hàn liền tù tì không có ngắt nghỉ hay nói với một tông ngang phè? Thật sự sẽ rất vất vả cho người nghe khi cố gắng nắm bắt và hiểu ý bạn đang muốn nói. Thậm chí là có thể họ sẽ dừng cuộc đối thoại vì không thể chấp nhận khả năng nói của bạn.

Phương pháp học tiếng Hàn giao tiếp hiệu quả đầu tiên đó là bạn hãy tập xem các chương trình trên truyền hình, hay các bộ phim. Bằng việc này, bạn có thể trau dồi thêm nhiều kĩ năng của riêng mình. Từ cách luyện nói, luyện nghe và nhìn cho đến cách ứng xử qua giao tiếp. Hơn nữa bạn có thể trang bị không chỉ riêng về các kĩ năng về tiếng Hàn mà còn cả văn hóa và cách xử lý tình huống. Học qua xem không chỉ đơn thuần là học qua các bộ phim, các chương trình truyền hình mà bạn còn cần học qua các tư liệu, các kiến thức phong phú về văn hóa Hàn Quốc chẳng hạn như: ẩm thực, lịch sử, kinh tế, thời trang… những chương trình như vậy sẽ giúp rất nhiều cho bạn về các kiến thức thực tế cũng như vốn từ vựng của bạn cũng sẽ được mở rộng phong phú hơn.

Bạn có thể học nói tiếng Hàn với bạn bè Tags: Phát âm tiếng Hàn, Học tiếng Hàn chính thống, Học nói tiếng Hàn, nói tiếng Hàn, học tiếng Hàn, học tiếng Hàn giao tiếp, giao tiếp tiếng Hàn lưu loát, phương pháp học nói tiếng Hàn.

Người Hàn Quốc sử dụng khá nhiều tiếng lóng, chủ yếu là ở văn nói. Nhiều người thắc mắc rằng, tại sao khi nghe người Hàn nói thường rất lạ, không giống như những gì đã học? Trên thực tế cho thấy, việc học tiếng Hàn chính thống và việc sử dụng tiếng Hàn trong thực tế có rất nhiều điểm khác biệt.

Cách hiệu quả nhất để học được cách nói đời thường như người Hàn là sinh sống, tiếp xúc với môi trường tiếng Hàn tại chính đất nước sở tại hay sinh hoạt trong một cộng đồng người Hàn Quốc lâu ngày sẽ thành một thói quen cho bạn.giống như bạn sử dụng một số từ đặc trưng cho lứa tuổi của mình để trò chuyện cùng bạn bè vậy.

Giống như việc bạn sử dụng các từ đặc trưng trong lứa tuổi để trò chuyện cùng bạn bè thì việc sử dụng tiếng lóng chỉ nên dùng trong văn nói với những người bạn thân thiết, những người đồng trang lứa với mình, một số trường hợp sử dụng từ lóng hoàn toàn không phù hợp với người lớn tuổi, với hoàn cảnh giao tiếp. Khi học nói tiếng hàn, người học cần đặc biệt chú ý đến việc sử dụng các tiếng lóng này.

Bí Quyết Phát Âm Như Người Bản Xứ

Để giao tiếp tiếng anh tốt , thì kỹ năng nói tiếng Anh là kỹ năng quan trọng nhất . Khi bạn phát âm tiếng Anh chuẩn thì kỹ năng nghe của bạn đương nhiên sẽ tốt lên

Sau chương trình khảo sát tại một số các trường ĐH ở Hà Nội, khi được hỏi ” Bạn có thể phát âm tiếng Anh chuẩn và hay như người bản xứ được không?” phần lớn các bạn đều trả lời thiếu tự tin và nghĩ rằng bởi vì chúng ta không phải là người Anh hoặc không sinh ra và lớn lên ở một đất nước nói tiếng Anh nên hiển nhiên là không thể phát âm tiếng Anh chuẩn và hay như người bản xứ. Tuy nhiên, trên thực tế thì không có gì là không thể nếu các bạn học đúng cách và kiên trì. Vậy phương pháp luyện phát âm tiếng Anh hay và chuẩn như người bản xứ là gì? Trong bài viết này, thầy John Kelsey – Giám đốc trung tâm Anh ngữ Oxford sẽ chia sẻ những bí quyết để phát âm chuẩn như người bản xứ. Bí quyết 1: Hiểu bản chất và luyện tập 44 âm trong tiếng Anh Người Anh có cách phát âm khác nhiều so với chúng ta về khẩu hình miệng và cách đặt lưỡi. Vì thế, bạn phải luyện tập cách phát âm chuẩn 44 âm trong tiếng Anh mỗi ngày. Sau khi đã đọc chính xác 44 âm đó một cách riêng thì bạn hãy luyện phát âm chúng trong từng từ và từng câu. Một điều các bạn nên nhớ là luyện tập cho mình thói quen đọc âm gió trong tiếng Anh. Đây là những âm rất quan trọng, nó có thể giúp bạn phân biệt được các từ trong tiếng Anh. Tôi chắc chắn rằng khi bạn thường xuyên luyện tập thì cách phát âm của các bạn sẽ tiến bộ hơn.

Bí quyết 2: Đọc nhiều mỗi ngày Hãy đặt cho mình chỉ tiêu một ngày phải đọc ít nhất 10 trang tiếng Anh hoặc luyện đọc thật to trong khoảng 15 phút. Nếu các bạn đọc to, các bạn sẽ phát hiện tốt hơn lỗi sai trong cách phát âm của bạn. Việc phát hiện ra lỗi sai sẽ giúp các bạn điều chỉnh phát âm của mình và điều đó sẽ giúp các bạn tiến bộ.

Bí quyết 3: Ghi âm lại giọng nói của mình Hãy ghi âm lại giọng của mình khi đọc đoạn văn. Sau đó bạn sẽ so sánh giọng của mình với giọng của người bản xứ xem giọng nói của mình khác họ ở điểm nào? Sau khi đã nhận biết được những sự khác nhau thì các bạn sẽ dễ dàng điều chỉnh sao cho giống giọng của người bản xứ. Đặc biệt khi bạn đọc một đoạn văn nào đó, bạn nên đọc ít nhất là ba lần. Mỗi lần như vậy các bạn sẽ nhận ra được mình phát âm chưa tốt ở chỗ nào và điều chỉnh thì sau đó, bạn sẽ phát âm chuẩn và rõ ràng hơn.Bí quyết 4: Luyện nghe đều đặn và nhắc lại Việc luyện nghe thường xuyên giúp các bạn cảm nhận được cách phát âm, từ đó các bạn có thể bắt chước và thực hành theo. Bạn nên lắng nghe và đọc cùng để phát âm được chính xác các từ tức là khi đĩa được bật lên thì các bạn sẽ đọc cùng những từ đang được người nói đọc trên đĩa.Ngoài ra, các bạn nên nghe thêm các chương trình nghe tiếng Anh của người bản xứ như BBC, CNN hay VOA. Khi các bạn nghe nhiều, các bạn sẽ bắt chước được tốc độ cũng như nhịp điệu của người bản xứ.Bí quyết 5: Quan sát khẩu hình của chuyên gia và phát âm trước gương Như vậy là mỗi buổi học phát âm, các bạn hãy chuẩn bị cho mình một chiếc gương. Các bạn quan sát khẩu hình của chuyên gia, quan sát khẩu hình của mình trước gương và đối chiếu. Các bạn cần chú ý là khi phát âm, khẩu hình môi và lưỡi của người Anh rất khác với chúng ta.Bí quyết 6: Hãy chịu khó giao tiếp và học hỏi từ người khác Các bạn nên nhờ người bản xứ, các thầy cô giáo và những bạn có kinh nghiệm học tiếng Anh, nhờ họ lắng nghe việc phát âm của mình và phát hiện ra các lỗi sai. Những người này sẽ giúp các bạn phát hiện ra những lỗi sai trong phát âm của bạn một cách nhanh nhất và giúp bạn sửa các lỗi sai một cách chính xác nhất.Bí quyết 7: Kiên trì luyện tập Học phát âm đòi hỏi sự luyện tập trong thời gian dài. Nếu các bạn không đủ kiên nhẫn và sự bền bỉ thì các bạn khó có thể cải thiện sự phát âm của mìnhBí quyết 8: Tự tin- bí quyết vô cùng quan trọng để hướng tới thành công Khi luyện phát âm, các bạn hãy tự tin rằng: Yes, I can… Chỉ cần có điều này thôi, bạn đã nắm trong tay 70% của sự thành công. Đây là 8 bí quyết chia sẻ về cách phát âm tiếng Anh hay và chuẩn. Anh ngữ Oxford tin chắc rằng: việc áp dụng các phương pháp này một cách bền bỉ và kiên trì sẽ giúp các bạn hoàn thành được mong muốn phát âm tiếng Anh chuẩn và hay như người bản ngữ.

Cách Phát Âm Tiếng Nhật: Nuốt Âm Và Phát Âm Giống Như Người Bản Xứ

Việc học cách phát âm tiếng Nhật là rất quan trọng đối với sự thành thạo tiếng Nhật của bạn. Ngoại trừ n, tất cả các ký tự tiếng Nhật đều kết thúc bằng một nguyên âm. Điều đó có nghĩa là nếu bạn chỉ học các nguyên âm, bạn sẽ học được 95% tất cả các âm thanh mà bất kỳ từ tiếng Nhật nào cũng có thể tạo ra.Dekiru sẽ giới thiệu cách phát âm tiếng Nhật các nguyên âm và chia sẻ một số bí mật có thể khiến bạn phát âm giống người bản xứ hơn.

Cách phát âm tiếng Nhật các nguyên âm

Nguyên âm trong tiếng Nhật giống như tiếng Anh: A, E, I, O, U. Bạn có thể nhận thấy rằng trong tiếng Nhật, các nguyên âm này được viết theo một thứ tự khác: A, I, U, E, O. Đơn giản! Khi bạn đã phát âm được những âm đó, bạn có thể phát âm hầu hết mọi nguyên âm tiếng Nhật có thể tạo ra: A: “ah” I: “ee” U: “oo” E: “ay” O: “oh” Một khi bạn phát âm được những nguyên âm trên, bạn có thể phát âm tiếng Nhật đơn giản: Ka: “kah” Mi: “mee” Su: “soo” Te: “tay” Jo: “joh” Có hai âm thanh tiếng Nhật đòi hỏi sự chú ý đặc biệt: Tsu và N

1. Tsu

Bạn có thể quen thuộc với từ tsunami (sóng thủy triều lớn gây ra bởi trận động đất). Và nếu bạn giống như hầu hết mọi người, có lẽ bạn phát âm nó là soo-nah-mee. Hãy thử lén âm “t” chút ngay trước khi bạn nói “s”. Như vậy sẽ không mất thêm thời gian nữa nếu bạn nói rằng Tuh-soo-nah-mee, bạn đã đi quá xa. Hãy tưởng tượng mô tả âm thanh của nước đập vào bếp nóng. Tssssss. Đó là cách phát âm tiếng Nhật từ tsu!

2. N

N là ký tự tiếng Nhật duy nhất không đi kèm nguyên âm. Thỉnh thoảng bạn có thể nghe thấy âm N thay đổi thành M trước một số âm khác (như âm M hoặc P). Nhưng N là chữ cái duy nhất, ngay cả khi nó nghe giống M, thì nó vẫn là N. Lấy ví dụ, từ senpai, khi mọi người nói chuyện rất nhanh, vì đôi môi của họ rất nhanh chóng chuyển từ N sang P, nó có thể phát âm giống như là sempai. Tuy nhiên, điều đó sẽ không gây nhầm lẫn vì bạn biết rằng M là một chữ cái không thể đứng một mình trong tiếng Nhật! Trường hợp đặc biệt “si” và “tu” Điều đáng chú ý là không có âm “si” (see) trong tiếng Nhật. Nó thay đổi thành shi. Tương tự, cách phát âm tiếng Nhật không có tu/ti, và thay vào đó là chu/chi.

7 bước để âm thanh tự nhiên và phát âm như người bản xứ

Nếu bạn đang muốn thực sự đẩy mạnh phát âm bản địa của mình, hãy thử một số các thủ thuật nâng cao hơn này:

1. R được đổi thành L trong tiếng Nhật

Người Nhật không sử dụng âm R như chúng ta biết. Các ký tự ru không được phát âm là roo. Âm thanh R của Nhật Bản bắt nguồn từ phía trước miệng, phía sau răng cửa trên. Thay vì đẩy lưỡi của bạn vào phía sau răng cửa của bạn, hãy thử chỉ lướt nhẹ đầu lưỡi vào lưỡi nướu phía sau răng cửa . Cách phát âm tiếng Nhật này sẽ tạo ra âm thanh ở đâu đó giữa R và L. Với thực tế, bạn có thể rất giỏi trong việc tạo ra âm thanh này đến nỗi lưỡi của bạn không chạm vào bất cứ thứ gì nữa!

2. Fu To Hu Trong tiếng Nhật

Giống như âm R không tồn tại trong tiếng Nhật, âm F cũng không. Bạn có thể đặt răng của bạn trên môi dưới của bạn, hoặc ít nhất là đặt hai môi của bạn gần nhau.

Cũng giống như với R và L, âm R ở một khu vực giữa, nghe gần như F nhưng nó không mạnh “fox”.

3. Ha To Wa trong tiếng Nhật

4. Wo To O Trong tiếng Nhật

Điều tương tự xảy ra với hậu tố wo. Ký tự wo (を) chỉ được sử dụng như một hậu tố, nhưng nó không bao giờ được phát âm là woh. Thay vào đó, nó luôn luôn được phát âm là o (oh).

5. Tạm dừng về phụ âm kép trong tiếng Nhật

Khi hai phụ âm rơi cùng nhau trong tiếng Nhật, như trong các từ kitto (chắc chắn) hoặc karappo (trống), bạn cần tạm dừng một chút khi bạn phát âm các phụ âm đó. Trong từ karappo, thiên hướng đầu tiên của bạn có thể là nói kah-rah-poh. Nhưng hãy thử nói nó giống như kah-rahp-poh. Hãy tưởng tượng bạn nín thở chỉ một lúc khi bạn nhận được các chữ cái kép. Đây là cách người nói tiếng Nhật phân biệt các từ tương tự, như kito (kế hoạch/dự án) và kitto.

6. Phần mở rộng âm tiết giống như ii

Khi các chữ cái ou, uu hoặc ii xuất hiện cùng nhau, bạn cần ngân một chút. Điều này cũng giúp phân biệt giữa các từ. Bạn hãy nhìn vào ryoukou (tốt) và ryokou (du lịch). Nếu bạn thực sự dành một chút thời gian để nói về phần ou, bạn chắc chắn có thể nói sự khác biệt giữa những từ này: Ryouhhh-kouhhh so với ryo-kouhhh Đây cũng là những gì giúp mọi người biết sự khác biệt giữa các từ tương tự như kowai (đáng sợ) và kawaii (dễ thương). Nếu bạn chỉ nói kah-wai, bạn có thể bị hiểu lầm. Nhưng nếu bạn phát âm kah-wah-iiiiii, đó là một từ rất khác.

7. Cắt chữ U

Một trong những cách dễ nhất để tăng tốc độ nói tiếng Nhật của bạn là tìm hiểu nơi bạn có thể cắt U. Khi bạn nói nhanh, chữ U trên động từ của bạn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn. Bạn sẽ thấy điều này ở phần cuối động từ -masu và -desu. Vì vậy, -masu trở thành mahss và desu trở thành dess. Bạn sẽ hiểu rất rõ nếu bạn giới thiệu mình là một học sinh (gakusei desu, hoặc gah-koo-say deh-soo), nhưng bạn sẽ nghe tự nhiên hơn nhiều nếu bạn cắt desu từ deh-soo thành dess. Hãy thử điều này bất cứ khi nào bạn nói masu / desu và thấy sự khác biệt mà nó tạo ra!

Bạn đang xem bài viết 9 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Hàn Giúp Bạn Giao Tiếp Thành Thạo Như Người Bản Xứ trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!