Cập nhật thông tin chi tiết về 10 Câu Tiếng Nhật Bạn Nên Sử Dụng Trong Buổi Phỏng Vấn mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Cách nhanh nhất để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng khi phỏng vấn ở công ty Nhật là sử dụng chính ngôn ngữ này trong suốt quá trình giao tiếp. Dù trình độ của bạn chỉ ở mức giao tiếp cơ bản hay bạn đã có thể nói chuyện lưu loát như người bản địa nhưng nếu bạn có thể nhanh trí đệm thêm 10 câu nói “cộp mác” người Nhật thì buổi phỏng vấn chắc chắn sẽ dễ thở hơn và kết quả cũng sẽ thành công như bạn mong đợi.
1. Cảm ơn vì đã dành thời gian để phỏng vấn tôi ngày hôm nay
本日はお時間をいただき、ありがとうございます。
Kyo wa o-jikan o itadaki, arigato gozaimasu.
Gửi lời cảm ơn đến nhà tuyển dụng đã sắp xếp thời gian cho cuộc phỏng vấn là câu nói thể hiện sự tôn trọng và phong thái lịch sự, chúng sẽ giúp bạn ghi điểm ngay lập tức. Nét văn hóa “cảm ơn” đã ăn sâu vào trong phong cách sống và làm việc của người Nhật, vậy nên nếu bạn sử dụng chúng đúng lúc thì càng chứng tỏ bạn hiểu người bản địa, dễ hòa nhập với môi trường mới.
仕事を覚えるのは早い方だと思います。
Shigoto wo oboeru nowa hayaikata da to omoimasu.
Sếp Nhật rất đề cao tinh thần học hỏi của nhân viên và cũng như ở nhiều đất nước khác, họ cũng không muốn mất quá nhiều thời gian chỉ để chứng kiến nhân viên của mình tiến lên chậm rãi. Nếu bạn thể hiện được sự quyết đoán, khả năng nắm bắt vấn đề và cho nhà tuyển dụng thấy bạn luôn hào hứng với những điều mới mẻ thì bạn sẽ có cơ hội đậu phỏng vấn.
3. Tôi đã làm trong lĩnh vực này nhiều năm rồi
この分野なら、長年の経験があります。
Kono Bun-ya nara, naganen no keiken ga arimasu.
Còn gì tuyệt vời hơn khi bạn đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực, vị trí mà bạn đang ứng tuyển, đừng quên thông báo điều đó với nhà tuyển dụng. Nếu họ cảm thấy ấn tượng với bạn, họ sẽ đưa ra những câu hỏi sâu hơn để khai thác thêm thông tin cần thiết.
4. Tôi có mang theo hồ sơ năng lực (portfolio) phòng trường hợp bạn muốn xem
これまでの実績をまとめた資料を持参しました。こちらです。
Kore made no jisseki o matometa shiryo o jisan shimashita. Kochira desu.
Câu nói này cho thấy bạn có sự chuẩn bị kỹ càng và niềm đam mê bạn dành cho công việc là vô cùng lớn, đó là lý do bạn sẽ chiến thắng cơ hội này.
5. Tôi có thể làm việc rất tốt với các bản thảo
原稿の整理や校正もできます。
Genko no seiri ya kosei mo dekimasu.
6. Tôi đang tìm kiếm một thử thách thực sự
やりがいのある仕事を求めています。
Yarigai no aru shigoto o motomete imasu.
Câu nói này cho thấy bạn đánh giá cao công ty và bạn nhận thấy công ty sẽ mang lại những thử thách thực sự cho bạn, giúp bạn phát triển bản thân cũng như con đường sự nghiệp.
7. Tôi tin rằng mình có thể nâng cao tinh thần đoàn kết của cả đội
チームワークを育てることがとても重要だと考えています。
Chi-mu wa-ku o sodateru kotoga totemo juyo da to kangaete imasu.
Tinh thần đoàn kết, làm việc theo nhóm là một yếu tố bắt buộc phải có nếu như bạn muốn gắn bó lâu dài ở công ty Nhật, đặc biệt khi bạn ứng tuyển các vị trí leader, manager trở lên thì kỹ năng kết nối mọi người và phát triển tinh thần đội nhóm lại càng quan trọng hơn bao giờ hết.
8. Tôi có thể bắt đầu công việc ngay
今すぐ、始められます。
Ima sugu, hajimeraremasu.
Bất cứ nhà tuyển dụng nào cũng mong được nghe câu nói này từ miệng của các ứng viên. So với những ứng viên bắt đầu công việc sau 1 tháng, nếu bạn có thể ngay lập tức hỗ trợ công ty thì bạn đã nắm khoảng 70% chiến thắng.
9. Tôi luôn sẵn sàng học hỏi để cải thiện tiếng Nhật của mình
日本語が上達するよう努力を続けてまいります。
Nihongo ga jotatsu suru yo doryoku o tsudukete mairimasu.
Tiếng Nhật là một công cụ giúp kéo gần khoảng cách giữa bạn và sếp, muốn được trọng dụng và thăng tiến trong công ty Nhật thì việc học tập, trau dồi tiếng Nhật là việc làm hết sức cần thiết. Không cần đợi đến khi được tuyển làm nhân viên chính thức thì bạn mới bắt đầu làm điều đó mà ngay từ buổi phỏng vấn này, hãy thể hiện rõ quyết tâm.
10. Tôi dự định sẽ sống ở Nhật trong một vài năm tới
当面は日本にいるつもりです。
Tomen wa Nihon ni iru tsumori desu.
Định hướng sống và làm việc ở Nhật trong một vài năm tới cho thấy bạn yêu nước Nhật và có tính thích nghi cao. Nhà tuyển dụng chẳng những cảm thấy yêu quý bạn, muốn tuyển dụng bạn mà rất có thể sẽ tạo điều kiện cho bạn được chuyển công tác sang Nhật trong tương lai.
Mọi thông tin liên hệ:
Việc làm chúng tôi Website tuyển dụng nhân sự tiếng Nhật, tìm việc làm tiếng Nhật uy tín tại Việt Nam. Chuyên tuyển dụng các Jobs tiếng Nhật cấp cao cho các Cty tầm cỡ của Nhật Bản đầu tư tại Việt Nam.
Top Những Từ Vựng Tiếng Hàn Hay Sử Dụng Trong Phỏng Vấn
Học tiếng Hàn Quốc dễ như ăn kẹo
Top những từ vựng tiếng Hàn hay sử dụng trong phỏng vấn
Mỗi khi đi phỏng vấn, chắc hẳn tâm trạng của ai cũng bồi hồi và lo lắng. Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu thêm về một số từ vựng khi đi phỏng vấn.
Hồi hộp và lo sợ là tâm trạng chung khi đi phỏng vấn
Một số từ vựng tiếng Hàn dùng trong phỏng vấn:
1. 직장: nơi làm việc 2. 직장을 구하다/일자리 찾다/ 취직하다: tìm việc 3. 영업사원: nhân viên kinh doanh 4. 비서: thư ký 5. 면접: phỏng vấn 6. 신체 검사: kiểm tra sức khỏe 7. 이력서: sơ yếu lý lịch 8. 공무원: công nhân viên chức 9. 서류: hồ sơ 10. 자기 소개: tự giới thiệu bản thân 11. 전공: chuyên ngành 12. 학교 성적: thành tích học tập 13. 학점 평군: điểm bình quân 14. 퇴직하다/ 일 그만두다: nghỉ việc 15. 아르바이트: làm thêm 16. 직업: nghề nghiệp 17. 한국어 능력: năng lực tiếng Hàn 18. 직장 경험: kinh nghiệm làm việc 19. 판매 경험: kinh nghiệm bán hàng 20. 장단 점: điểm mạnh và điểm yếu 21. 최종 결과: kết quả cuối cùng 22. 최종 결정: quyết định cuối cùng 23. 특별한 기술: kỹ thuật đặc biệt 24. 근무시간: thời gian làm việc 25. 통보하다: thông báo 26. 합격이 되다: trúng tuyển 27. 입사하다: vào công ty 28. 공문: công văn 29. 노동계약: hợp đồng lao động 30. 보건보험: bảo hiểm y tế 31. 사회보험: bảo hiểm xã hội 32. 월급: lương tháng 33. 봉급: lương 34. 보수: tiền công 35. 상금: khen thưởng 36. 기율: kỷ luật 37. 규칙: quy tắc 38. 면직하다: bãi nhiệm chức vụ 39. 연차휴가: nghỉ phép 40. 휴일: ngày nghỉ 41. 출장가다: đi công tác 42. 야근: làm đêm 43. 잔업: làm thêm 44. 조퇴하다: về sớm 45. 근무일: ngày làm việc 46. 지각하다: đi trễ 47. 보너스: tiền thưởng 48. 초과근무 수당: lương làm thêm ngoài giờ 49. 해고: sa thải 50. 해고를 당하다: bị sa thải 51. 기본급여: lương căn bản 52. 건강진단: khám sức khoẻ 53. 출퇴근 버: 스xe đưa rước 54. 최저 봉급: lương tối thiểu
Mẫu Câu Phỏng Vấn Tiếng Trung
Dù là người mới ra trường hay là người đã đi làm có kinh nghiệm đều có những lo lắng khi đi phỏng vấn xin việc, người tuyển dụng sẽ hỏi gì, và mình phải trả lời phỏng vấn thế nào cho tốt nhất. Hôm nay Tiếng Trung Nghiêm Thùy Trang sẽ giới thiệu cho các bạn những mẫu câu phỏng vấn bằng tiếng Trung khi tham gia phỏng vẩn xin việc.
Đây là nhưng mẫu câu phỏng vấn mà chúng tổi tổng hợp từ các buổi phỏng vấn và nhưng kinh nghiệm có được. Mặc dù không hoàn toàn 100% là tất cả buổi phỏng vấn đều dùng nhưng nó là một tài liệu tham khảo cho nhưng bạn muốn phỏng vấn vào các công ty Trung Quốc..
STT TIẾNG TRUNG+ PHIÊN ÂM TIẾNG VIỆT
1 我是应约来面试的,非常高兴见到你。
Wǒ shì yīng yuē lái miànshì de, fēicháng gāoxìng jiàn dào nǐ.
Tôi tới phỏng vấn theo lịch hẹn, rất vui được gặp anh.
2 请你自我介绍一下儿
qǐng nǐ zì wǒ jiè shào yí xiàr .
Xin mời bạn giới thiệu về bản thân.
3 让我来介绍一下自己。
Ràng wǒ lái jièshào yīxià zìjǐ.
Tôi xin phép giới thiệu bản thân một chút.
4 我叫……..,我出生于……..年。今年七月将从…………..毕业,我的专业是。
Wǒ jiào ……., wǒ chūshēng yú nián. Jīnnián qī yuè jiāng cóng bìyè, wǒ de zhuānyè shì
Tôi tên là ….., sinh năm……
Tháng 7 năm nay tôi tốt nghiệp…….., chuyên ngành …..
5 我已经学了半年的汉语,我能用汉语进行一些简单的会话。
Wǒ yǐjīng xuéle bànnián de hànyǔ, wǒ néng yòng hànyǔ jìnxíng yīxiējiǎndān de huìhuà.
Tôi đã học tiếng Hán nửa năm rồi,
vì vậy tôi có thể giao tiếp các hội thoại đơn giản bằng tiếng Trung.
6 我有电脑擦作经验,熟悉微软Windows、Word 和 Excel。
Wǒ yǒu diànnǎo cā zuò jīngyàn, shúxī Windows, Word hé Excel.
Tôi có kinh nghiệm sử dụng máy tính,
thành thạo Windows, Word và Excel.
7 我成绩非常好。
Wǒ chéngjī fēicháng hǎo.
Thành tích học tập của tôi rất tốt.
8 为什么我们公司应该选着你 ?
wèi shén me wǒ mēn gōng sī yīng gāi xuǎn zhe nǐ?
wèi shén me wǒ mēn gōng sī yīng gāi xuǎn zhe nǐ?
9 因为我所学的专业很符合你们 我很年轻,我想为贵公司而努力
yīn wèi wǒ suǒ xué de zhuān yè hěn fù hé nǐ men wǒ hěn nián qīng , wǒ xiǎng wèi guì gōng sī ér nǔ lì
Bởi vì ngành tôi học rất phù hợp với yêu cầu của các ngài
Tôi còn rất trẻ , tôi muốn cố gắng nỗ lực vì quí công ty
10 你有几年的经验了?
nǐ yǒu jǐ nián de jīng yàn le ?
Bạn có mấy năm kinh nghiệm rồi?
11 我刚刚毕业所以经验不太多 但是我会赶快学习,努力工做,得到你的信任
wǒ gāng gāng bì yè suǒyǐ jīng yàn bú tài duō. dàn shì wǒ huì gǎn kuài xué xí , nǔ lì gōng zuò , dé dào nǐ de xìn rèn
Tôi vừa mới tốt nghiệp nên chưa có nhiều kinh nghiệm .
Nhưng tôi sẽ nhanh chóng học hỏi , cố gắng làm việc để
có thể nhận được sự tín nhiệm của ngài.
12 为什么你选着我们的公司?
wèi shén me nǐ xuǎn zhe wǒ men de gōng sī ?
Tại sao bạn lại chọn công ty của chúng tôi?
13 因为我知道这个公司组织很好。在这我可以发挥自己的 技能,尽一切能力达到公司的要求
yīn wèi wǒ zhī dào zhè ge gōng sī zǔzhī hěn hǎo . zài zhè wǒ kě yǐ fā huī zì jǐ de jì néng, jìn yí qiè néng lì dá dào gōng sī de yāo qiú .
Bởi vì tôi biết đây là 1 công ty có tổ chức tốt.
Ở đây tôi có thể phát huy kỹ năng làm việc tốt nhất của
mình nhằm đáp ứng yêu cầu của công ty.
14 你有什么优点?
Nǐ yǒu shénme yōudiǎn?
Bạn có những ưu điểm gì?
15 我是一个富有团队精神的人。
Wǒ shì yīgè fùyǒu tuánduì jīngshén de rén.
Tôi là người có tinh thần đoàn kết tập thể.
16 我学东西很快。
Wǒ xué dōngxi hěn kuài.
Tôi học hỏi rất nhanh.
17 我的组织能力很强。
Wǒ de zǔzhī nénglì hěn qiáng.
Năng lực tổ chức của tôi rất tốt.
18 我觉得我很适合做助理的工作。
Wǒ juédé wǒ hěn shìhé zuò zhùlǐ de gōngzuò.
Tôi thấy mình rất phù hợp làm công việc trợ lí.
19 你有什么缺点?
Nǐ yǒu shén me quēdiǎn?
Bạn có nhược điểm gì?
20 我的缺点是没有太多经验
如果得到公司的信任 , 我就努力工作跟同事合作好
wǒ de quē diǎn shì méi yǒu tài duō jīng yàn
rú guǒ dé dào gōng sī de xìn rèn , wǒ jiù nǔ lì gōng zuò gēn tóng shì hé zuò hǎo
nhược điểm của tôi là không có nhiều kinh nghiệm
Nếu nhận được sự tín nhiệm của công ty tôi sẽ cố gắng
làm việc , hợp tác tốt với đồng nghiệp.
21 我公司雇用你有什么好处?
Wǒ gōngsī gùyòng nǐ yǒu shénme hǎochù?
Công ty tôi tuyển bạn có lợi ích gì?
22 我有足够的知识推广贵公司的产品。
Wǒ yǒu zúgòu de zhīshì tuīguǎng guì gōngsī de chǎnpǐn.
Tôi có đủ năng lực để mở rộng sản phẩm của công ty.
23 你个性上最大的优点是什么?
Nǐ gèxìng shàng zuìdà de yōudiǎn shì shénme?
Tính cách nổi bật của bạn là gì?
24 你和别人相处得怎么样?
Nǐ hé biérén xiāngchǔ dé zěnme yàng?
Bạn cư xử với mọi người thế nào?
25 为什么离开以前的公司?
Wèishéme líkāi yǐqián de gōngsī?
Tại sao bạn lại từ bỏ công việc trước kia?
26 因为那家公司没有什么前途。
Yīnwèi nà jiā gōngsī méiyǒu shénme qiántú.
Bởi vì công ty đó không có nhiều sự phát triển cho tôi.
27 因为我有一些私人的原因,家里有些事情。
Yīnwèi wǒ yǒu yīxiē sīrén de yuányīn, jiā li yǒuxiē shìqíng.
Bởi vì tôi có một vài chuyện cá nhân, gia đình tôi có chút việc.
28 你对薪水有什么要求?
Nǐ duì xīnshuǐ yǒu shénme yāoqiú?
Bạn có yêu cầu gì về lương không?
29 我希望能根据我的能力支付薪资。
Wǒ xīwàng néng gēnjù wǒ de nénglì zhīfù xīnzī.
Tôi hy vọng công ty có thể trả lương phù hợp với năng lực của tôi.
30 如果在工作上遇到困难?你怎么解决?
rú guǒ zài gōng zuò shàng yù dào kùn nán ? nǐ zěn me jiě jué ?
Nếu như trong công việc gặp rắc rối , bạn sẽ giải quyết như thế nào?
31 我就跟老板 ,同事商量 ,找到合情合理的办法
wǒ jiù gēn lǎo bǎn , tóng shì shāng liàng , zhǎo dào hé qíng hé lǐ de bàn fǎ
Tôi sẽ cùng sếp , đồng nghiệp bàn bạc để tìm ra 1 phương thức
giải quyết hợp tình hợp lí nhất.
32 试用期工资是多少?
Shìyòng qí gōngzī shì duōshǎo?
Lương thử việc là bao nhiêu?
33 员工待遇怎么样?
Yuángōng dàiyù zěnme yàng?
Chế độ đãi ngộ công nhân viên thế nào?
34 提供进修的机会吗?
Tígōng jìnxiū de jīhuì ma?
Có cơ hội đào tạo chuyên sâu không?
35 多久提高一次工资?
Duōjiǔ tígāo yīcì gōngzī?
Bao lâu thì tăng lương một lần?
36 这份工作要经常出差/加班吗?
Zhè fèn gōngzuò yào jīngcháng chūchāi/jiābān ma?
Việc này có cần thường xuyên đi công tác không/có cần tăng ca không?
37 公司会给员工上保险吗?
Gōngsī huì gěi yuángōng shàng bǎoxiǎn ma?
Công ty có đóng bảo hiểm cho nhân viên không?
38 我何时能知道你们的决定?
Wǒ hé shí néng zhīdào nǐmen de juédìng?
Khi nào tôi có thể biết được quyết định của công ty?
39 我期待着你的消息。
Wǒ qīdài zhe nǐ de xiāoxī.
Tôi mong đợi tin tức từ công ty.
40 我还需要第二次面试吗?
Wǒ hái xūyào dì èr cì miànshì ma?
Tôi có cần phỏng vấn lần 2 không?
41 开始主要是打字、文件归档、电话等日常工作。
Kāishǐ zhǔyào shi dǎzì, wénjiàn guīdǎng, diànhuà děng rìcháng gōngzuò.
Mới đầu làm việc chủ yếu là những công việc hàng ngày
như soạn thảo văn bản, sắp xếp hồ sơ, trả lời điện thoại.
42 我不会让您失望的。
Wǒ bù huì ràng nín shīwàng de.
Tôi sẽ không làm công ty thất vọng.
43 谢谢你来参与这次面试三天内我们装有书信回答你
xiè xiè nǐ lái cān yù zhè cì miàn shì sān tiān nèi wǒ men zhuāng shū xìn huí dá nǐ .
3 ngày chúng tôi sẽ trả lời bạn
Tiếng trung Nghiêm Thùy Trang: https://tiengtrungntt.vn/
Fanpage: TIẾNG TRUNG NGHIÊM THÙY TRANG
Địa chỉ: Số 1/14 ngõ 121 Chùa Láng, Đống Đa . 098 191 82 66
Top 10 Câu Hỏi Phỏng Vấn Xin Việc Bằng Tiếng Anh Và Câu Trả Lời Hay Nhất
What is your greatest strength? ( Điểm mạnh lớn nhất của bạn là gì?)
Gợi ý: Đây là câu hỏi mà hầu như các nhà tuyển dụng sẽ hỏi trong cuộc phỏng vấn. Khi bạn được hỏi về điểm mạnh lớn nhất của mình, điều quan trọng là hãy làm nổi bật về điểm mạnh trong công việc giúp bạn đặc biệt hơn so với những ứng viên khác.
Trả lời: I have an extremely strong work ethic. When I’m working on a project, I don’t want just to meet deadlines. Rather, I prefer to complete the project well ahead of schedule ( Tôi có một nguyên tắc làm việc hết sức kiên định. Khi tôi làm việc một trong một dự án, tôi không chỉ muốn hoàn thành đúng hạn. Thay vào đó, tôi muốn hoàn thành dự án trước thời hạn)
What is your greatest weakness? ( Điểm yếu lớn nhất của bạn là gì?)
Gợi ý: Một câu hỏi quen thuộc nữa mà nhà tuyển dụng sẽ không thể bỏ qua đó chính là hỏi về điểm yếu của bạn. Hãy đưa ra điểm yếu một cách trung thực kèm với sự khắc phục nó, để chứng tỏ với nhà tuyển dụng rằng bạn là người cầu tiến.
Tell me about yourself ( Hãy giới thiệu về bản thân bạn)
Trả lời: I am glad to introduce that my name is Giang. I’m 25 years old. Now, I’m living in Ha Noi. I have 4 years experience as an office staff. In my free time, I like reading book, shopping and listening to music ( Tôi rất vui khi được giới thiệu, tên tôi là Giang. Tôi 25 tuổi. Hiện tại, tôi đang sống ở Hà Nội. Tôi đã có 4 năm kinh nghiệm làm việc ở vị trí nhân viên văn phòng. Vào thời gian rảnh, tôi thích đọc sách, đi mua sắm và nghe nhạc).
Why should we hire you? ( Tại sao chúng tôi nên thuê bạn?)
Gợi ý: Bạn là ứng viên tốt nhất cho công việc này? Hãy chuẩn bị sẵn sàng để đưa ra những điểm mạnh làm bạn khác biệt so với các ứng viên khác đối với công việc đang ứng tuyển. Câu trả lời súc tích, đủ ý sẽ chinh phục bạn, và nên bắt đầu bằng : thứ nhất,…; thứ hai,…
Trả lời: I have the savvy, experience, and superior communication ability to be an asset to your company ( Tôi có sự hiểu biết, kinh nghiệm và khả năng giao tiếp giỏi để trở thành một nhân viên trong công ty này).
What are your salary expectations? ( Bạn có mong đợi gì về mức lương?)
Gợi ý: Đây là một câu hỏi dễ nhưng nếu chủ quan cũng có thể làm bạn thất bại trong cuộc phỏng vấn. Lương là một vấn đề tế nhị, nhưng cũng cần phải thẳng thắn. Do đó, bạn có thể đánh giá mức lương một cách khách quan dựa trên năng lực thực sự của mình.
Trả lời: My salary expectations are in line with my experience and qualifications ( Mức lương của tôi sẽ phù hợp với kinh nghiệm và năng lực của bản thân mình).
Why are you leaving your job? ( Tại sao bạn rời bỏ công việc?)
Gợi ý: Hãy thành thật đối với câu hỏi này, nhưng tuyệt đối không được nói xấu về công ty cũ, về lãnh đạo nơi bạn đã làm việc. Thay vào đó, bạn nên đưa ra câu trả lời khôn ngoan những kỳ vọng về một công việc tốt trong tương lai.
Trả lời: I found myself bored with the work and looking for more challenges. I am an excellent employee and I didn’t want my unhappiness to have any impact on the job I was doing for my employer ( Tôi cảm thấy buồn chán với công việc và đang tìm kiếm nhiều thử thách. Tôi là một nhân viên xuất sắc và tôi không muốn những cảm xúc của mình ảnh hưởng tới công việc mà tôi đã làm).
Why do you want this job? ( Tại sao bạn muốn công việc này?)
Gợi ý: Đây là cơ hội để bạn bày tỏ với nhà tuyển dụng những gì bạn biết về công việc và công ty. Hãy thể hiện nguyện vọng làm việc và cống hiến đối với công việc mà mình ứng tuyển.
Trả lời: This job is a good fit for what I’ve been doing and enjoying throughout my career. It offers a mix of short – term projects and long – term goals. My organizational skills allow me to successfully multitask and complete both kinds of projects ( Công việc này rất phù hợp đối với những gì tôi đã làm và mong muốn trong suốt sự nghiệp của mình. Công việc này đáp ứng một sự kết hợp của một kế hoạch ngắn hạn và mục tiêu dài hạn. Kỹ năng tổ chức của tôi che phép mình hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ và hoàn thành các kế hoạch đề trên).
How do you handle stress and pressure? ( Bạn làm thế nào để giải quyết những mệt mỏi và áp lực?)
Gợi ý: Cách tốt nhất để trả lời câu hỏi này là đưa ra ví dụ về cách giải quyết mệt mỏi và áp lực của bạn trong công việc cũ.
Trả lời: I actually work better under pressure and I’ve found that I enjoy working in a challenging environment ( Tôi thực sự làm việc tốt hơn dưới áp lực, và tôi đã thấy rằng tôi thích làm việc trong một môi trường đầy thách thức).
Describe a difficult work situation ( Hãy mô tả một tình huống làm việc khó khăn của bạn)
Gợi ý: Nhà tuyển dụng muốn biết bạn sẽ làm những gì khi bạn đối mặt với những quyết định khó khăn. Tương tự như câu hỏi số 8, hãy đưa ra một ví dụ thực tế.
Trả lời:When I face a difficult decision, I often keep calm down, and think of all problems and make the best answers ( Khi tôi phải đối mặt với một quyết định khó khăn, tôi thường giữ bình tĩnh, và suy nghĩ về tất cả các vấn đề, và đưa ra những phương án tốt nhất).
What are your goals for the future? ( Mục tiêu của bạn trong tương lai là gì?)
Gợi ý : Đây là câu hỏi được thiết kế để xem bạn có phải là người dễ dàng nhảy việc nếu có cơ hội tốt. Hãy tập trung trả lời câu hỏi dựa trên công việc và công ty mình đang ứng tuyển.
5 bước để viết một email tiếng anh thương mại chuyên nghiệp
Bạn đang xem bài viết 10 Câu Tiếng Nhật Bạn Nên Sử Dụng Trong Buổi Phỏng Vấn trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!