Xem Nhiều 6/2023 #️ 5 Nguyên Tắc Ngữ Pháp Cơ Bản Trong Tiếng Đức (A1 &Amp; A2) # Top 7 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 6/2023 # 5 Nguyên Tắc Ngữ Pháp Cơ Bản Trong Tiếng Đức (A1 &Amp; A2) # Top 7 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về 5 Nguyên Tắc Ngữ Pháp Cơ Bản Trong Tiếng Đức (A1 &Amp; A2) mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Điều đầu tiên bạn cần ghi nhớ đó là tiếng Đức hình thành những danh từ có Giống.

Tiếng Đức khá giống tiếng Anh và tiếng Việt ở chỗ nó được viết theo bảng chữ  cái Latin, nên bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc học nó nếu bạn là người Anh, Mỹ hoặc người Việt Nam. Tuy nhiên, nó vẫn hoàn toàn khác với tiếng Anh và tiếng Việt, đặc biệt là trong cấu trúc ngữ pháp. Nguyên tắc ngữ pháp căn bản đầu tiên bạn phải nhớ khi học tiếng Đức đó chính là danh từ trong tiếng Đức được phân Giống: Giống Đực, Giống Cái và Giống Trung. Điều này dẫn đến việc các mạo từ xác định hay không xác định còn phụ thuộc vào giống của danh từ chung với nó.

Ngoài Giống ra thì các Cách trong tiếng Đức (cách 1 – 2 – 3 – 4)  cũng ảnh hưởng đến danh từ đặc biệt là khi danh từ đó là chủ ngữ hoặc bổ ngữ trong câu. Tùy vào Giống của danh từ mà chúng ta phải lựa chọn mạo từ xác định hay không xác định sao cho phù hợp.

Ví dụ:Ich sehe den Hund – Tôi nhìn con chó. Đây là câu cơ bản về vị trí của ĐỘNG TỪ: sehen (nhìn) đứng ở vị trí số 2 , sau chủ ngữ “ich”

Ich sehe den Hund und ich gebe ihm das Essen – Tôi nhìn con chó và đưa nó thức ăn Ở đây chúng ta thấy rằng 2 câu được nối với nhau bằng liên từ und (và). Nhưng trật tự trong câu vẫn không thay đổi, ở cả 2 câu, động từ đều đứng ở vị trí số 2 và đứng sau chủ ngữ.

Ich gebe dem Hund das Essen, weil er Hunger hat – Tôi đưa con chó thức ăn vì nó đói Câu này cũng giống câu trước là được hình thành bởi 2 câu đơn . Tuy nhiên, ở câu thứ hai thì động từ lại được đặt ở cuối câu vì trong câu có liên từ weil, động từ luôn để ở cuối câu.  

4. Đừng ngỡ ngàng trước sự biến hóa khôn lường đối với số nhiều của danh từ.

der Hund (chó) → die Hunde (những con chó)

 die Banane (chuối) → die Bananen (những trái chuối) (Chú ý: Nếu 1 danh từ có tận cùng là –e thì dạng số nhiều thường chỉ thêm –n )

 das Auto (ô tô) → die Autos (những chiếc ô tô) (Chú ý: Đối với một số danh từ có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài thì dạng số nhiều của chúng là thêm –s)

der Mann (người đàn ông) → die Männer (những người đàn ông) (Chú ý: Khi chuyển sang dạng số nhiều thì một số danh từ không chỉ thêm đuôi mà còn thêm dấu Umlaut)

der Vater (người cha) → die Väter (những người cha) (Chú ý: Nhiều danh từ trong tiếng Đức có tận cùng là -el hay -er thì ở dạng số nhiều của chúng thường là thêm Umlaut.)  

Trong tiếng Đức, từ “bạn” là một trong những từ ngôi thứ 2 số ít có nhiều dạng thức. Sử dụng ngôi “du” để nói chuyện thân mật với những người thân như gia đình, bạn bè. Còn nếu chỉ là giao tiếp thông thường thì bạn hãy dùng ngôi “Sie”.

Ví dụ:

Haben Sie schon gegessen? – Ngài đã dùng bữa chưa?

Wie geht es Ihnen? – How are you?

Ngữ Pháp Tiếng Đức Cơ Bản Theo Trình Độ A1, A2

Ngữ pháp tiếng Đức cơ bản theo trình độ A1, A2, là trình độ tiếng Đức cơ bản và tương đối dễ học với người mới bắt đầu. Để bạn hiểu rõ hơn về những ngữ pháp tiếng Đức cơ bản này phải học, HALO Education sẽ tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp ở từng trình độ riêng biệt và rõ ràng. Từ đó, bạn có thể sắp xếp thời gian học tập hợp lý và đạt kết quả tốt nhất trong việc học tiếng Đức của mình.

1. Ngữ pháp tiếng Đức cơ bản trình độ A1

Cấu tạo của một câu tiếng Đức.

Danh từ trong tiếng Đức.

Giống của danh từ tiếng Đức và một số dấu hiệu nhận biết giống của danh từ trong tiếng Đức.

Danh từ số ít – Danh từ số nhiều trong tiếng Đức. Những danh từ tiếng Đức hoặc chỉ tồn tại dạng số ít, hoặc chỉ tồn tại dạng số nhiều.

Cách chuyển đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều trong tiếng Đức.

Đại từ nhân xưng số ít và số nhiều trong tiếng Đức.

Động từ và cách chia động từ trong tiếng Đức

Phân biệt cách sử dụng hai động từ “haben” trong tiếng Đức; động từ “sein” trong tiếng Đức.

Động từ “werden” trong tiếng Đức.

Động từ có quy tắc và bất quy tắc trong tiếng Đức.

Nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Đức.

Động từ khuyết thiếu tiếng Đức: dürfen, können, möchten, mögen, müssen, sollen, wollen.

Các giới từ am – im – um trong tiếng Đức.

Mạo từ trong tiếng Đức: Mạo từ xác định và mạo từ không xác định.

Phân biệt và cách sử dụng mạo từ sở hữu tiếng Đức: mein – dein – sein – unser – euer – ỉh – Ihr.

Giới từ địa điểm, giới từ thời gian trong tiếng Đức.

Các đại từ trong tiếng Đức.

Tính từ trong tiếng Đức; những cụm tính từ đi kèm giới từ trong tiếng Đức; những cụm tính từ đi kèm động từ nguyên thể trong tiếng Đức.

Các thì trong tiếng Đức.

Cấu trúc và các sử dụng thì hiện tại trong tiếng Đức.

Học số đếm tiếng Đức.

2. Ngữ pháp tiếng Đức cơ bản trình độ A2

Hai mạo trong tiếng Đức: jeder, alle

Đại từ tiếng Đức: đại từ chỉ định (Demonstrativpronomen); đại từ quan hệ (Relativpronomen)

Động từ tách(Trennbare Verben ) và động từ không tách (Nicht trennbare Verben ) trong tiếng Đức.

Động từ ghép trong tiếng Đức – Zusammengesetzten Verben

Các tiền tố tách trong tiếng Đức – Die trennbare Präfixe

Đuôi của tính từ trong tiếng Đức

Các giới từ đi kèm với Akkusativ, Dativ, Genitiv.

Mệnh đề chính và mệnh đề phụ trong câu tiếng Đức – Hauptsatz und Nebensatz

Mệnh đề phụ trong câu tiếng Đức với wenn, seit, als, bis

Thì tương lai I trong tiếng Đức – Futur I và cách sử dụng.

Thì tương lai II trong tiếng Đức – Futur II và cách sử dụng.

Bạn có nhu cầu học tiếng Đức các bạn có thể liên hệ với HALO Education để đăng ký học: Bạn đang theo dõi bài viết:

Ngữ pháp tiếng Đức cơ bản theo trình độ A1, A2

Ngữ Pháp Tiếng Đức Cơ Bản

( Học tiếng Đức online) – Tiếng Đức được đánh giá là ngôn ngữ khá khó học bởi ngữ pháp tiếng Đức khá rắc rối và có nhiều quy tắc khó nhớ. Nếu muốn học tiếng Đức thật tốt, ban đầu bạn cần nắm chắc các kiến thức ngữ pháp tiếng Đức cơ bản. Đây sẽ là nền móng vững chắc để xây dựng những viên gạch đầu tiên.

Về cơ bản, tiếng Đức có 6 thì của động từ bao gồm 2 thì của hiện tại, 2 thì của quá khứ và 2 thì của tương lai.

2 thì của hiện tại là Präsens và Perfekt gần giống như thời hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh. Präteritum và Plusquamperfekt tương ứng với thời quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành. Còn đối với thì tương lai có 2 dạng là Futur 1 và Futur 2 cùng dùng để biểu thị những điều xảy ra trong tương lai nhưng trong những bối cảnh khác nhau.

Nếu chỉ so sánh về các thời thì ngữ pháp tiếng Đức chẳng phải dạng quá khó. Ngay như tiếng Anh cũng có đến 13 thì. Nhưng ngữ pháp tiếng Đức còn rất phức tạp ở những khía cạnh khác.

1. Động từ trong tiếng Đức

Động từ trong tiếng Đức được chia thành 3 loại là Vollverb còn gọi là động từ thường, Modalverb (thái động từ) và Hilfsverb hay còn gọi với cái tên là trợ động từ. Động từ thường đứng làm vị ngữ trong câu và cũng có thể đứng độc lập một mình. Trong khi đó, thái động từ phải luôn đi kèm với một động từ thường ở dạng nguyên mẫu.

Ngoài ra, một điểm quan trọng trong ngữ pháp tiếng Đức đó là cách chia động từ. Cũng giống như tiếng Anh, động từ tiếng Đức cũng tồn tại 2 dạng là động từ có quy tắc (Động từ yếu) và động từ bất quy tắc (Động từ mạnh). Ở mỗi thì, động từ dạng yếu sẽ được chia theo một nguyên tắc riêng. Còn đối với các động từ mạnh, sẽ không có một quy tắc nào để chia cả. Cách duy nhất là phải học thuộc lòng chúng.

Thống kê cho thấy, tiếng Đức có khoảng trên 3000 động từ mạnh và chỉ thường xuyên sử dụng 1000 từ trong số đó. Con số này cũng không quá to tát, việc học được hết các từ này cũng không phải là nhiệm vụ bất khả thi nếu được luyện tập và sử dụng thường xuyên.

Danh từ là một bộ phận quan trọng cấu tạo nên câu. Cũng như những thứ tiếng khác, danh từ tiếng Đức dùng để miêu tả sự vật, sự việc, con người, các khái niệm… và thường đứng làm chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ hay bổ ngữ trong câu. Danh từ trong tiếng Đức luôn được viết hoa chữ cái đầu bất kể đó là danh từ chỉ người hay chỉ vật.

Một điểm đặc biệt và khá phức tạp trong tiếng Đức đó là danh từ có sự phân biệt về giống. Danh từ tiếng Đức được chia thành 3 giống đó là: giống đực (maskulinum), giống cái (femininum) và giống trung (neutrum).

Cách phân biệt các giống danh từ này như sau: Danh từ giống đực sẽ đi kèm với mạo từ “der”, ví dụ như: der Mann, der Tisch..

Các danh từ đi với “die” sẽ là dấu hiệu nhận biết của danh từ giống cái: die Frau, die Arbeit…

Các danh từ có tiền tố là “das” là các danh từ giống trung: das Kind, das Sofa…: các danh từ này để chỉ các sự vật mà không có giới tính.

Danh từ tiếng Đức cũng có dạng số ít và số nhiều. Các danh từ ở dạng số nhiều bằng cách thêm mạo từ “die” ở đằng trước bất kể là danh từ ở giống nào.

Nhìn chung, hầu hết các danh từ tiếng Đức đều tồn tại ở cả 2 dạng số ít và số nhiều. Tuy nhiên, cũng có một số danh từ chỉ tồn tại ở dạng số ít và ngược lại có một vài từ chỉ tồn tại ở dạng số nhiều.

Tính từ trong tiếng Đức được gọi là die Adjektiv, dùng để miêu tả tính chất của danh từ. Tính từ có thể đứng trước hoặc sau danh từ, đứng sau động từ “sein” (to be), “warden” (to become) và ” bleiben” (to keep). Ngoài ra, một số tính từ còn đứng cùng với động từ nguyên mẫu và tính từ đi cũng với giới từ tạo thành cụm tính từ nhất định.

Tính từ trong tiếng Đức cũng tồn tại 3 dạng so sánh đó là so sánh ngang bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Điểm này khá tương đồng và đơn giản như trong tiếng Anh.

Biên tập: Du học Đức HALO – chúng tôi Bạn đang theo dõi bài viết :

Tìm kiếm bài viết này trên Google với từ khóa:

ngữ pháp tiếng đức

ngữ pháp tiếng đức cơ bản

ngữ pháp tiếng đức căn bản

ngữ pháp tiếng đức cho người mới bắt đầu

ngu phap tieng duc

ngu phap tieng duc co ban

ngu phap tieng duc can ban

Trung Tâm Tiếng Đức Augsburg Với Người Bản Ngữ (A1

Các khóa học tiếng Đức ở Augsburg ở tất cả các cấp độ: A1, A2, B1, B2, C1 và C2

Bất kể bạn muốn học ngôn ngữ này từ đầu hay đã tham gia một khóa học tiếng Đức – chúng tôi cung cấp cho bạn khóa học ngôn ngữ thực sự phù hợp với bạn. Trường ngôn ngữ Aktiv ở Augsburg cung cấp các khóa học tiếng Đức cho người mới bắt đầu và người học nâng cao theo Khung tham chiếu Châu Âu. Chúng tôi sẽ sẵn lòng tư vấn và tìm ra cấp độ khóa học phù hợp với bạn. Bài kiểm tra trình độ xác định trình độ A1, A2, B1, B2, C1 và C2 cung cấp cho bạn trình độ học tập lý tưởng. Bạn có thể làm bài kiểm tra dưới dạng phiên bản trực tuyến ngay tại nhà của bạn. Tuy nhiên, nếu bạn thích trò chuyện trực tiếp, chúng tôi rấ vui mừngchào đón bạn đến với trường ngôn ngữ Aktiv của chúng tôi. Vì bạn tất nhiên cũng có thể làm bài kiểm tra trình độ tại chỗ.

Các khóa học tiếng Đức ở Augsburg theo nhóm nhỏ

Sẽ không phải là tối ưu khi học trong một nhóm trên hai mươi người. Một giáo viên đứng trên bục khó có cơ hội giải đáp mọi thắc mắc hay vấn đề vướng mắc của học sinh. Trong hoàn cảnh học tập như vậy thì khó có thể đạt được thành công trong việc học.

Điều đó không xảy ra tại Sprachschule Aktiv ở Augsburg. Số lượng sinh viên mỗi khóa học tiếng Đức của chúng tôi được giới hạn tối đa 10 người. Đây là cách duy nhất mà giáo viên của chúng tôi có thể cống hiến hết mình cho từng học viên. Ngoài ra, một nhóm nhỏ làm tăng tỷ lệ nói của mỗi người tham gia. Vì mục tiêu của chúng tôi là để bạn tham gia tích cực vào các bài học và có thể thử và rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ của mình nhiều lần.

Bạn đang xem bài viết 5 Nguyên Tắc Ngữ Pháp Cơ Bản Trong Tiếng Đức (A1 &Amp; A2) trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!