Xem Nhiều 5/2023 #️ 10 Quy Tắc Ngữ Điệu Giúp Bạn Nói Tiếng Anh Như Người Bản Xứ # Top 12 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 5/2023 # 10 Quy Tắc Ngữ Điệu Giúp Bạn Nói Tiếng Anh Như Người Bản Xứ # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về 10 Quy Tắc Ngữ Điệu Giúp Bạn Nói Tiếng Anh Như Người Bản Xứ mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Nó rất quan trọng đối với người nghe, vì nếu lên xuống giọng không đúng chỗ, có thể dẫn đến hiểu lầm, hoặc tạo ra cảm giác khó chịu.

Ngữ điệu khá phức tạp trong khi truyền đạt cảm xúc: vui ta nói khác, buồn ta nói khác, giận , xúc động, sợ sệt, hoang mang, lo lắng.. ta nói khác.

Có mấy loại ngữ điệu trong tiếng anh?

Trong tiếng Anh có hai loại ngữ điệu đó là ngữ điệu lên (the rising tune) và ngữ điệu xuống (the falling tune). Ngoài ra bạn có thể kết hợp cả hai và gọi là ngữ điệu kết hợp lên xuống (the rising – falling / the falling – rising tune).

Ngữ điệu cho câu nói bình thường

Rule 1: Câu nói bình thường: chính là câu trần thuật, câu bình thường thì đều xuống giọng cuối câu.

Vd: I’m England / It is a flower from Da Lat city.

Rule 2: Câu hỏi WH: what, where, when, why, whose, whom, who…và How: xuống giọng ở cuối câu.

Vd: where are you from? , How are you?

Ngữ điệu cho câu hỏi yes/ no

Rule 3: Câu hỏi Yes/ No: Lên giọng ở cuối câu

Vd: Do you know where am I from? Are you clear?

Ngữ điệu cho câu liệt kê

Ngữ điệu cho câu hỏi lựa chọn

Rule 5: Câu hỏi lựa chọn: cuối câu xuống

Vd: would you like me, her or him?

Ngữ điệu cho câu hỏi đuôi

Xuống cuối câu: khi người nói chắc chắn điều mình nói và mong đợi câu trả lời đồng ý với mình. Vd: it’s so sexy, isn’t it? ( xuống giọng ở sexy, it)

Khi nghe người ta xuống như thế, tức là nó quá sexy, phải Yes, không nên No. tức là phải đồng tình. Nếu bạn NO, thì xem như quá vô duyên. ( Ví dụ mình cho để vui vui tý, chứ trong xã giao, ngoại giao thì ảnh hưởng lớn đó, bạn có thể mất khách hàng vì vô duyên đó )

Xuống cuối câu: khi người nói muốn xác định đều mình hỏi, và hỏi để xác định là đúng hay không Vd: You are a Lion, aren’t you? ( Lion xuống, you lên )

Yes, I am

No, I am a Rabbit

( Hơi phức tạp đúng không, dùng vài lần là quen, ai muốn chữa bệnh vô duyên và bị hớ thì ráng tập hen!)

Ngữ điệu cho câu hỏi được lặp lại

Rule 7: Câu hỏi được lập lại : Lên là cái chắc, ai cũng biết àm đúng không.

Câu hỏi lặp lại ( – echo questions) được dung khi ta nghe rõ, không hiểu, hoặc hỏi người đối thoại đã nói gì hoặc chỉ là cách để pause để suy nghĩ và trả lời

Vd:Do you have a girlfriend? (GF? Tỏ vẻ ngạc nhiên).

Ah. I have a girl friend.

Ngữ điệu cho câu cảm thản

Vd: Lisa, What a beautiful smile you have!

( nếu như bạn lên thì Lisa sẽ nghĩ bạn mỉa mai cô ấy đó, vì vậy chúng ta phải xuống)

Ngữ điệu cho câu và cụm từ

Rule 9: Trong câu và cụm từ: Cảnh báo quan trọng nhưng khó nhớ.

Trong câu và những cụm từ, có nhiều từ được nhấn mạnh và cũng có nhiều từ bị lướt tốc độ, thậm chí là nó còn nhỏ đi bao gồm:

Được nhấn mạnh : tức là chữ no tròn, được phát âm rõ và không được lướt bào gồm: danh động tính trạng từ , nghi vấn từ ( who…), chỉ thị đại từ – không có danh từ đi theo ( That, This…), sở hữu đại từ ( Mine, Yours…) Không được nhấn mạnh, đọc lướt: mạo từ, to be ( am, is…), trợ đồng từ ( do, have…), động từ khiếm khuyết ( can, must…), đại từ nhân xưng ( I, you…), sở hữu tính từ ( my, your), giới từ ( to, from, in…), liên từ ( and, but, or…), chỉ thị tính từ ( this, that, these, those).

Ngữ điệu cho cảm xúc

Rule 10: Quy tắc cảm xúc: Ngoài 9 quy tắc trên còn có một quy tắc nữa đó là: muốn làm nổi bật ý của từ nào thì nhấn từ đó

Vd: How are you? (bình thường)

How are you ( khi gặp một người không khỏe, có vẻ không khỏe, mặt xanh xao hay đại loại như thế)

How are you? ( trong đám đông, bạn muốn ám chỉ một thằng bạn hỏi thôi, hay là ám chỉ một người trong số đó).

Kết hợp với các nguyên tắc phát âm đúng thì bài viết 10 quy tắc ngữ điệu giúp bạn nói tiếng anh như người bản xứ này sẽ giúp bạn có được những bí quyết nói tiếng anh vô cùng tự tin và tốt đấy. Đăng kí nay các khóa học tiếng anh online qua skype với giáo viên bản xứ của IDP LANGUAGE ngay nào, trình độ tiếng anh bạn sẽ tiến bộ rõ đáng kể đấy.

Tại đây chúng tôi áp dụng phương pháp học tiếng Anh hiệu quả theo Effortless English cùng với đội ngũ giáo viên tại IDP LANGUAGE 100% nước ngoài có nhiều kinh nghiệm giảng dạy các chương trình tiếng Anh người lớn và trẻ em, giúp học viên đạt nhanh chóng hoàn thiện các kỹ năng tiếng Anh như mong muốn.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ TRỰC TUYẾN IDP LANGUAGE

Thời gian làm việc 24/7

Address: 128 Phan Đăng Lưu, P.3, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM

Tel: (08) 38455957 – Hotline: 0987746045 – 0909746045

Email: idplanguage@gmail.com

Website: www.idplanguage.com

9 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Hàn Giúp Bạn Giao Tiếp Thành Thạo Như Người Bản Xứ

Khi âm trước kết thúc bằng một phụ âm và âm sau bắt đầu bằng nguyên âm thì phụ âm của âm trước sẽ được nối vào nguyên âm của âm sau.

저는 한국어를 공부해요 [저는 한구거를 공부해요]: Tôi học tiếng Hàn.

저는 이 책을 읽었어요 [저는 이 채글 일거써요]: Tôi đã đọc quyển sách này.

저는 공무원입니다 [저는 공무워님니다]: Tôi là nhân viên công chức.

Khi từ phía trước kết thúc bằng các phụ âm “ㄱ,ㄷ,ㅂ” và từ phía sau bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ” thì các phụ âm này sẽ đổi thành các phụ âm đôi “ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ”.

오늘은 식당에 밥먹으러 갑니다 [오느른 삭땅에 밥머그러 감니다]: Hôm nay tôi đến nhà hàng ăn cơm.

저는 학교에 갑니다 [저는 학꾜에 감니다]: Tôi đi đến trường học.

어제 국밥을 먹었어요 [어제 국빠블 머거써요]: Hôm qua tôi đã ăn món kukbab.

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㄹ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄱ thì nó sẽ biến đổi thành phụ âm đôiㄲ.

바나나를 살 거예요 [바나나를 살 꺼예요]: Tôi sẽ mua chuối.

제가 할게요 [제가 할께요]: Tôi sẽ làm.

Từ phía trước kết thúc bằng các phụ âm “ㄴ, ㅁ + ㄱ, ㄷ, ㅈ” và từ phía sau bằng đầu bằng các phụ âm “ㄱ, ㄷ, ㅈ” thì các phụ âm này sẽ bị biến đổi thànhㄲ, ㄸ, ㅉ.

해결해야 할 과제가 산적해 있어요 [해결해야 할 과제가 산쩍해 이써요]: Những bài tập phải giải quyết còn còn chồng chất.

찜닭이 좋아하는 음식이에요 [찜딸기 조아하는 음시기에요]: Gà hầm là món ăn yêu thích của tôi.

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm “ㄹ” và từ phía sau bằng đầu bằng các phụ âm “ㄷ, ㅅ, ㅈ” thì các phụ âm này sẽ bị biến đổi thành ㅉ, ㅆ, ㅉ.

갈증이 심해요 [갈쯩이 심해요]: Rất khát nước.

주 5일 근무제의 실시로 주말 여행객이 늘어났다 [주 5일 근무제의 실씨로 주말 여행개기 느러났다]: Khách du lịch cuối tuần tăng lên với việc thực hiện một tuần làm việc 5 ngày.

Quy tắc biến âm trong tiếng Hàn (비음비화)

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄷvà từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄴ thì kết thúc phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ thành ㄴ.

믿는다 [민는다]: tin tưởng

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅇ, ㅁvà từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì kết thúc phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ thành ㄴ.

종로 [종노]: đường Jongno

음력 [음녁]: âm lịch

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄱ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㅁ, ㄴ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thànhㅇ.

국물 [궁물]: nước canh

작년 [장년]: năm ngoái

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㄱ, ㅂ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âmㄹ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thànhㅇ, ㅁ và phụ âm bắt đầu của từ phía sau biến thànhㄴ.

국립 [궁닙]: quốc gia

수업료 [수엄뇨]: học phí

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㅂ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄴ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thành ㅁ.

좋아합니다 [좋아함니다]: thích

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㅂ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âmㅁ, ㄴ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thànhㅁ.

업무 [엄무]: công việc

십만 [심만]: mười vạn

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmㅂvà từ phía sau bắt đầu bằng các phụ âmㄹ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thànhㅁ, phụ âm bắt đầu của từ phía sau thànhㄴ.

납량 [남냥]: cảm giác mát mẻ, dễ chịu

컵라면 [컴나면]: mì cốc

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm [ㄱ/ㄷ/ㅂ] , âm tiết thứ hai là 이/야/얘/여/예/요/유 thì [ㅇ/ㄴ/ㅁ] + 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴.

색연필 [생년필]: bút chì màu

나뭇잎 [나문닙]: lá cây

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm [ㅇ/ㄴ/ㅁ] và âm tiết thứ hai là 이/야/얘/여/예/요/유 thì [ㅇ/ㄴ/ㅁ] + 니/냐/냬/녀/녜/뇨/뉴.

생이별 [생니별]: sự li biệt.

한여름 [한녀름]: giữa mùa hè.

담요 [담뇨]: chăn mền.

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm, từ phía sau bắt đầu bằng nguyên âm 이, 야, 여, 요, 유 thì thêm ㄴ và phát âm thành 니, 냐, 녀, 뇨, 뉴.

맨입 [맨닙]: lời nói suông

발음연습 [바름년습]: luyện tập phát âm

Một trong những từ điển tiếng Hàn có phát âm hữu ích dành cho các bạn khi học phát âm tiếng Hàn là Naver. Từ điển Naver chính là một công cụ đắc lực giúp bạn học từ vựng, phát âm, lấy ví dụ minh họa và hỗ trợ tìm từ khi giao tiếp. Bên cạnh đó bạn cũng có thể học cách phát âm tiếng Hàn bằng các phần mềm học tiếng Hàn Quốc có phát âm như KBS World Radio, Mondly, Eggbun…

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄹ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄴthì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ biến thành ㄹ.

일년 [일련]: một năm

스물네 [스물레]: 24 tuổi

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄴ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âmㄹ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thànhㄹ.

연락 [열락]: liên lạc

민력[밀력]: sức dân

진리 [질리]: chân lý

Phụ âm cuối của từ phía trước là ㄷ, ㅌ gặp từ phía sau là 이 thì thành 지, 치.

같이 [가치]: cùng nhau

해돋이[해도지]: bình minh

Phụ âm kết thúc của từ phía trước là ㅎ gặp nguyên âm thì ㅎ không được phát âm.

좋아요 [조아요]: thích

놓아요 [노아요]: đặt, thả ra, bỏ ra

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄱ, ㄷ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âmㅎ thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ phát âm thành ㅋ, ㅌ.

축하합니다 [추카함니다]: chúc mừng

못해요 [모태요]: không thể làm được

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅎ và từ phía sau bắt đầu bằng các phụ âmㄱ, ㄷ thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ biến thànhㅋ, ㅌ.

까맣다 [까마타]: đen ngòm, đen sì

Với nguyên âm ghép ㅢ chúng ta có các quy tắc phát âm tiếng Hàn cần chú ý như sau:

Từ ghép có phụ âm đi kèm nguyên âm ㅢ đứng trước thì âmㅢ [ưi] chúng ta đọc là 이 [i].

희망 [히망]: hy vọng

희생 [히생]:hy sinh

Từ ghép có phụ âm đi kèm nguyên âm ㅢ đứng sau. Từ ghép mà sau nó là 의 (không kèm phụ âm) thì phát âm là이 [i].

동의 [동이]: sự đồng ý

Từ ghép chỉ có nguyên âm 의 đứng trước thì phát âm là 의 [ưi].

의자 [의자]: cái ghế

Khi 의 là từ chỉ sự sở hữu mang nghĩa là “của” thì phát âm là 에 [ê].

나의 가방이에요 [나에 가방이에요]: Là cặp của tôi.

저는 민수씨의 동료예요 [저는 민수씨에 동료예요]: Tôi là đồng nghiệp của Minsu.

Cách nhấn trọng âm trong tiếng Hàn

Nếu chúng ta để ý cách phát âm tiếng Hàn trong các bộ phim thì chắc hẳn sẽ thấy khi gọi bố hoặc anh trai người Hàn thường phát âm nhân mạnh các từ phía sau hơn. Thực chất, đây cũng là một quy tắc giúp chúng ta có cách phát âm tiếng Hàn Quốc chuẩn và tự nhiên hơn đấy!

Từ phía trước kết thúc bằng nguyên âm (không có patchim) và từ phía sau bắt đầu bởi các phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ thì chúng ta xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai.

오빠 (anh trai), 아빠 ( bố), 아까 (em bé).

5 Bí Quyết Nói Tiếng Anh Như Người Bản Xứ

Để có nền tảng tiếng Anh tốt, bạn cần học tất cả kỹ năng về nghe, nói, đọc, viết, từ vựng, ngữ pháp… Tuy nhiên, đôi khi chỉ vì học ngữ pháp và luôn cố gắng nói đúng cấu trúc câu nên bạn không tự tin và giao tiếp thiếu tự nhiên. Trở ngại này khiến bạn cứ lấp lửng và ngại ngùng trong việc truyền đạt ý một cách nhanh nhất đến người nghe.

Bạn không nên lo lắng mình sẽ dùng sai cấu trúc ngữ pháp, nó chỉ làm cho bạn thêm thiếu tự tin trong giao tiếp.

Trao dồi những câu, cụm từ dạng này sẽ giúp cho khả năng nói chuyện của bạn thêm tự nhiên và lưu loát hơn. Ví dụ: khi yêu cầu người khác giữ máy điện thoại trong giây lát, bạn sẽ dùng cụm từ “hold on”; hoặc để diễn tả sự tức giận và sợ hãi tột cùng, bạn dùng “freak out”. Ngoài ra, khi nói đến một vật gì giá trị rất đắt thì “It costs an arm and a leg”… là mẫu câu phù hợp. Đây là những cụm từ, câu mà dân bản xứ thường dùng.

Bạn cũng nên tập tư duy bằng tiếng Anh, sau đó phát triển suy nghĩ thành các câu và cuối cùng là đưa ra những đoạn văn bằng tiếng Anh. Việc tự thực hành tiếng Anh với chính mình cũng là cách xây dựng sự tự tin cho bản thân. Ngoài ra nó còn giúp bạn nhận ra lỗi và sửa chữa để tiến bộ dần.

Không dịch từng chữ tiếng mẹ đẻ sang tiếng Anh

Việc dịch tiếng mẹ đẻ trong đầu, để chuyển sang tiếng Anh trước khi nói đôi lúc sẽ khiến cho người bản xứ không hiểu bạn đang truyền đạt điều gì. Ví dụ câu nói tiếng Việt “Bạn giúp tôi một tay được không?”, nếu dịch theo đúng câu chữ tiếng Việt là “Could you help me a hand?”. Câu này người bản xứ sẽ không hiểu, mà đúng chuẩn của nó sẽ là “Could you give me a hand?”.

Tiếng Anh được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, vì thế để hiểu thêm về ngôn ngữ bản xứ, bạn nên đọc các bản tin tiếng Anh để nắm bắt cách sử dụng từ ngữ trang trọng, chính thống; hoặc xem một vài bộ phim với ngôn ngữ đời sống, tiếng lóng… để nói cho đúng.

Chọn nguồn học nói chuẩn

Bạn cần lựa chọn nguồn học nói tiếng Anh chuẩn vì một số quốc gia sử dụng tiếng Anh không chính thống đôi khi sẽ làm cho bạn học sai cách. Bạn có thể chọn nguồn học nói tiếng Anh trực tuyến mỗi ngày thông qua các mạng xã hội như skype, facebook, các website học tiếng Anh trực tuyến… Ngoài ra, bạn nên kết bạn với người nước ngoài, nhất là những người bản xứ để nâng cao kỹ năng nói một cách hiệu quả.

Thường xuyên sử dụng tiếng Anh mỗi ngày

Việc thường xuyên sử dụng ngôn ngữ này sẽ giúp bạn có những phản xạ tốt hơn trong việc nói tiếng Anh. Có nhiều cách khác nhau để bạn tiếp xúc với tiếng Anh như nghe nhạc, xem phim, trò chuyện với người nước ngoài… Ngoài ra, bạn cũng nên cố gắng luyện nói theo những gì đã nghe được. Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng nhớ các mẫu câu cũng như ngữ cảnh sử dụng câu nói đó, để vận dụng vào việc nói tiếng Anh của mình thêm tự tin và hiệu quả.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ TRỰC TUYẾN IDP LANGUAGE

Thời gian làm việc 24/7

Address: 128 Phan Đăng Lưu, P.3, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM

Tel: (08) 38455957 – Hotline: 0987746045 – 0909746045

Email: idplanguage@gmail.com

Website: www.idplanguage.com

Bật Mí Cách Nói Tiếng Anh Như Người Bản Xứ

Nước ta có đến 54 dân tộc vì thế ngôn ngữ, giọng nói cũng đa dạng. Có thể nhiều bạn bị nhầm lẫn khi phát âm giữa âm “l” và “n”, nên phát âm trong tiếng Anh cũng bị ảnh hưởng. Ví dụ như khi bạn nói “never” thì lại thành “lever” và bạn bè cười bạn, từ đó bạn bị tâm lý ngại nói trước đám đông.

Nhưng bạn nên nhớ rằng nếu bạn muốn nói tiếng Anh như người bản xứ, điều đầu tiên bạn cần là sự tự tin. Đừng ngại ngùng, hãy cứ luyện tập thật chăm chỉ. Khi bạn cố gắng luyện tập, bạn sẽ khắc phục được lỗi nói ngọng của mình. Nếu bạn cứ mãi ngại ngùng, không luyện tập thì rất khó để bạn sửa được lỗi sai đấy!

Chúng ta không thể phủ nhận tầm quan trọng của việc học ngữ pháp. Tuy nhiên, khi giao tiếp, chúng ta nên tránh dùng các cấu trúc ngữ pháp phức tạp. Các bạn chỉ nên áp dụng những cấu trúc ngữ pháp đó cho các bài luận tiếng Anh. Còn trong giao tiếp, bạn chỉ cần nói rõ ràng, rõ ý, sử dụng những câu đơn giản là người nghe có hiểu được rồi.

Nếu bạn chưa rõ âm mà nói nhanh sẽ dẫn tới bị cuống và sai, vì thế không ai hiểu bạn đang nói gì.

Tốc độ nói của người Việt nhanh gấp 2,5 lần so với người Anh – Mỹ, tốc độ nói này thường nuốt luôn cả ngữ điệu, đây cũng là lý do mà người Việt nói tiếng Anh nghe không “Tây”, không cảm xúc.

Vậy nên nếu bạn muốn nói tiếng Anh như người bản xứ, hay luôn nhớ phải nói chậm lại và phát âm rõ.

Hãy xem sự khác nhau giữa người Việt và người Anh khi nói cùng một câu:

Người Việt: I live in Hanoi. Hanoi is the capital city of Vietnam. There’re a lot of people in Hanoi.

Người Anh: I live in Hanoi, which is the capital city of Vietnam. There’re a lot of people in the city.

Một thói quen của người Việt là lặp từ rất nhiều, đặc biệt là các danh từ chỉ người, vật, địa điểm. Việc lặp từ làm cho câu văn khi nói bị rời rạc, thiếu liên kết. Trong khi tiếng Anh thường dùng mệnh đề quan hệ, đại từ nhân xưng hay các danh từ thay thế để hạn chế tối đa việc lặp từ này.

5. Học phát âm theo hệ thống phiên âm IPA

Học gì cũng đi từ gốc đến gọn. Và để phát âm như người bản xứ, bạn cần phải học cách phát âm 44 âm gồm cả nguyên âm đơn, nguyên âm đôi và phụ âm. Tiếng Anh có cách phát âm khác khá nhiều so với tiếng Việt, không chỉ về khẩu hình miệng mà còn có vị trí đặt lưỡi, răng, môi và giọng từ họng.

Bạn chú ý xem cách người bản xứ phát âm từng âm riêng biệt. Sau đó, bạn hãy luyện tập trước gương để quan sát khẩu hình miệng của bạn và cố gắng bắt chước người bản ngữ. Ví dụ khi luyện âm /θ/ và /ð/, hãy cứ thè hẳn lưỡi ra ngoài, đừng rụt rè hay xấu hổ về lưỡi của mình.

Người bản xứ họ rất chú ý đến việc phát âm phụ âm cuối, hiện tượng nối âm được hình thành khi phụ âm cuối của từ đứng trước kết hợp với nguyên âm đầu của từ tiếp theo, ví dụ, cụm từ “like a star” sẽ được đọc thành “like-a star”.

Những từ còn lại, không được nhấn mạnh thường bị nuốt âm nên khi phát âm sẽ rất nhẹ, được gọi là “functional word” (từ chức năng) như pronoun (đại từ), preposition (giới từ), quantities (từ chỉ số lượng)… Khi kết hợp các quy tắc này bạn có thể tạo nên ngữ điệu cả câu hoàn chỉnh.

Sau khi đã luyện tập về phát âm, bạn hãy ghi âm lại giọng của mình trong lúc luyện nói. Sau đó, so sánh giọng nói của mình so với người bản xứ, tìm ra lỗi của mình và cố gắng khắc phục.

Những lần ghi âm đầu tiên, bạn sẽ cảm thấy í ẹ lắm đó. Những đừng lo, hãy cố gắng luyện tập hàng ngày, bạn sẽ cảm thấy mình tiến bộ nhanh lắm đó!

Đặc biệt, mỗi khi đọc một đoạn văn nào đó, bạn hãy đọc ít nhất ba lần. Mỗi lần đọc, bạn sẽ phát hiện ra những lỗi sai phát âm của mình, từ đó có cách điều chỉnh phù hợp.

Bạn có thể luyện tập thụ động bằng cách xem những bộ phim hoặc gameshow bằng tiếng Anh yêu thích. Sau mỗi lần nghe, bạn hãy cố gắng nhập vai nói theo những câu trong đoạn hội thoại. Bạn hãy cố gắng nói to, mạnh dạn và tự tin như chính mình là nhân vật trong đoạn hội thoại ấy. Dần dần nỗi sợ nói tiếng Anh của bạn cũng sẽ biến mất theo thời gian và bạn cũng có thể nói tiếng Anh như người bản xứ

Điều quan trọng nhất là bạn phải tự tạo cho mình một không gian luyện tập tiếng Anh. Bạn có thể chủ động luyện tập bằng cách trực tiếp tìm gặp người bản ngữ và trò chuyện với họ. Ngoài ra câu lạc bộ tiếng Anh của trường là nơi hội tụ nhiều người mê và ham học tiếng Anh. Hãy chịu khó xin lịch họat động các câu lạc bộ và chăm chỉ đến nói chuyện cùng các thành viên câu lạc bộ, đảm bảo bạn sẽ “lên trình” rõ rệt.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!

Bạn đang xem bài viết 10 Quy Tắc Ngữ Điệu Giúp Bạn Nói Tiếng Anh Như Người Bản Xứ trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!